Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Sách Kết nối tri thức - Tuần 3 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Mai Hương

I. MỤC TIÊU:
1. Phẩm chất:
Chăm chỉ: ( ham học)Biết vận dụng chào hỏi vào trong cuộc sống hằng ngày.
2. Năng lực chung:
Tự chủ tự học: Tự hoàn thành công việc học tập của mình.
3. Năng lực đặc thù:
- Năng lực ngôn ngữ:
+ Nhận biết và đọc đúng o, các tiếng và từ ngữ có o và thanh hỏi.
+ Viết đúng chữ o, dấu hỏi & các tiếng, từ ngữ có chữ o và dấu hỏi.
+ Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật, suy đoán nội dung tranh minh họa( chào mẹ khi mẹ đón tan học, chào ông bà khi đi học về).
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Chữ mẫu O o; chữ o bò viết trên bảng phụ; Bài hát cả tuần đều vui cài trong ĐT; bảng phụ viết câu Đàn bê gặm cỏ
- HS: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾT 1
1.Khởi động
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế phấn khởi cho HS vào đầu tuần.
b. Cách tiến hành:
- Cả lóp cùng vỗ tay và hát theo lời bài hát Cả tuần đều vui.
- GV dùng lời bài hát và nói với HS các em phải ngoan cả tuần giống như bạn nhỏ trong bài hát này nhé.
doc 18 trang Đức Hạnh 12/03/2024 2720
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Sách Kết nối tri thức - Tuần 3 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Mai Hương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_lop_1_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_3_nam_ho.doc

Nội dung text: Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Sách Kết nối tri thức - Tuần 3 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Mai Hương

  1. Trường TH Trinh Phú 3 KHDH TIẾNG VIỆT-HKI ``TUẦN : 03 Thứ hai, ngày 21 tháng 9 năm 2020 KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN TIẾNG VIỆT Bài 6: O o ± ( 2 tiết) I. MỤC TIÊU: 1. Phẩm chất: Chăm chỉ: ( ham học)Biết vận dụng chào hỏi vào trong cuộc sống hằng ngày. 2. Năng lực chung: Tự chủ tự học: Tự hoàn thành công việc học tập của mình. 3. Năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ: + Nhận biết và đọc đúng o, các tiếng và từ ngữ có o và thanh hỏi. + Viết đúng chữ o, dấu hỏi & các tiếng, từ ngữ có chữ o và dấu hỏi. + Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật, suy đoán nội dung tranh minh họa( chào mẹ khi mẹ đón tan học, chào ông bà khi đi học về). II. CHUẨN BỊ: - GV: Chữ mẫu O o; chữ o bò viết trên bảng phụ; Bài hát cả tuần đều vui cài trong ĐT; bảng phụ viết câu Đàn bê gặm cỏ - HS: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 1.Khởi động a. Mục tiêu: Tạo tâm thế phấn khởi cho HS vào đầu tuần. b. Cách tiến hành: - Cả lóp cùng vỗ tay và hát theo lời bài hát Cả tuần đều vui. - GV dùng lời bài hát và nói với HS các em phải ngoan cả tuần giống như bạn nhỏ trong bài hát này nhé. 2. Khám phá * Hoạt động 1: Nhận biết a. Mục tiêu: HS nhận biết chữ O o và dấu thanh hỏi b Cách tiến hành: - HS quan sát tranh ( phần nhận biết SHS trang 24), trả lời câu hỏi: + Em thấy gì trong tranh ? - HS nhận xét câu trả lời của bạn. - GV chốt lại: Tranh vẽ đàn bò gặm cỏ. - GV treo câu Đàn bò gặm cỏ lên bảng. - GV đọc câu. - HS đọc theo GV. - GV rút từ câu vừa đọc chữ mới o, thanh hỏi và giới thiệu. Phạm Thị Mai Hương 1
