Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Sách Kết nối tri thức - Tuần 33 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Mai Hương
I. MỤC TIÊU:
1. Năng lực đặc thù:
Góp phần hình thành cho HS năng lực ngôn ngữ cho HS thông qua:
- Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua :
+ Đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
+ Hiểu nghĩa các từ : nuối tiếc, thán phục, nhà toán học, xuất sắc.
- Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.
- Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh.
2. Năng lực chung:
Giao tiếp và hợp tác HS có khả năng làm việc nhóm.
3. Phẩm chất:
Góp phần hình thành cho HS tình yêu đối với con người, sự trân trọng đối với khả năng của mỗi con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Giáo viên:
+ Câu chuyện Câu bé thông minh viết trên bảng phụ.
+ Các tranh minh hoạ trong bài được phóng to; ô chữ trống để HS giải.
- Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con.
1. Năng lực đặc thù:
Góp phần hình thành cho HS năng lực ngôn ngữ cho HS thông qua:
- Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua :
+ Đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
+ Hiểu nghĩa các từ : nuối tiếc, thán phục, nhà toán học, xuất sắc.
- Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.
- Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh.
2. Năng lực chung:
Giao tiếp và hợp tác HS có khả năng làm việc nhóm.
3. Phẩm chất:
Góp phần hình thành cho HS tình yêu đối với con người, sự trân trọng đối với khả năng của mỗi con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Giáo viên:
+ Câu chuyện Câu bé thông minh viết trên bảng phụ.
+ Các tranh minh hoạ trong bài được phóng to; ô chữ trống để HS giải.
- Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Sách Kết nối tri thức - Tuần 33 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Mai Hương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_tieng_viet_lop_1_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_33_nam_h.doc
Nội dung text: Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Sách Kết nối tri thức - Tuần 33 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Mai Hương
- Trường TH Trinh Phú 3 Tuần 33 Thứ hai, ngày 3 tháng 5 năm 2021 Chủ đề 8 : ĐẤT NƯỚC VÀ CON NGƯỜI Bài 1:CẬU BÉ THÔNG MINH (4tiết) (Tiết 1, 2) I. MỤC TIÊU: 1. Năng lực đặc thù: Góp phần hình thành cho HS năng lực ngôn ngữ cho HS thông qua: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua : + Đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. + Hiểu nghĩa các từ : nuối tiếc, thán phục, nhà toán học, xuất sắc. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Năng lực chung: Giao tiếp và hợp tác HS có khả năng làm việc nhóm. 3. Phẩm chất: Góp phần hình thành cho HS tình yêu đối với con người, sự trân trọng đối với khả năng của mỗi con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Giáo viên: + Câu chuyện Câu bé thông minh viết trên bảng phụ. + Các tranh minh hoạ trong bài được phóng to; ô chữ trống để HS giải. - Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: TIẾT 1 1.Khởi động: a. Mục tiêu: Tạo không khí phấn khởi cho HS vào đầu tiết học. b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát tranh ( SGK, trang 144), trả lời các câu hỏi. + Chuyện gì xảy ra khi các bạn nhỏ đang chơi đá cấu? + Theo em, các bạn cần làm gì để lấy được quả cầu? -HS trả lời câu hỏi. Các HS khác bổ sung. -GV và HS thống nhất câu trả lời, dẫn vào bài đọc Cậu bé thông minh. Phạm Thị Mai Hương 1
