Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Sách Kết nối tri thức - Tuần 28 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Mai Hương

TIẾT 2
* Khởi động: Hát vui
3.Luyện tập:
Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi
a. Mục tiêu:
HS hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến văn bản.
b. Cách tiến hành:
- Cho HS đọc đoạn 1, trả lời:
+Ban đầu, nghe tiếng kêu cứu, mấy bác nông dân đã làm gì?(Ban đầu, nghe tiếng kêu cứu, mấy bác nông dân đã tức tốc chạy tới).
- Cho HS đọc đoạn 2 trả lời:
+ Vì sao bẩy sói có thể thoả thuê ăn thịt đàn cừu? (Bầy sói có thể thoả thuê ăn thịt đàn cừu vì không có ai đến đuổi giúp chú bé).
- Cho HS đọc cả bài, trả lời:
+ Em rút ra được bài học gì từ câu chuyện này?(HS tự do phát biểu, VD: Câu chuyện muốn nói với chúng ta, hãy biết đùa vui đúng chỗ, đúng lúc, không lấy việc nói dối làm trò đùa; Em nghĩ rằng chúng ta không nên nói dối;...).
- HS lần lượt trả lời câu hỏi, các HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
Hoạt động 3: Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi c ở mục 3
a. Mục tiêu:
HS hiểu, trả lời chính xác câu hỏi & viết đúng nội dung câu hỏi.
b. Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu của BT.
- GV hỏi “Em rút ra được bài học gì từ câu chuyện này?”
- Vài HS trả lời, HS nhận xét.
- GV nhận xét.
- HS viết vào vở, lưu ý thêm HS chữa đầu câu cần phải viết hoa.
- GV kiểm tra và nhận xét bài viết của HS.
doc 13 trang Đức Hạnh 12/03/2024 1380
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Sách Kết nối tri thức - Tuần 28 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Mai Hương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_lop_1_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_28_nam_h.doc

Nội dung text: Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Sách Kết nối tri thức - Tuần 28 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Mai Hương

  1. Trường TH Trinh Phú 3 Phạm Thị Mai Hương Tuần 28 Thứ hai, ngày 29 tháng 3 năm 2021 Chủ đề 5 : BÀI HỌC TỪ CUỘC SỐNG Bài 4: CHÚ BÉ CHĂN CỪU (4tiết) (Tiết 1, 2) I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực đặc thù: Góp phần hình thành cho HS năng lực ngôn ngữ cho HS thông qua: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một truyện ngụ ngôn ngắn, đơn giản, có dẫn trực tiếp lời nhân vật; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi vê nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành cho HS năng lực chung cho HS: tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất: Góp phần hình thành cho HS phẩm chất trung thực: nói điều chân thật, không nói dối hay không đùa cợt không đúng chỗ; II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Giáo viên: + VB Chú bé chăn cừu viết trên bảng phụ. + Hiểu nghĩa các từ tức tốc, thản nhiên, thoả thuê để giải nghĩa cho HS. - Học sinh: SHS, vở Tập viết 1( tập 2), bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Khởi động( nghe – nói) a. Mục tiêu: Ôn lại bài cũ kết hợp quan sát tranh để tìm hiểu nội dung bài mới. b. Cách tiến hành: - Cho HS nhắc tên bài học trước “ Câu hỏi của sói”. - HS đọc bài câu hỏi của sói, nêu điều em rút ra khi đọc xong bài - 2, 3 HS tự do phát biểu. - GV nhận xét. -Yêu cầu HS quan sát tranh (SGK trang 56), trả lời câu hỏi: +Em thấy những gì trong tranh? +Trong tranh, đồ vật nào quen thuộc với em? 1
  2. Trường TH Trinh Phú 3 Phạm Thị Mai Hương Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi a. Mục tiêu: HS hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến văn bản. b. Cách tiến hành: - Cho HS đọc đoạn 1, trả lời: +Ban đầu, nghe tiếng kêu cứu, mấy bác nông dân đã làm gì?(Ban đầu, nghe tiếng kêu cứu, mấy bác nông dân đã tức tốc chạy tới). - Cho HS đọc đoạn 2 trả lời: + Vì sao bẩy sói có thể thoả thuê ăn thịt đàn cừu? (Bầy sói có thể thoả thuê ăn thịt đàn cừu vì không có ai đến đuổi giúp chú bé). - Cho HS đọc cả bài, trả lời: + Em rút ra được bài học gì từ câu chuyện này?