  2. Trường TH Trinh Phú 3 KHDH TIẾNG VIỆT-HKI - GV giới thiệu cấu tạo o, HS lắng nghe. - GV viết mẫu trên bảng lớp, vừa viết vừa nêu quy trình, HS vừa theo dõi vừa lắng nghe GV hướng dẫn. - HS tập viết nét trên không để định hình cách viết. - HS viết chữ o thường (cỡ vừa) vào bảng con, GV theo dõi, hỗ trợ HS khi viết. - Cho HS trình bày bảng con, HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. - GV viết mẫu bò, vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết. HS viết bảng con. - HS nhận xét chữ viết của bạn. GV nhận xét. - HS tự viết bò vào bảng. GV quan sát, nhắc nhở HS lưu ý khoảng cách giữa chữ b và o, cách đặt dấu huyền trên o. - HS nhận xét chữ viết của bạn, GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. - Yêu cầu HS nêu độ cao của c, o, HS khác nhận xét. - GV nhận xét, viết mẫu cỏ kết hợp hướng dẫn quy trình viết. - Cho HS viết vào bảng con – HS nhận xét. - GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. TIẾT 2 * Hoạt động 4: Viết vở a. Mục tiêu: HS tô và viết được o, bò, cỏ vào vở Tập viết cỡ chữ vừa. b. Cách tiến hành: - Cho HS nhắc lại các chữ cần tô và viết. - HS tô chữ o, viết o, bò, cỏ vào vở Tập viết 1, tập một. - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng quy trình. - HS nhận xét bài viết của bạn. - GV nhận xét và sửa bài cho một số HS. * Hoạt động 5: Đọc câu a. Mục tiêu: HS trả lời được câu hỏi & đọc được câu ứng dụng có chữ o. b. Cách tiến hành: - HS quan sát tranh phần Đọc ( trang 25 SHS) . - GV hỏi: Tranh vẽ con vật gì ? Chúng đang làm gì ? - HS trả lời, các HS khác nhận xét. - GV nhận xét, thống nhất câu trả lời của HS và ghi bảng Bê có cỏ. - GV cho HS tìm tiếng có chữ o. HS tìm và đọc ( CN – ĐT). - HS nhận xét, GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. *Hoạt động 6: Nói theo tranh a. Mục tiêu: HS nói được nội dung tranh. b. Cách tiến hành: - HS quan sát tranh phần Nói ( SHS trang 25), trả lời câu hỏi: + Các em nhìn thấy những trong các bức tranh ? + Em thử đoán xem, khi mẹ đến đón, bạn HS nói gì với mẹ ? + Khi đi học về , bạn ấy nói gì với bà? Phạm Thị Mai Hương 3
  3. Trường TH Trinh Phú 3 KHDH TIẾNG VIỆT-HKI a. Mục tiêu: Tạo tâm thế phấn khởi cho HS khi bước vào tiết học. b. Cách tiến hành: - Cho HS đọc o, bò, cò, cỏ, bỏ, bó, có .Bê có cỏ ( 4, 5 HS đọc cá nhân). - HS nhận xét. - GV nhận xét, khen ngợi HS đọc tốt. 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Nhận biết a. Mục tiêu: Nhận biết được chữ ô và dấu thanh nặng. b Cách tiến hành: - HS quan sát tranh ( phần nhận biết SHS trang 20), trả lời câu hỏi: + Em thấy gì trong tranh ? - HS trả lời, HS khác nhận xét câu trả lời của bạn. - GV nói, kết hợp viết câu câu thuyết minh cho bức tranh lên bảng Bố và Hà đi bộ trên hè phố. - GV đọc câu thuyết minh, HS đọc theo GV. - GV dựa và câu thuyết minh, giới thiệu, rút chữ mới ô và dấu thanh nặng , gắn bảng ô. * Hoạt động 2: Luyện đọc a. Mục tiêu: HS nhận dạng và đọc đúng ô . Đọc đúng các tiếng và từ ngữ có chứa ô. b. Cách tiến hành: 2.1 Đọc âm ô - GV đưa chữ ghi âm ô, đọc mẫu. - HS đọc cá nhân, đồng thanh. - HS tìm trong bộ đồ dùng chữ ô ghép vào bảng cài, sau đó đọc CN. - GV nhận xét, chỉnh sửa cách phát âm cho học sinh. - GV giới thiệu chữ Ô in hoa, giới thiệu cho HS biết Ô được dùng để viết tên riêng hoặc chữ đầu câu. - HS đọc lại Ô ô. 2.3 Đọc tiếng: - Đọc tiếng mẫu +GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu: b ô b ô bố bộ + Cho HS đánh vần ( bờ - ô - bô –sắc – bố ; bờ - ô - bô - nặng – bộ) HS đánh vần cá nhân, đồng thanh. + HS đọc trơn : bố, bộ ( CN – ĐT). - Đọc tiếng có chứa âm ô và dấu thanh nặng + GV viết bảng bố bổ bộ cô cổ cộ + HS tìm điểm chung của các tiếng và nêu. + HS đánh vần tiếng có cùng âm ô ( CN – ĐT) Phạm Thị Mai Hương 5
  4. Trường TH Trinh Phú 3 KHDH TIẾNG VIỆT-HKI a. Mục tiêu: HS quan sát và nói được nội dung tranh, đọc chính xác câu Bố bê bể cá. b. Cách tiến hành: - HS quan sát tranh phần đọc ( trang 27 SHS). - GV viết bảng câu Bố bê bể cá. - HS đọc thầm câu, tìm tiếng có chứa ô. - HS đọc câu ( CN- ĐT). - GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. - HS trả lời câu hỏi: Ai đang bê bể cá ? Trong bể cá có những gì? - HS nhận xét câu trả lời của bạn. - GV nhận xét, thống nhất câu trả lời của HS. * Hoạt động 6:Nói theo tranh a. Mục tiêu: HS kể được các phương tiện giao thông có trong tranh và phương tiện giao thông mà em biết. b. Cách tiến hành: - HS quan sát tranh 1 phần Nói ( SHS trang 27), trả lời câu hỏi: + Em thấy những gì trong tranh ? + 3 loại phương tiện trong tranh có điểm nào giống và khác nhau ? + Em thích đi lại bằng phương tiện nào nhất ? - HS nhận xét, điều chỉnh lời nói của bạn. - GV nhận xét, chốt lại nội dung tranh, lưu ý với HS về ưu điểm và hạn chế của mỗi loại phương tiện giao thông VD: xe ô tô, xe máy đi được quãng đường xa và với tốc độ nhanh, xe đạp tốc độ chậm song ô tô, xe máy khi chạy sẽ thải ra khói bụi làm ô nhiễm môi trường, xe đạp không ô nhiễm môi trường, khi đi xe đạp sẽ giúp rèn luyện sức khỏe. 3. Củng cố, dặn dò: - GV cho HS đọc lại toàn bộ bài, tìm tiếng trong bài có chứa âm ô và dấu nặng, đặt câu với từ tìm được ( 3, 4) HS đặt câu. - HS nhận xét. - GV nhận xét, chỉnh sửa câu của HS. - Dặn HS ôn lại bài ở nhà, khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà. Phạm Thị Mai Hương 7
  5. Trường TH Trinh Phú 3 KHDH TIẾNG VIỆT-HKI - GV chốt lại câu trả lời của HS: Có 5 bạn đang chơi, các bạn đang chơi dung dăng dung dẻ rất vui. - GV treo câu thuyết minh cho bức tranh Dưới gốc đa, các bạn chơi dung dăng dung dẻ - GV đọc cả câu. Sau đó đọc từng cụm từ. - HS đọc theo GV. - GV nêu trong câu các em vừa đọc có những chữ viết bằng phấn màu, đó là những chữ mới mà các em sẽ làm quen hêm nay, tên chữ đó là dờ, đờ. * Hoạt động 2: Luyện đọc a. Mục tiêu: HS nhận dạng và đọc đúng D d, Đ đ . Đọc đúng các tiếng và từ ngữ có chứa d, đ b.Cách tiến hành: 2.1 Đọc âm d - GV đưa chữ ghi âm d, đọc mẫu dờ. - HS đọc cá nhân, đồng thanh. - HS tìm trong bộ đồ dùng chữ d