- Trường TH Trinh Phú 3 + Vinh làm thế nào để lấy được quả bóng ở dưới hố lên? (Vinh rủ bạn đi mượn mấy chiếc nón, rồi múc nước đổ đầy hố) + Vì sao các bạn nhìn Vinh trẩm trồ thán phục? (Các bạn nhìn Vinh trẩm trồ thán phục vì cậu ấy thông minh, nhanh trí). - HS lần lượt trả lời câu hỏi, các HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3:Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a và c ở mục 3 a. Mục tiêu: HS hiểu, trả lời chính xác câu hỏi & viết đúng nội dung câu hỏi. b. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu của BT. - Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a và c ở mục 3. - HS viết vào vở, lưu ý HS chữ đầu câu cần phải viết hoa. - GV kiểm tra và nhận xét bài viết của HS. Thứ ba, ngày 4 tháng 5 năm 2021 Chủ đề 8 : ĐẤT NƯỚC VÀ CON NGƯỜI Bài 1: CẬU BÉ THÔNG MINH (4tiết) (Tiết 3,4) TIẾT 3 * Khởi động: HS hát vui Hoạt động 4:Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở a. Mục tiêu: Phát triển kĩ năng nói dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện. b. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu của bài tập “Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở”. - HS đọc các từ ( thông minh, xuất sắc, thán phục, nuối tiếc, vui mừng). - Cho HS đọc câu cần điền hoàn chỉnh: + Chúng tôi rất ( ) vì đội bóng mình yêu thích đã bị thua. + Hoa vẽ rất đep. Cả lớp ai cũng ( ) bạn ấy. - HS làm việc theo nhóm đôi, HS chọn từ thích hợp để điền - Đại diện vài nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, chốt lại câu đúng: + Chúng tôi rất tiếc nuối vì đội bóng mình yêu thích đã bị thua. + Hoa vẽ rất đep. Cả lớp ai cũng thán phục bạn ấy. Phạm Thị Mai Hương 3
- Trường TH Trinh Phú 3 a. Mục tiêu: Củng cố vần inh, uynh/ oan, oăn b. Cách tiến hành: - HS nêu yêu cầu của BT “Chọn vần phù hợp thay cho ô vuông” - GV nêu nhiệm vụ. HS làm việc nhóm đôi để tìm những vần phù hợp. - HS lên trình bày kết quả trước lớp. - Một số HS đọc to các từ ngữ. Sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần. a. thông minh, huỳnh huỵch, bình tĩnh b. băn khoăn, hân hoan, hoàn thành 4.Vận dụng:Trò chơi Giải ô chữ a. Mục tiêu: b. Cách tiến hành: - HS nêu yêu cầu của bài. - Hướng dẫn HS đọc câu đố, tìm lời giải cho câu đố sau đó đối chiếu với số ô chữ. - HS làm việc theo nhóm 6. - HS dán kết quả lên bảng. - HS nhận xét, GV nhận xét, kết luận: 1. thỏ 2 .mèo 3. cá bóng 4. quả bóng 5.chó 6. cọp 8.cà rốt Từ xuất hiện ở hàng dọc màu vàng : TOÁN HỌC * Củng cố: - HS nhắc lại nội dung đã học. - HS nêu ý kiến về các hoạt động của tiết học, thích hay không thích ở hoạt động nào. - Nhận xét ưu, khuyết điểm của tiết học. Thứ tư, ngày 5 tháng 5 năm 2021 Chủ đề 8 : ĐẤT NƯỚC VÀ CON NGƯỜI Bài 2: LÍNH CỨU HỎA (4 tiết) Phạm Thị Mai Hương 5
- Trường TH Trinh Phú 3 2. Luyện tập: * Hoạt động 2: Luyện đọc a. Mục tiêu: Phát triển cho HS kĩ năng đọc thông qua thông qua việc đọc đúng, rõ ràng Văn bản. b. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu toàn văn bản. - HS đọc câu + HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ khó chuông, sẵn sàng, + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. (VD: Những người lính cứu hoả/ lập tức mặc quần áo chữa cháy,/ đi ủng,/ đeo găng,/ đội mũ rồi lao ra xe; Chiếc xe cứu hoả màu đỏ/ chứa đầy nước,/ bật đèn báo hiệu,/ rú còi.) - HS đọc đoạn. + GV chia VB thành 2 đoạn (đoạn 1: từ đầu ra xe; đoạn 2: chiếc xe cứu hoả của người dân; đoạn 3: phần còn lại). + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt. GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài kết hợp dùng tranh minh họa ủng: giày cổ cao đến gần hoặc quá đầu gối, dùng để đi trong mưa, nước, lội bùn, ; găng: dụng cụ chuyên (cho lính cứu hoả) đeo vào tay, chống được cháy; vòi phun nước: gồm ống dẫn và vòi nước nối với xe cứu hoả dùng để phun nước dập tắt đám cháy; hoả hoạn: nạn cháy). GV có thể sử dụng hình ảnh để giải thích nghĩa của những từ ngữ chỉ vật dụng của người lính cứu hoả. + HS đọc đoạn theo nhóm. - Đọc toàn văn bản + 2 HS đọc thành tiếng toàn VB. + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi. TIẾT 2 * Khởi dộng:Hát vui Hoạt động 2:Trả lời câu hỏi a. Mục tiêu: HS hiểu và trả lời chính xác các câu hỏi có liên quan đến nội dung văn bản vừa đọc. b. Cách tiến hành: - Cho HS đọc lại đoạn 1 của văn bản, trả lời các câu hỏi sau: +Trang phục của lính cứu hoả gồm những gì?( quần áo chữa cháy, ủng, găng và mũ) - Cho HS đọc lại đoạn 2 của văn bản, trả lời các câu hỏi sau: + Lính cứu hoả dập tắt đám cháy bằng cách nào? ( Lính cứu hoả dập tắt đám cháy bằng cách dùng vòi phun nước) Phạm Thị Mai Hương 7
