Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Sách Kết nối tri thức - Tuần 9 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Mai Hương

TIẾT 1
1.Khởi động( TGDK3 phút)
a. Mục tiêu: Củng cố cho HS bài Ôn tập
b.Cách tiến hành:
- Cho HS đọc lại từ và câu tiết ôn tập ( 2 HS đọc từ, 2 HS đọc câu).
- HS nhận xét bạn đọc.
- GV nhận xét.
2. Khám phá ( TGDK: 20 phút).
* Hoạt động 1: Nhận biết (TGDK 5 phút).
a. Mục tiêu: HS nhận biết vần om, ôm, ơm phát triển cho HS kĩ năng quan sát tranh.
b Cách tiến hành:
- HS quan sát tranh (nhận biết SHS trang 84), GV hỏi:
+ Em thấy những gì trong trong tranh ?
- HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lại nội dung tranh.
- GV treo nội dung câu thuyết minh: Hương cốm thơm thôn xóm.
- GV đọc câu thuyết minh.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh theo giáo viên.
- HS quan sát câu vừa đọc, rút ra vần mới học om, ôm, ơm
- GV ghi bảng tên bài ôm, ơm, ôn

doc 22 trang Đức Hạnh 12/03/2024 520
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Sách Kết nối tri thức - Tuần 9 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Mai Hương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_lop_1_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_9_nam_ho.doc

Nội dung text: Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Sách Kết nối tri thức - Tuần 9 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Mai Hương

  1. Trường TH Trinh Phú 3 TUẦN : 9 Thứ hai, ngày 02 tháng 11 năm 2020 KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN: TIẾNG VIỆT Bài 36 : om, ôm, ơm ( 2 tiết) I. MỤC TIÊU: 1. Phẩm chất: Nhân ái: HS cảm nhận được tình cảm gia đình thông qua việc lựa chọn trái cây cho cha của Hà và tình cảm của mẹ dành cho Hà. 2. Năng lực chung: Tự chủ và tự học: HS tự hoàn thành các nhiệm vụ học tập của mình. 3. Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ: - HS nhận biết và đọc đúng các vần om, ôm, ơm; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần om, ôm, ơm ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần om, ôm, ơm; viết đúng các tiếng, từ có vần om, ôm, ơm. - Phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các vần om, ôm, ơm. - HS phát triển kĩ năng nói lời xin lỗi. - Phát triển cho HS kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh họa. II. CHUẨN BỊ: - GV: Nắm vững đặc điểm phát âm ; cấu tạo và cách viết các vần om, ôm, ơm; Câu Hương cốm thơm thôn xóm. viết vào bảng phụ. - HS: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 1.Khởi động( TGDK3 phút) a. Mục tiêu: Củng cố cho HS bài Ôn tập b.Cách tiến hành: - Cho HS đọc lại từ và câu tiết ôn tập ( 2 HS đọc từ, 2 HS đọc câu). - HS nhận xét bạn đọc. - GV nhận xét. 2. Khám phá ( TGDK: 20 phút). * Hoạt động 1: Nhận biết (TGDK 5 phút). a. Mục tiêu: HS nhận biết vần om, ôm, ơm phát triển cho HS kĩ năng quan sát tranh. b Cách tiến hành: - HS quan sát tranh (nhận biết SHS trang 84), GV hỏi: Phạm Thị Mai Hương -1-
