Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 - Sách Kết nối tri thức - Tuần 7 - Năm học 2020-2021

I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Đọc đúng từ ngữ, đọc rõ ràng bài thơ, ngữ điệu phù hợp với cảm xúc yêu thương của bạn nhỏ dành cho ngôi trường.
- Hiểu nội dung bài: tình cảm yêu thương và gắn bó của bạn nhỏ dành cho ngôi trường, thầy cô và bạn bè.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: khả năng quan sát sự vật xung quanh.
- Biết trân trọng, yêu thương thầy cô, bạn bè.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV.
doc 11 trang Đức Hạnh 09/03/2024 2900
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 - Sách Kết nối tri thức - Tuần 7 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_lop_2_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_7_nam_ho.doc

Nội dung text: Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 - Sách Kết nối tri thức - Tuần 7 - Năm học 2020-2021

  1. TUẦN 7 Tập đọc (Tiết 1+2) BÀI 13: YÊU LẮM TRƯỜNG ƠI! I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng từ ngữ, đọc rõ ràng bài thơ, ngữ điệu phù hợp với cảm xúc yêu thương của bạn nhỏ dành cho ngôi trường. - Hiểu nội dung bài: tình cảm yêu thương và gắn bó của bạn nhỏ dành cho ngôi trường, thầy cô và bạn bè. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: khả năng quan sát sự vật xung quanh. - Biết trân trọng, yêu thương thầy cô, bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Cho HS hát: Em yêu trường em. - GV hỏi: - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. + Có những sự vật nào được nhức đến - 2-3 HS chia sẻ. trong bài hát? + Bài hát nói về điều gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng chậm rãi, ngữ điệu - Cả lớp đọc thầm. nhẹ nhàng. - HDHS chia đoạn: ( 5 đoạn) - HS đọc nối tiếp đoạn. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: - HS luyện đọc. xôn xao, xanh trời, - Luyện đọc nối tiếp - 2-3 HS đọc. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS - HS thực hiện theo nhóm năm. luyện đọc đoạn theo nhóm năm. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS lần lượt đọc. sgk/tr.56. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: hoàn thiện vào VBTTV/tr.28. C1: Thứ tự tranh: 1,2,3 - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn C2: Những câu thơ tả tả các bạn học cách trả lời đầy đủ câu. sinh trong giờ ra chơi là: Hồng hào
  2. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: -TBVN bắt nhịp cho lớp hát - Hát bài: Chữ đẹp, nết càng - Cho học sinh xem một số vở của những bạn ngoan viết đẹp giờ trước. Nhắc nhở lớp học tập các - Học sinh quan sát và lắng nghe bạn - Theo dõi - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - Học sinh quan sát. - Giáo viên treo chữ E, Ê hoa (đặt trong khung): -Học sinh chia sẻ cặp đôi -> Thống nhất: - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét: + Chữ E, Ê hoa cao mấy li? +Chữ hoa E, Ê gồm mấy nét? Đó là những nét nào? + Chữ Ê khác chữ E ở điểm nào? - Giáo viên nêu cách viết chữ. - Học sinh lắng nghe - Giáo viên viết mẫu chữ E, Ê cỡ vừa trên bảng - Quan sát và thực hành lớp, hướng dẫn học sinh viết trên bảng con. - Viết cá nhân - Giáo viên nhận xét uốn nắn cho học sinh cách viết các nét. -Lắng nghe * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Giáo viên giới thiệu câu ứng dụng. - Quan sát - Gọi học sinh đọc câu ứng dụng. - Học sinh đọc câu ứng dụng - Nêu hành động cụ thể nói lên tình cảm yêu - Trao đổi cặp đôi nêu nghĩa của quý ngôi trường của em? câu ứng dụng - Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét: - Quan sátvà trả lời:
