Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 32, 33

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI BẰNG GÌ?
DẤU CHẤM, DẤU HAI CHẤM
I. Mục tiêu:
- Ôn luyện về dấu chấm, bước đầu học cách dùng dấu hai chấm.
- Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì?
- Giáo dục HS sử dụng đúng câu, dấu câu.
II. Đồ dùng:
- GV: SGK, bảng phụ
- HS : SGK, vở
III. Các hoạt động dạy học:
doc 9 trang Đức Hạnh 14/03/2024 200
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 32, 33", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_lop_3_tuan_32_33.doc

Nội dung text: Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 32, 33

  1. Tuần: 32 Thứ tư ngày tháng năm 2017 Luyện từ và câu Đặt và trả lời câu hỏi bằng gì? Dấu chấm, Dấu hai chấm I. Mục tiêu: - Ôn luyện về dấu chấm, bước đầu học cách dùng dấu hai chấm. - Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì? - Giáo dục HS sử dụng đúng câu, dấu câu. II. Đồ dùng: - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, vở III. Các hoạt động dạy học: Nội dung- Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Thời gian A.KTBC: 5’ (?) Kể tên một vài nước mà em 1 HS biết? 1 HS làm bảng phụ bài tập 3b, c(trang 110). B. Bài mới: 33’ 1. GTB: 1’ - GV giới thiệu bài 2. Tìm hiểu * Bài 1(trang 117 ): Bảng nhóm * HS nêu yêu cầu và đoạn văn bài: 32’ 1 HS lên khoanh tròn dấu hai chấm thứ nhất. (?) Dấu hai chấm đó dùng để làm - Để dẫn lời nói của nhân vật Bồ gì? Chao. (?) Thảo luận cặp đôi tìm những - HS thảo luận. dấu hai chấm còn lại và cho biết - Đại diện nhóm trả lời: Dấu hai dấu hai chấm đó dùng để làm gì? chấm thứ hai dùng để giải thích sự việc. Dấu hai chấm cuối cùng dùng để dẫn lời nhân vật Tu Hú. - GV: Dấu hai chấm dùng để báo hiệu cho người đọc biết các câu tiếp sau là lời nói, lời kể của một nhân vật hoặc lời giải thích cho một ý nào đó. * Bài 2: bảng nhóm * HS nêu yêu cầu 1 HS đọc đoạn văn 1HS làm bảng, lớp làm vở: 1-chấm, 2- hai chấm, 3- hai chấm. (?) Khi nào sử dụng dấu chấm? - cuối câu (?) Vì sao em điền dấu hai chấm? - Vì câu tiếp theo là lời nói của nhân vật. (?) Khi đọc gặp dấu chấm và dấu - Nghỉ hơi; Sau dấu chấm lâu hơn. hai chấm cần làm gì? Nghỉ hơi sau dấu nào lâu hơn?
  2. Tuần: 32 Tập viết ôn chữ hoa X I. Mục tiêu: - Củng cố cách viết chữ hoa X thông qua bài tập ứng dụng. - Viết tên riêng bằng cỡ chữ nhỏ: Đồng X uân - Viết đúng câu ứng dụng: Tốt gỗ hơn tốt nước sơn Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người. II. Đồ dùng: - GV: Chữ mẫu - HS: vở, bảng con III. Các hoạt động dạy học: Nội dung- Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Thời gian A.KTBC: 5’ 1 HS viết: V B. Bài mới: 33’ Lớp viết: V 1. GTB: 1’ - GV giới thiệu bài 2. HD viết trên * Luyện viết chữ hoa: * 1 HS đọc nội dung bài viết bảng con: 17’ * 1 HS nêu các chữ viết hoa - GV gắn chữ mẫu: X - HS phân tích cấu tạo chữ - GV chỉ chữ mẫu và nêu cách viết - GV cho HS xem chữ mẫu trên bảng con - HS viết bảng: X + Tương tự với chữ: T, Đ - HS viết bảng: T, Đ * Viết từ ứng dụng: Đồng X uân * 1 HS nêu từ ứng dụng - GV: là tên một chợ lớn ở Hà Nội. Đây là nơi mua bán sầm uất, nổi tiếng. - GV gắn chữ mẫu: Đồng X uân (?) Từ ứng dụng có mấy chữ? là 2 chữ: những chữ nào? Đồng, X uân (?) Khoảng cách giữa 2 chữ như thế 1 con chữ 0 nào? (?) Nhận xét về độ cao giữa các - HS nhận xét con chữ? + GV hướng dẫn và viết mẫu - HS viết bảng con * Luyện viết câu ứng dụng: * HS đọc câu ứng dụng - GV: Câu tục ngữ muốn đề cao vẻ đẹp của tính nết con người so với