  2. Trường TH Trinh Phú 3 + GV nêu, ta có vần om, thử thêm x vào phía trước om và thêm dấu sắc đặt trên om ta được tiếng gì ? + HS dùng bộ chữ ghép, GV kết hợp gắn trên bảng. + GV đánh vần mẫu. + HS đánh vần cá nhân, đồng thanh. Đọc trơn tiếng xóm ( cá nhân, đồng thanh). - Đọc tiếng trong SHS + GV lần lượt đưa các tiếng : khóm, vòm, nộm, tôm, bờm, rơm + Cho HS tìm các vần mới học, HS tìm và nêu, đánh vần các tiếng. + HS đánh vần cá nhân, đồng thanh các tiếng. + HS đọc trơn các tiếng ( nếu HS còn lúng túng, GV cho em đó đánh vần lại, rồi sau đó đọc trơn). 2.3 Đọc từ ngữ (TGDK 5 phút) - GV lần lượt đưa tranh minh họa cho từng từ ngữ: đom đóm, chó đốm, mâm cơm Sau mỗi lần đưa tranh GV nêu câu hỏi để rút ra từ mới. - HS trả lời, GV nhận xét, kết hợp ghi bảng từng từ. - HS tìm tiếng có vần om, ôm, ơm đánh vần, đọc trơn tiếng, từ. - HS nhận xét bạn đọc. - GV đọc mẫu. - Cho HS đọc lại toàn bộ từ : đom đóm, chó đốm, mâm cơm (HS đọc cá nhân,đồng thanh). * Hoạt động 3: Viết bảng( TGDK 10 phút) a. Mục tiêu: HS viết được om, ôm, ơm cỡ chữ vừa vào bảng con. b. Cách tiến hành: - Viết vần om + GV treo bảng phụ đã viết sẵn vần om + GV viết mẫu trên bảng lớp, vừa viết vừa nêu quy trình, HS theo dõi. + HS tập viết nét trên không để định hình cách viết. + Lưu ý HS nét nối từ 0 sang m. + HS viết vần om vào bảng con, GV theo dõi, hỗ trợ HS khi viết. + HS nhận xét chữ viết của bạn. + GV nhận xét, chỉnh sửa chữ viết của HS. - Viết vần ôm + GV viết mẫu ôm, vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết. + HS viết vần ôm vào bảng. GV quan sát, chỉnh sửa cách cầm bút, tư thế ngồi viết của HS. + HS nhận xét chữ viết của bạn, GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. - Viết vần ơm + GV viết mẫu ơm, vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết. + HS viết bảng con. Phạm Thị Mai Hương -3-
  3. Trường TH Trinh Phú 3 - HS quan sát tranh phần Nói trong SHS( trang 85). - GV đặt câu hỏi cho HS trả lời : + Tranh vẽ cảnh ở đâu ? + Em nhìn thấy những gì trong tranh ? + Điều gì xảy ra khi quả bóng rơi vào bàn ? + Em thử đoán xem, mẹ Nam nói gì khi thấy lọ hoa bị vỡ ? + Theo em nam nên làm gì sau khi xin lỡi mẹ ? - HS trả lời câu hỏi, GV nhận xét, thống nhất câu trả lời của HS. - GV thống nhất câu trả lời của HS, kết hợp giáo dục HS kĩ năng nói lời xin lỗi khi phạm lỗi. 3. Củng cố, dặn dò ( TGDK 3 -5 phút) - GV cho HS thi tìm tiếng có vần om, ôm, ơm - HS nhận xét, GV nhận xét, tuyên dương HS. - Dặn HS ôn lại bài, thực hành nói lời xin lỗi trong cuộc sống hằng ngày. Thứ ba , ngày 03 tháng 11 năm 2020 Bài 37 :em, êm, im, um ( 2 tiết) I. MỤC TIÊU: 1. Phẩm chất: Nhân ái: HS cảm nhận được tình cảm và sự quan tâm của chim sẻ và chim sơn ca đối với chim ri. Thông qua luyện nói cũng hình thành cho các em biết yêu thương và giúp đỡ bạn. 2. Năng lực chung: Tự chủ và tự học: HS tự hoàn thành các nhiệm vụ học tập của mình. 3. Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ: - HS nhận biết và đọc đúng các em, êm, im, um ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần em, êm, im, um; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần em, êm, im, um; viết đúng các tiếng, từ có vần em, êm, im, um. - Phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các vần em, êm, im, um. - HS phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Cuộc sống được gợi ý trong tranh Giúp bạn. - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật bạn Hà ( qua trang phục, đầu tóc) và suy đoán nội dung tranh minh họa. Phạm Thị Mai Hương -5-