(HS tự do phát biểu, VD: Câu chuyện muốn nói với chúng ta, hãy biết đùa vui đúng chỗ, đúng lúc, không lấy việc nói dối làm trò đùa; Em nghĩ rằng chúng ta không nên nói dối; ). - HS lần lượt trả lời câu hỏi, các HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương HS. Hoạt động 3: Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi c ở mục 3 a. Mục tiêu: HS hiểu, trả lời chính xác câu hỏi & viết đúng nội dung câu hỏi. b. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu của BT. - GV hỏi “Em rút ra được bài học gì từ câu chuyện này?” - Vài HS trả lời, HS nhận xét. - GV nhận xét. - HS viết vào vở, lưu ý thêm HS chữa đầu câu cần phải viết hoa. - GV kiểm tra và nhận xét bài viết của HS. Thứ ba, ngày 30 tháng 3 năm 2021 Chủ đề 5 : BÀI HỌC TỪ CUỘC SỐNG Bài 4: CHÚ BÉ CHĂN CỪU (4tiết) (Tiết 3, 4) Hoạt động 4: Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở: a. Mục tiêu: 3
  3. Trường TH Trinh Phú 3 Phạm Thị Mai Hương a. Mục tiêu: Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động nghe viết một đoạn ngắn. b. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu sắp viết. - GV đọc to 2 câu văn cần viết Một hôm, sói đến thật. Chú bé hốt hoảng xin cứu giúp. Các bác nông dân nghĩ là chú nói dối, nên vẫn thản nhiên làm việc. - 2 HS đọc lại đoạn văn. - GV hướng dẫn HS viết từ khó: hốt hoảng, cứu giúp. - HS viết vào bảng con . - HS nhận xét, GV nhận xét. - GV lưu ý HS một số vấn đề khi viết chính tả: + Viết lùi đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm. + Ngồi viết đúng tư thế, cầm bút đúng cách. - Đọc và viết chính tả: + GV đọc chậm rãi từng cụm từ cho HS viết vào vở. + GV đọc cho HS soát lại bài. + HS đổi vở cho nhau để soát lỗi. + GV kiểm tra và nhận xét bài viết của HS. Hoạt động 7: Chọn vần phù hợp thay cho ô vuông a. Mục tiêu: Chọn chính xác vần để thay cho ô vuông. b. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu của bài. - HS đọc lại bài, tìm vần theo nhóm đôi. - Vài nhóm lên trình bày. - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, chốt lại các tiếng đúng a. bày trò, bài học, chạy trốn b. việc làm, tạm biệt, rạp xiếc. - GV cho HS đọc lại các tiếng vừa tìm được. 4.Vận dụng: Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh a. Mục tiêu: HS quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh. b. Cách tiến hành: - HS nêu yêu cầu của bài tập. - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát tranh. HS nói vể tình huống giả tưởng là chú bé chăn cừu không nói dối và được các bác nông dân đến giúp. - Cho HS 5
  4. Trường TH Trinh Phú 3 Phạm Thị Mai Hương III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Khởi động( nghe – nói) a. Mục tiêu: Tạo không khí phấn khởi cho HS vào đầu tiết học. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi. +Em thấy gì trong bức tranh? +Hai phẩn của bức tranh có gì giống và khác nhau? - Vài HS trình bày, HS khác bổ sung. - GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài đọc Tiếng vọng của núi. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Luyện đọc a. Mục tiêu: Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, có dẫn trực tiếp lời nhân vật. b. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu toàn văn bản. - Hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ khó: reo lên, òa khóc. - HS đọc câu + HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. + HS đọc nối tiếp câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. VD: Đang đi chơi trong núi/gấu con/ chợt nhìn thấy một hạt dẻ. -HS đọc đoạn. + GV chia VB thành 2 đoạn (đoạn 1: từ đầu đến òa khóc, đoạn 2: phần còn lại). +HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn (lần 1). +HS đọc nối tiếp từng đoạn văn lần 2,GV giải thích nghĩa của từ (tiếng vọng: âm thanh được bật lại từ xa,- bực tức: bực và tức giận; tủi thân: tự cảm thấy thương xót cho bản thân mình; quả nhiên: đúng như đã biết hay đoán trước). + HS đọc đoạn theo nhóm đôi. - Đọc toàn văn bản. + 2 HS đọc lại toàn văn bản. + GV đọc lại VB. TIẾT 2 * Khởi động: Hát vui 3.Luyện tập: 7
