Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Sách Kết nối tri thức - Tuần 27 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Mai Hương
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực đặc thù:
Góp phần hình thành cho HS năng lực ngôn ngữ cho HS thông qua:
- Phát triển kĩ năng đọc Phát triên kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, có lời thoại; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biêt được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
- Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.
- Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh.
2. Năng lực chung:
Giao tiếp và hợp tác HS có khả năng làm việc nhóm.
3. Phẩm chất:
Nhân ái: ý thức giúp đỡ lẫn nhau khi hoạn nạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Giáo viên:
+ GV nắm được đặc điểm VB tự sự.
+GV nắm được nghĩa của các từ ngữ: vùng vẫy, nhanh trí, thợ săn
+ Các tranh minh hoạ trong bài được phóng to.
- Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con.
1. Năng lực đặc thù:
Góp phần hình thành cho HS năng lực ngôn ngữ cho HS thông qua:
- Phát triển kĩ năng đọc Phát triên kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, có lời thoại; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biêt được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
- Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.
- Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh.
2. Năng lực chung:
Giao tiếp và hợp tác HS có khả năng làm việc nhóm.
3. Phẩm chất:
Nhân ái: ý thức giúp đỡ lẫn nhau khi hoạn nạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Giáo viên:
+ GV nắm được đặc điểm VB tự sự.
+GV nắm được nghĩa của các từ ngữ: vùng vẫy, nhanh trí, thợ săn
+ Các tranh minh hoạ trong bài được phóng to.
- Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Sách Kết nối tri thức - Tuần 27 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Mai Hương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_tieng_viet_lop_1_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_27_nam_h.doc
Nội dung text: Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Sách Kết nối tri thức - Tuần 27 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Mai Hương
- Trường TH Trinh Phú 3 Phạm Thị Mai Hương Tuần 27 Thứ hai, ngày 22 tháng 3 năm 2021 Chủ đề 5 : BÀI HỌC TỪ CUỘC SỐNG Bài 1: KIẾN VÀ CHIM BỒ CÂU (4tiết) (Tiết 1, 2) I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực đặc thù: Góp phần hình thành cho HS năng lực ngôn ngữ cho HS thông qua: - Phát triển kĩ năng đọc Phát triên kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, có lời thoại; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biêt được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Năng lực chung: Giao tiếp và hợp tác HS có khả năng làm việc nhóm. 3. Phẩm chất: Nhân ái: ý thức giúp đỡ lẫn nhau khi hoạn nạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Giáo viên: + GV nắm được đặc điểm VB tự sự. +GV nắm được nghĩa của các từ ngữ: vùng vẫy, nhanh trí, thợ săn + Các tranh minh hoạ trong bài được phóng to. - Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: TIẾT 1 1.Khởi động: a. Mục tiêu: Tạo không khí phấn khởi cho HS vào đầu tiết học. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm vể hành động của những người trong tranh (Hỏi: Những người trong tranh đang làm gì?). - GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài đọc Kiến và chim bồ câu. Trước khi đọc văn bản, GV có thể cho HS dựa vào nhan để và tranh minh hoạ để suy đoán một phần nội dung của văn bản. Chú ý đến các nhân vật trong truyện và mối quan hệ giữa các nhân vật đó. -1-