  4. Trường TH Trinh Phú 3 - Đánh vần các vần + GV hướng dẫn HS đánh vần các vần( e- mờ-em; ê – mờ - êm; i- mờ - im; u – mờ um.). + HS đánh vần ( cá nhân, đồng thanh). + HS nhận xét. + GV nhận xét, chỉnh sửa cách đánh vần cho HS. - Đọc trơn các vần: + HS đọc trơn các vần em, êm, im, um + HS đọc cá nhân. + GV nhận xét, chỉnh sửa cho từng HS. + Lớp đọc đồng thanh. 2.2 Đọc tiếng: (TGDK 7 phút) - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu: đ êm đếm + HS phân tích, đánh vần và đọc cá nhân, đồng thanh tiếng mẫu. - Đọc tiếng trong SHS + GV lần lượt đưa các tiếng : hẻm, kem, mềm, mỉm, tím, chụm, mũm. + Cho HS tìm các vần mới học. + HS lên bảng tìm, gạch chân dưới các vần, đánh vần các tiếng. + HS đánh vần cá nhân, đồng thanh các tiếng. + HS đọc trơn các tiếng ( đối với những HS còn hay quên, GV cho em đó đánh vần lại, rồi sau đó đọc trơn). 2.3 Đọc từ ngữ (TGDK 5 phút) - GV lần lượt đưa tranh minh họa cho từng từ ngữ: tem thư, thềm nhà, tủm tỉm. Sau mỗi lần đưa tranh GV nêu câu hỏi để rút ra từ mới. - HS trả lời, GV nhận xét, kết hợp ghi bảng từng từ. - HS tìm tiếng có vần em, êm, im,um đánh vần, đọc trơn tiếng, từ. - HS nhận xét bạn đọc. - GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. - GV đọc mẫu, kết hợp giới thiệu cho HS biết về “tem thư”. * Hoạt động 3: Viết bảng( TGDK 10 phút) a. Mục tiêu: HS viết được em, im, um và từ thềm nhà, tủm tỉm cỡ chữ vừa vào bảng con. b. Cách tiến hành: - Viết vần em + GV treo bảng phụ đã viết sẵn vần em. + GV viết mẫu trên bảng lớp, vừa viết vừa nêu quy trình, HS theo dõi. Phạm Thị Mai Hương -7-
  5. Trường TH Trinh Phú 3 - HS đọc cá nhân, lớp đọc đồng thanh từng câu trong đoạn văn. - GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. - GV nêu câu hỏi về nội dung đoạn đọc: + Chim ti làm gì để làm tổ ? + Chim sẻ và sơn ca mang gì cho chim ri ? + Chim ri làm gì để cảm ơn hai bạn ? - Vài HS trả lời, các HS khác nhận xét. - GV thống nhất câu trả lời của HS. *Hoạt động 6: Nói theo tranh (TGDK 10 phút) a. Mục tiêu: HS quan sát và nói được tình huống trong tranh. b. Cách tiến hành: - HS quan sát tranh phần Nói trong SHS( trang 87). - GV đặt câu hỏi cho HS trả lời : + Em nhìn thấy những gì trong tranh ? + Hai bạn giúp nhau việc gì ? + Em thử đoán xem, được giúp đỡ các bạn sẽ nói gì ? - HS trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, thống nhất câu trả lời của HS. - Cho HS đọc lại chủ đề nói: Giúp bạn 3. Củng cố, dặn dò ( TGDK 3 -5 phút) - GV cho HS tìm từ có vần em, êm, um, um. - HS nhận xét, GV nhận xét. - Dặn HS ôn lại bài, thực hành giao tiếp ở nhà. Thứ tư , ngày 04 tháng 11 năm 2020 Bài 38 : ai ay ây ( 2 tiết) I. MỤC TIÊU: 1. Phẩm chất: Nhân ái : HS cảm nhận được những điều thú vị trong đời sống của con người cũng như của loài vật, từ đó các em biết trân trọng cuộc sống. 2. Năng lực chung: Giao tiếp và hợp tác: HS phát triển kĩ năng nói lời xin lỗi. 3. Năng lực đặc thù: Năng lực ngôn ngữ: - HS nhận biết và đọc đúng các vần ai, ay, ây ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần ai, ay, ây ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần ai, ay, ây ; viết đúng các tiếng, từ có vần ai, ay, ây. Phạm Thị Mai Hương -9-