  3. - GV nhận xét giờ học. ___ Nói và nghe (Tiết 4) Kể chuyện Bữa ăn trưa I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Nghe và hiểu câu chuyện. - Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện qua tranh mnh họa. - Biết dựa vào tranh kể lại được 1-2 đoạn. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Nghe kể chuyện - GV chỉ vào tranh và giới thiệu. - GV kể câu chuyện (lần 1) kết hợp chỉ các hình ảnh. - GV kể câu chuyện lần 2. Vừa kể thỉnh - HS trả lời. thoảng dừng lại, hỏi: + Lời nói trong tranh của ai? + Thầy hiệu trưởng nói gì? + Trong chuyện, món ăn từ đồi núi là - HS lắng nghe. gì? + Món ăn từ biển là gì? * Hoạt động 2: Kể 1-2 đoạn của câu chuyện theo tranh. - HDHS cách kể: - HS làm việc theo nhóm kể lại. - HS thực hiện.
  4. tiếp từng khổ thơ. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: sgk/tr.59. C1: Bạn nhỏ vẽ bức tranh bầu trời - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời đêm có sao lung linh và ông trăng rải hoàn thiện bài 1 tromg VBTTV/tr.29. ánh vàng đầy ngõ. C2: Bức tranh cảnh biển của bạn nhỏ có con thuyền trắng đang giương buồm đỏ thắm để rẽ sóng ra khơi. C3. HDHDQS - Yêu cầu HS quan sát bức tranh. - HS quan sát. - Nhận diện những sự vật trong tranh. - Những sự vật có trong tranh: lớp - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn học, sân trường, cây phượng đỏ, ông cách trả lời đầy đủ câu. mặt trời. - HS tìm khổ thơ có các sự vật đó? C3: Khổ thơ tương ứng với bức tranh là khổ thơ cuối. C4: Các tiếng có cùng vần ở cuối các dòng thơ: sao-cao; ngõ – gió; xanh – lành; khơi – trời; đỏ - gió. - HDHS học thuộc lòng 2 khổ thơ em - HS thực hiện. thích. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc lớp. vui vẻ, diễm cảm. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.59. - 2-3 HS đọc. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn - HS nêu nối tiếp. thiện bài 2 trong VBTTV/tr.29. Từ ngữ chỉ sự vật: lớp học, giấy, bút, bầu trời, sao, ông trăng, ngõ, cánh diều, biển, con buồm, mặt trời, biển, sân trường, - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.59. - HS đọc. - HDHS đặt câu với 1 trong 3 từ: lung linh, vi vu, râm ran. - 1 HS đọc câu mẫu: Bầu trời sao lung - HS đọc. linh. - GV giải thích: những từ ngữ, lung linh, nho nhỏ, râm ran là những từ ngữ chỉ đặc
  5. - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - GV nhận xét giờ học. ___ Luyện từ và câu (Tiết 8) TỪ NGỮ CHỈ SỰ VẬT. DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Tìm được từ ngữ chỉ sự vật( từ chỉ đồ dùng học tập). - Đặt được nêu công dụng của đồ dùng học tập. - Đặt đúng dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi ở cuối câu. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển vốn từ chỉ sự vật. - Rèn kĩ năng đặt câu nêu công dụng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Nói tên các đồ dùng có ở trong góc học tập. Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - YC HS quan sát tranh, nêu: - 3-4 HS nêu. + Tên các đồ dùng học tập. Tên các đồ dùng học tập: Cái bàn, ghế, tủ sách, đèn học, bút, thước kẻ, kéo, cặp sách, . - YC HS làm bài vào VBT/ tr.6. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Đặt câu nêu công dụng của đồ dùng học tập. Bài 2: - Gọi HS đọc YC. - 1-2 HS đọc. - Bài YC làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GVHD HS câu mẫu. - HS đọc. - HS làm việc nhóm 4 kể tên đồ dùn - HS làm việc nhóm học tập và đặt câu nêu công dụng của đồ dùng đó theo mẫu. - Các nhóm chia sẻ bài làm. - HS chia sẻ câu trả lời.
  6. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Viết đoạn văn Bài 2: - GV gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - HDHS làm bài: chọn một đồ vật các - HS lắng nghe, hình dung cách viết. em dùng để vẽ và giới thiệu về đồ vạt đồ theo các câu hỏi gợi ý trong sách SGK. - YC HS thực hành viết vào VBT tr.31. - HS làm bài. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - HS chia sẻ bài. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học.