  5. Trường TH Trinh Phú 3 Phạm Thị Mai Hương - Cho HS đọc câu cần điền hoàn chỉnh: a. Hà luôn giúp đỡ bạn nên được cả lớp ( ). b. Gấu con ( ) vì không ai chơi cùng. - HS làm việc theo nhóm đôi, HS chọn từ thích hợp để điền - Đại diện vài nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, chốt lại câu đúng: a. Hà luôn giúp đỡ bạn nên được cả lớp (yêu mến). b.Gấu con ( tủi thân) vì không ai chơi cùng. - HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. - GV theo dõi, nhận xét, lưu ý HS nhớ viết hoa chữ đầu câu, cuối câu đặt dấu chấm. Hoạt động 5: Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh a. Mục tiêu: HS quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh b. Cách tiến hành: -GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh. -GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát tranh và nói nội dung tranh theo các từ đã gợi ý. -GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh. -HS và GV nhận xét. TIẾT 4 Hoạt động 6: Nghe viết: a. Mục tiêu: Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động nghe viết một đoạn ngắn. b. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu sắp viết. - GV đọc to đoạn văn cần viết Theo lời mẹ, gấu con quay lại nói với núi là gấu yêu núi. Quả nhiên, khắp núi vọng lại lời yêu thương. Gấu con bật cười vui vẻ. - 2 HS đọc lại đoạn văn. - GV hướng dẫn HS viết từ khó: quay lại, bật cười, vui vẻ. - HS viết vào bảng con . - HS nhận xét, GV nhận xét. - GV lưu ý HS một số vấn đề khi viết chính tả: + Viết lùi đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm. + Ngồi viết đúng tư thế, cầm bút đúng cách. 9
  6. Trường TH Trinh Phú 3 Phạm Thị Mai Hương Bài : ÔN TẬP (2 tiết) I.MỤC TIÊU: Qua bài học, góp phần hình thành cho HS các năng lực và phẩm chất sau: - Năng lực đặc thù: Củng cố và nâng cao một số kiến thức, kĩ năng đã học trong bài Bài học từ cuộc sống thông qua thực hành nhận biết và đọc những tiếng có vần khó vừa được học; thực hành nói và viết sáng tạo về một nhân vật trong truyện đã học. - Năng lực chung: Góp phần hình thành năng lực Giao tiếp và hợp tác thông qua việc làm việc nhóm của HS. - Phẩm chất: Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nhân ái thông qua việc đoàn kết và cùng giúp nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Câu chuyện“Sư tử và chuột nhắt” để HS đọc trong hoạt động đọc mở rộng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Hoạt động: Khởi động a. Mục tiêu: Hát vui Tạo tâm thế phấn khởi cho HS vào đầu tiết học. b. Cách tiến hành: HS hát vui. 2. Luyện tập: Hoạt động 1: Tìm từ ngữ có tiếng chứa vần uôn, uông, oai, ươt. a. Mục tiêu: Góp phần hình thành năng lực ngôn ngữ cho HS thông qua đọc những tiếng có vần khó vừa được học: uôn, uông, ươt, oai. b. Cách tiến hành: - HS đọc lại các vần uôn, uông, oai, ươt. -HS Tìm từ ngữ có tiếng chứa vần uôn, uông, oai, ươt. - GV chia các vần này thành 2 nhóm, giao nhiệm vụ theo từng nhóm vần. . Nhóm vần thứ nhất: HS làm việc nhóm đôi để tìm và đọc từ ngữ có tiếng chứa các vần uôn, uông. + HS nêu những từ ngữ tìm được. GV viết những từ ngữ này lên bảng. + HS đánh vần, đọc trơn các từ ngữ vừa tìm được. Sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần. 11
  7. Trường TH Trinh Phú 3 Phạm Thị Mai Hương - HS trình bày kết quả trước lớp. HS có thể có sự lựa chọn đa dạng miễn là các em nêu được lí do phù hợp. Một số HS khác nhận xét, đánh giá. - GV nêu nhận xét, đánh giá. Cần điều chỉnh những lí giải lệch lạc. TIẾT 2 3. Vận dụng: Hoạt động 4:Viết câu về một nhân vật a. Mục tiêu: HS bước đầu viết được 1- 2 câu về một trong các nhân vật ( kiến, bồ câu, sói, sóc, chú bé chăn cừu, gấu). b. Cách tiến hành: - GV gọi vài HS trình bày miệng. - GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. - HS viết bài vào vở, GV lưu ý nhắc nhở HS: chữ đầu câu viết hoa, cuối câu đặt dấu chấm. - GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. Hoạt động 5 Đọc mở rộng: a. Mục tiêu: Góp phần hình thành năng lực ngôn ngữ cho HS thông qua ôn và mở rộng vốn từ ngữ về chủ đề Bài học từ cuộc sống và đọc mở rộng câu chuyện về chủ điểm Bài học từ cuốc sống. b. Cách tiến hành: - Cho HS đọc câu chuyện “ Sư tử và chuột nhắt”. - HS nói cho bạn nghe điều thú vị khi đọc xong câu chuyện cũng như bài học được rút ra từ câu chuyện. - Nhận xét ưu, khuyết điểm của tiết học. 13