  6. Trường TH Trinh Phú 3 + GV nhận xét, thống nhất câu trả lời : Các vần giống nhau đều có a ở đầu . Khác nhau ở chữ đứng trước i, y. - Đánh vần các vần + GV hướng dẫn HS đánh vần các vần. + HS đánh vần ( cá nhân, đồng thanh). + HS nhận xét. + GV nhận xét, chỉnh sửa cách đánh vần cho HS. - Đọc trơn các vần: + HS đọc trơn các vần ai, ay, ây + HS đọc cá nhân. + GV nhận xét, chỉnh sửa cho từng HS. + Lớp đọc đồng thanh. - Ghép chữ tạo thành vần: + Cho HS lần lượt ghép các vần ai, ay, ây vào bảng cài. + HS nhận xét bảng ghép của các bạn. + GV nhận xét. + HS đọc cá nhân, đồng thanh các vần vừa ghép. 2.2 Đọc tiếng: (TGDK 7 phút) - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu hai h ai hai + GV yêu cầu HS phân tích mô hình tiếng hai (HS phân tích) + HS dùng bộ chữ ghép mô hình tiếng. + GV kết hợp gắn trên bảng. + GV đánh vần mẫu. + HS đánh vần cá nhân, đồng thanh. + HS đọc trơn tiếng mèn, cá nhân, đồng thanh. - Đọc tiếng trong SHS + GV lần lượt đưa các tiếng : bài, lái, nảy, tay, đậy, lẫy + Cho HS tìm các vần mới học. + HS đánh vần cá nhân, đồng thanh các tiếng. + HS đọc trơn các tiếng, HS đọc chậm đánh vần rồi sau đó đọc trơn. 2.3 Đọc từ ngữ (TGDK 5 phút) - GV lần lượt đưa tranh minh họa cho từng từ ngữ: chùm vải, máy cày, đám mây. Sau mỗi lần đưa tranh GV nêu câu hỏi để rút ra từ mới. - HS trả lời, GV nhận xét, kết hợp ghi bảng từng từ. - HS tìm tiếng có vần ai, ay,ây đánh vần, đọc trơn tiếng, từ. - HS nhận xét bạn đọc. Phạm Thị Mai Hương -11-
  7. Trường TH Trinh Phú 3 - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng quy trình. - HS nhận xét bài viết của bạn. - GV nhận xét và chỉnh sửa bài cho HS. * Hoạt động 5: Đọc đoạn( TGDK 10 phút) a. Mục tiêu: HS trả lời được câu hỏi liên quan đến nội dung tranh và đọc được câu ứng dụng có vần ai, ay, ây. b. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu đoạn văn. - HS đọc thầm lại bài, tìm tiếng có vần ai, ay, ây. - HS đánh vần tiếng có vần ai, ay, ây, đánh vần các tiếng vừa tìm. - HS đọc cá nhân, lớp đọc đồng thanh cả đoạn văn vần. - GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. - GV nêu câu hỏi: + Con vật mà nai con nhìn thấy có đặc điểm gì ? + Em hãy thử đoán xem nai con sẽ nói gì với nai mẹ ? + Nai mẹ nói gì với nai con ? - HS trả lời. - GV khen ngợi những em có câu nói hay, diễn cảm. *Hoạt động 6: Nói theo tranh (TGDK 10 phút) a. Mục tiêu: HS quan sát và nói được tình huống trong tranh. b. Cách tiến hành: - HS quan sát tranh phần Nói trong SHS ( trang 89). - GV đặt câu hỏi cho HS trả lời : + Tranh vẽ cảnh ở đâu ? + Trong tranh có những ai ? + Hà đang làm gì ? + Chuyện gì xảy ra với bạn Hà khi đang thả diều ? + Em nghĩ Hà sẽ nói gì với người đó ? - HS trả lời các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV thống nhất câu trả lời của HS, chỉnh sửa cho HS nếu HS chưa thể hiện tốt suy nghĩ của mình. 3. Củng cố, dặn dò ( TGDK 3 -5 phút) - GV cho HS tìm từ có vần ai, ay, ây và đọc lại các từ vừa tìm được. - HS nhận xét, GV nhận xét. - Dặn HS ôn lại bài, thực hành nói lời xin lỗi ở gia đình khi mình vô tình phạm lỗi. Phạm Thị Mai Hương -13-