- Trường TH Trinh Phú 3 Phạm Thị Mai Hương +Kiến đã làm gì để cứu bồ câu? (Kiến bò đến cắn vào chân người thợ săn). - Cho HS đọc cả bài, GV hỏi (câu hỏi mở): + Em học được điều gì từ câu chuyện này? VD:Trong cuộc sống cẩn giúp đỡ nhau, nhất là khi người khác gặp hoạn nạn, - HS lần lượt trả lời câu hỏi, các HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3:Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi b ở mục 3 a. Mục tiêu: HS hiểu, trả lời chính xác câu hỏi & viết đúng nội dung câu hỏi. b. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu của BT. - Viết vào vở cho câu trả lời đúng. - GV hỏi Kiến đã làm gì để cứu bồ câu? - Vài HS trả lời, HS nhận xét. - GV nhận xét, ghi bảng Kiến bò đến chỗ người thợ săn và cắn vào chân của người thợ săn - HS viết vào vở, lưu ý thêm HS chữ đầu câu cần phải viết hoa. - GV kiểm tra và nhận xét bài viết của HS. Thứ ba, ngày 23 tháng 3 năm 2021 Chủ đề 5 : BÀI HỌC TỪ CUỘC SỐNG Bài 1: KIẾN VÀ CHIM BỒ CÂU (4tiết) (Tiết 3, 4) * Khởi động: HS hát vui Hoạt động 4:Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở a. Mục tiêu: Phát triển kĩ năng nói dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện. b. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu của bài tập “Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở” - HS đọc các từ (giật mình, nhanh trí, cảm động, giúp nhau). - GV giải nghĩa từ nhanh trí, cảm động. - Cho HS đọc câu cần điền hoàn chỉnh: a. Nam ( ) nghĩ ngay ra lời giải câu đố. b. Ông kể cho em nghe một câu chuyện( ). - HS làm việc theo nhóm đôi, HS chọn từ thích hợp để điền -3-
- Trường TH Trinh Phú 3 Phạm Thị Mai Hương - HS nhận xét, GV nhận xét. - GV lưu ý HS một số vấn đề khi viết chính tả: + Viết lùi đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm. + Ngồi viết đúng tư thế, cầm bút đúng cách. - Đọc và viết chính tả: + GV đọc chậm rãi từng cụm từ cho HS viết vào vở. + GV đọc cho HS soát lại bài. + HS đổi vở cho nhau để soát lỗi. - GV kiểm tra và nhận xét bài viết của HS. Hoạt động 7:Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Nếu không may bị lạc từ ngữ có tiếng chứa vần ăn, ăng, oat, oăt a. Mục tiêu: Củng cố vần ăn, ăng, oat, oăt b. Cách tiến hành: - HS đọc yêu cầu của BT Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Kiến và chim bồ câu từ ngữ có tiếng chứa vẩn ăn, ăng, oat, oăt - Cho HS đọc cá nhân, đồng thanh các vần. - GV cho HS làm việc theo nhóm đôi để tìm những tiếng chứa vần - GV gọi vài nhóm lên trình bày. - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, chốt lại các từ đúng: săn, thoát( chết), - HS đọc lại các từ vừa tìm được. 4.Vận dụng: Quan sát tranh và nói theo tranh và nêu nhận định đúng, sai a. Mục tiêu: Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. b. Cách tiến hành: - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh. - GV gợi ý cho HS trả lời các câu hỏi để nói theo tranh. (Em nhìn thấy gì trong tranh? Em nghĩ gì vê hành động của người thợ săn? Vì sao em nghĩ như vậy?) - HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý. - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh, theo các gợi ý sau: + Em nghĩ gì vê hành động của người thợ săn? (không yêu loài vật; phá hoại môi trường thiên nhiên) + Vì sao em nghĩ như vậy?(Chim hót đánh thức em vào mỗi buổi sáng; Chim là bạn của -5-
- Trường TH Trinh Phú 3 Phạm Thị Mai Hương - Vài HS trả lời, HS khác nhận xét. - GV nhận xét. - Yêu cầu HS quan sát tranh (SGK trang 88), trả lời câu hỏi: + Cây có những bộ phận nào? + Bộ phận nào của cây khó nhìn thấy? +Vì sao? - Đại diện vài HS trình bày, HS khác bổ sung. - GV nhận xét, bổ sung dẫn vào bài học Câu chuyện của rễ. Hoạt động 1: Luyện đọc a. Mục tiêu: Phát triển cho HS kĩ năng đọc thông qua thông qua việc đọc đúng, rõ ràng bài thơ. b. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu toàn bài thơ. - HS đọc từng dòng thơ. + HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1, GV kết hợp giải nghĩa từ: + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. GV hướng dẫn HS ngắt nghỉ đúng giữa các dòng thơ, khổ thơ. -HS đọc khổ thơ + HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ lần 1, kết hợp giải nghĩa từ: sắc thắm, trĩu, chồi, khiêm nhường, lặng lẽ + HS đọc nối tiếp từng khổ thơ lần 2, GV kết hợp giải nghĩa từ (sắc thắm: màu đậm và tươi (thường nói về màu đỏ); trĩu: bị sa hoặc cong oằn hẳn xuống vì chịu sức nặng (quả trĩu cành nghĩa là quả nhiều và nặng làm cho cành bị cong xuống); chồi: phần ở đầu ngọn cây, cành hoặc mọc ra từ rễ, về sau phát triển thành cành hoặc cây; khiêm nhường: khiêm tốn, không giành cái hay cho mình mà sẵn sàng nhường cho người khác). + HS đọc từng khổ thơ theo nhóm đôi. - Đọc toàn bài thơ. + 2, 3 HS đọc lại toàn bài thơ . + Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ. 3. Luyện tập: Hoạt động 2: Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng vần với nhau a. Mục tiêu: HS nhận biết một số tiếng cùng vẩn với nhau, củng cố kiến thức vể vẩn b. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng vần với nhau. - Cho HS đọc lại bài thơ, tìm các tiếng cùng vần với nhau trong mỗi tiếng cuối các dòng thơ trong bài. -7-
- Trường TH Trinh Phú 3 Phạm Thị Mai Hương - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Nhận xét ưu, khuyết điểm của tiết học. Thứ năm, ngày 25 tháng 3 năm 2021 Chủ đề 5 : BÀI HỌC TỪ CUỘC SỐNG Bài 3: CÂU HỎI CỦA SÓI (4tiết) (Tiết 1,2) I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực đặc thù: Góp phần hình thành cho HS năng lực ngôn ngữ cho HS thông qua: - Phát triển kĩ năng đọc Phát triên kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, có lời thoại; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biêt được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Năng lực chung: Giao tiếp và hợp tác HS có khả năng làm việc nhóm. 3. Phẩm chất: Nhân ái: yêu quý mọi người và sự quan tâm, cảm thông giữa con người và con người trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Giáo viên: + GV nắm được đặc điểm VB tự sự. +GV nắm được nghĩa của các từ ngữ: ngái ngủ, van nài, nhảy tót, gây go và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này. + Các tranh minh hoạ trong bài được phóng to. - Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: TIẾT 1 1.Khởi động: a. Mục tiêu: Tạo không khí phấn khởi cho HS vào đầu tiết học. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát tranh và hỏi: + Các con vật trong tranh đang làm gì? -9-
- Trường TH Trinh Phú 3 Phạm Thị Mai Hương +Chuyện gì xảy ra khi sóc đang chuyên trên cành cây? (Khi đang chuyên trên cành cây, sóc trượt chân rơi trúng đấu lão sói). + Sói hỏi sóc điều gì? (Sói hỏi sóc vì sao họ nhà sóc cứ nhảy nhót vui đùa suốt ngày, còn sói thì lúc nào cũng thấy buồn bực). - HS đọc thầm cả bài, trả lời câu hỏi: +Vì sao sói lúc nào cũng cảm thấy buồn bực? ( Sói lúc nào cũng cảm thấy buồn bực vì sói hay gây gổ và không có bạn bè.) - HS lần lượt trả lời câu hỏi, các HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3:Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi c ở mục 3 a. Mục tiêu: HS hiểu, trả lời chính xác câu hỏi & viết đúng nội dung câu hỏi. b. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu của BT. - Viết vào vở cho câu trả lời đúng. - GV hỏi Vì sao sói lúc nào cũng cảm thấy buồn bực? - Vài HS trả lời, HS nhận xét. - GV nhận xét, ghi bảng Sói lúc nào cũng cảm thấy buồn bực vì sói hay gây gổ và không có bạn bè. - HS viết vào vở, lưu ý thêm HS chữ đầu câu cần phải viết hoa. - GV kiểm tra và nhận xét bài viết của HS. Thứ sáu, ngày 26 tháng 3 năm 2021 Chủ đề 5 : BÀI HỌC TỪ CUỘC SỐNG Bài 3: CÂU HỎI CỦA SÓI (4tiết) (Tiết 3,4 * Khởi động: HS hát vui Hoạt động 4:Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở a. Mục tiêu: Phát triển kĩ năng nói dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện. b. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu của bài tập “Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở” - HS đọc các từ (nhảy nhót, gây gổ, hát, tốt bụng, chăm chỉ). - GV giải nghĩa từ tốt bụng. - Cho HS đọc câu cần điền hoàn chỉnh: a. Mấy chú chim sẻ đang ( ) trên cành cây. b. Người nào hay ( ) thì sẽ không có bạn bè. -11-