- Trường TH Trinh Phú 3 - GV theo dõi, nhận xét. Hoạt động 5:Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh a. Mục tiêu: HS Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh. b. Cách tiến hành: - HS đọc các từ trong khung: dũng cảm, lính cứu hỏa, nhanh nhẹn, khỏe mạnh - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi, quan sát tranh và thảo luận theo nhóm đôi theo các gợi ý đã cho. - Vài nhóm HS trình bày. - Các nhóm nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. TIẾT 4 * Khởi động: hát vui Hoạt động 6: Nghe viết a. Mục tiêu: Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động nghe viết một đoạn ngắn. b. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu sắp viết. - GV đọc đoạn văn cần viết (Chuông báo cháy vang lên. Xe cứu hoả bật đèn báo hiệu, rú còi, chạy như bay đến nơi có cháy. Các chú lính cứu hoả dùng vòi phun nước dập tắt đám cháy.) - GV hướng dẫn HS viết một số từ khó: - HS viết vào bảng con các từ dễ viết sai: cứu hỏa, rú còi, - HS nhận xét, GV nhận xét. - GV lưu ý HS một số vấn đề khi viết chính tả: + Viết lùi đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm. + Ngồi viết đúng tư thế, cầm bút đúng cách. - Đọc và viết chính tả: + GV đọc chậm rãi từng cụm từ cho HS viết vào vở. + GV đọc cho HS soát lại bài. + HS đổi vở cho nhau để soát lỗi. - GV kiểm tra và nhận xét bài viết của HS. Hoạt động 7: Chọn vần phù hợp thay cho ô vuông a. Mục tiêu: Chọn chính xác vần phù hợp thay cho ô vuông b. Cách tiến hành: - HS đọc yêu cầu của BT. Phạm Thị Mai Hương 9
- Trường TH Trinh Phú 3 Góp phần hình thành năng lực chung Giao tiếp và hợp tác và khả năng làm việc nhóm. 3. Phẩm chất: Góp phần hình thành cho HS phẩm chất yêu nước thông qua tình yêu đối với bạn bè và với thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Giáo viên: + Bài thơ “ Lớn lên bạn làm gì ” viết trên bảng phụ để hướng dẫn học sinh HTL. + Các tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to - Học sinh: SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Khởi động( nghe – nói) a. Mục tiêu: HS quan sát tranh b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát tranh (SGK, trang 152), trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi. + Mỗi người trong hình làm nghề gì? - Vài HS trả lời câu hỏi, HS khác bổ sung. - GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài thơ Lớn lên bạn làm gì ? 2. Khám phá: * Hoạt động 1: Luyện đọc a. Mục tiêu: Phát triển cho HS kĩ năng đọc thông qua thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ. b. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu toàn bài thơ. - HS đọc từng dòng thơ. + HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1,GV kết hợp hướng dẫn HS đọc từ khó (thủy thủ, gieo hạt, ) + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. GV hướng dẫn HS ngắt nghỉ đúng giữa các dòng thơ, khổ thơ. - Hướng dẫn HS chia bài thơ thành 4 khổ thơ +HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ (lần 1). +HS đọc nối tiếp từng khổ thơ lần 2, GV giải thích nghĩa của từ (GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ khó trong bài thơ (thuỷ thủ: người làm việc trên tàu thuỷ; sóng dữ: sóng lớn và nguy hiểm; đầu bếp: người nấu ăn (thường chỉ người chuyên làm nghề nấu ăn); gieo: rắc hạt giống xuống đất để cho mọc thành cây (gieo hạt: ý chỉ trồng trọt). + HS đọc từng khổ thơ theo nhóm đôi. - Đọc toàn bài thơ. + 2 HS đọc lại toàn bài thơ . Phạm Thị Mai Hương 11
- Trường TH Trinh Phú 3 HS nêu sở thích của mình b. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, nêu ý kiến của mình. - Đại diện vài HS nói trước lớp và nêu lí do tại sao em chọn nghề đó. - GV nhận xét và khuyến khích HS cố gắng nuôi dưỡng và thực hiện được ước mơ của mình. Phạm Thị Mai Hương 13