ghép vào bảng cài, sau đó đọc CN. - GV nhận xét, chỉnh sửa cách phát âm cho học sinh. - GV giới thiệu chữ D cũng đọc là dờ và đây là dờ in hoa , được dùng để viết tên riêng hoặc chữ đầu câu. - HS đọc lại d ( CN - ĐT) 2.2 Đọc âm đ - GV đưa chữ ghi âm đ, đọc mẫu. - HS đọc cá nhân, đồng thanh. - HS tìm trong bộ đồ dùng chữ đ ghép vào bảng cài, sau đó đọc CN. - GV nhận xét, chỉnh sửa cách phát âm cho học sinh.Giới thiệu với HS chữ Đ in hoa. - Cho HS đọc Đ đ. - Cho HS đọc lại d, đ - HS nhận xét, GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. 2.3 Đọc tiếng: - Đọc tiếng mẫu +GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu: d e đ a dẻ đa + Cho HS phân tích từng mô hình tiếng, sau đánh vần ( dờ - e - be - hỏi – dẻ ; đờ - a - đờ - a - đa) HS đánh vần cá nhân, đồng thanh tiếng mẫu. + HS đọc trơn : dẻ, đa HS đọc cá nhân, đồng thanh. - Đọc tiếng có chứa d, đ + GV viết bảng da dẻ dế, HS tìm điểm chung của 3 tiếng( có âm d). + HS đánh vần những tiếng có âm d ( HS đánh vần cá nhân, đồng thanh). + GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. Phạm Thị Mai Hương 9
  6. Trường TH Trinh Phú 3 KHDH TIẾNG VIỆT-HKI - GV đọc mẫu cả câu. - HS đọc cá nhân, đồng thanh cả câu. - GV hỏi: Tranh vẽ ai ? Tay bạn ấy cầm cái gì ? Lưng bạn ấy đeo gì? Em đoán xem bạn ấy đang đi đâu ? HS trả lời, một vài HS nhận xét câu trả lời của bạn. - GV thống nhất câu trả lời của HS: Tranh vẽ bạn Hà, tay bạn ấy đang cầm cái ô ( cái dù), lưng bạn đeo cặp, bạn ấy đang đi học. * Hoạt động 6:Nói theo tranh a. Mục tiêu: HS suy đoán và nói được nội dung câu nói của Hà và Nam trong Tranh, HS biết nói lời chào hỏi khi khách đến chơi nhà và chào chủ nhà khi đến chơi nhà ai đó. b. Cách tiến hành: - HS quan sát tranh phần Nói ( SHS trang 29 ), trả lời câu hỏi: + Em nhìn thấy những ai trong hai bức tranh ? + Khi có khách đến nhà, Hà nói với khách thế nào ? + Khi cha mẹ dẫn Nam đi chơi nhà chú Tư, Nam nói với chú Tư thế nào? - HS nhận xét lời nói của bạn. - GV nhận xét, chốt lại nội dung tranh: Trong tranh có bạn Hà và Nam, khi có khách đến nhà Hà sẽ khoanh tay và nói “ thưa chú/ bác mới tới chơi”. Khi đi chơi nhà chứ Tư, Nam nói với chú Tư “ Chào chú con mới tới”. - Cho HS chia nhóm, đóng vai chào khách đến chơi ; đóng vai chào chủ nhà khi đến chơi nhà ai đó. - Cho HS các nhóm lần lượt đóng vai. - Các nhóm nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, lưu ý chỉnh sửa thái độ của HS khi chào hỏi như nói rõ ràng, thành câu. Biết nhìn vào người nghe khi nói. 3. Củng cố, dặn dò: - HS thi tìm tiếng có chứa d, đ, đặt câu với tiếng vừa tìm được. - HS nhận xét câu của bạn đặt. - GV nhận xét, chỉnh sửa câu của HS. Thứ năm, ngày 24 tháng 9 năm 2020 Bài 9 : Ơ ơ ˜ ( 2 tiết) I. MỤC TIÊU: 1. Phẩm chất: - Trung thực: Mạnh dạn đóng góp ý kiến câu trả lời của bạn. - Nhân ái: cảm nhận được tình cảm yêu thương của cha mẹ giành cho con và trách nhiệm của con phải lễ phép và hiếu thảo với cha mẹ. 2. Năng lực chung: Giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi ý kiến với các bạn trong làm việc nhóm. Phạm Thị Mai Hương 11