  3. Tuần: 32 Thứ sáu ngày tháng năm 2017 tập làm văn nói, viết về bảo vệ môi trường I. Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nói: Biết kể lại một việc làm để bảo vệ môi trường theo trình tự hợp lí. Lời kể tự nhiên. 2. Rèn kĩ năng viết: Viết được một đoạn văn ngắn(từ 7 đến 10 câu) kể lại việc làm trên. Bài viết hợp lí, diễn đạt rõ ràng. 3. Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục: - Giao tiếp: Lắng nghe, cảm nhận, chia sẻ, bình luận. - Đảm nhận trách nhiệm. - Xác định giá trị. - Tư duy sáng tạo. III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: - Trình bày ý kiến cá nhân. - Trải nghiệm. - Đóng vai. IV. Đồ dùng: - GV: SGK, bảng ghi gợi ý, một số tranh ảnh về môi trường(nếu có) - HS : SGK, vở V. Các hoạt động dạy học: Nội dung- Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Thời gian A.KTBC: 5’ 1- 2 HS đọc bài tập 2(tr112) B. Bài mới: 33’ 1.Khám phá:1’ - GV giới thiệu bài 2. Kết nối: 32’ a. Bài tập 1: - HS nêu yêu cầu và các gợi ý. - GV giới thiệu một số tranh ảnh về - HS quan sát. môi trường(nếu có) (?) Em chọn đề tài nào? 4- 5 HS nêu 2- 3 HS kể trước lớp b. Bài tập 2: - HS nêu yêu cầu - HS làm vở. 2- 3 HS đọc bài viết. - GV chấm bài, nhận xét. C. áp dụng: 2’ (?) Nêu nội dung bài - HS nêu * Rút kinh nghiệm sau giảng dạy:
  4. Tuần: 33 Tập viết Bài: ôn chữ hoa Y I. Mục tiêu: - Củng cố cách viết chữ hoa Y thông qua bài tập ứng dụng. - Viết tên riêng bằng cỡ chữ nhỏ: Phú Yên - Viết đúng câu ứng dụng: Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà Kính già, già để tuổi cho. II. Đồ dùng: - GV: Chữ mẫu - HS: vở, bảng con III. Các hoạt động dạy học: Nội dung- Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Thời gian A.KTBC: 5’ 1 HS viết: X B. Bài mới: 33’ Lớp viết: X 1. GTB: 1’ - GV giới thiệu bài 2. HD viết trên * Luyện viết chữ hoa: * 1 HS đọc nội dung bài viết bảng con: 17’ * 1 HS nêu các chữ viết hoa - GV gắn chữ mẫu: Y - HS phân tích cấu tạo chữ - GV chỉ chữ mẫu và nêu cách viết - GV cho HS xem chữ mẫu trên bảng con - HS viết bảng: Y + Tương tự với chữ: P, K - HS viết bảng: P, K * Viết từ ứng dụng: Phú Yên * 1 HS nêu từ ứng dụng - GV: là tên một tỉnh ven biển miền Trung nước ta. - GV gắn chữ mẫu: Phú Yên (?) Từ ứng dụng có mấy chữ? là 2 chữ: Phú, Yên những chữ nào? (?) Khoảng cách giữa 2 chữ như thế 1 con chữ o nào? (?) Nhận xét về độ cao giữa các - HS nhận xét con chữ? + GV hướng dẫn và viết mẫu - HS viết bảng con * Luyện viết câu ứng dụng: * HS đọc câu ứng dụng (?) Câu tục ngữ khuyên ta điều gì? - Khuyên mọi người yêu trẻ em, kính trọng người già. Nói rộng ra, ta sống tốt với mọi người, yêu trẻ thì được trẻ yêu, tôn trọng người già thì sẽ được sống lâu như người già. Sống tốt với mọi người thì sẽ được đền đáp.
  5. Tuần: 33 Thứ sáu ngày tháng năm 2017 tập làm văn ghi chép sổ tay I. Mục tiêu: - Rèn luyện kĩ năng đọc hiểu: Đọc bài báo “A lô, Đô- rê- mon thần thông đây!”, hiểu nội dung, nắm được ý chính trong các câu trả lời của Đô- rê- mon(về sách đỏ; các loài động vật, thực vật có nguy cơ tuyệt chủng). - Rèn luyện kĩ năng viết: Biết ghi vào sổ tay những ý chính trong các câu trả lời của Đô- rê- mon. - Giáo dục HS ý thức bảo vệ các loài động, thực vật. II. Đồ dùng: - GV: SGK, một cuốn truyện tranh Đô- rê- mon, 1 cuốn sổ tay - HS : SGK, cuốn sổ tay, bảng nhóm III. Các hoạt động dạy học: Nội dung- Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Thời gian A.KTBC: 5’ 1 HS đọc bài viết về bảo vệ môi trường. B. Bài mới: 33’ 1. GTB: 1’ - GV giới thiệu bài 2. Tìm hiểu bài * Bài tập 1: - HS nêu yêu cầu. 32’ 1 HS đọc bài “A lô, Đô- rê- mon thần thông đây!”. 2 HS đọc phân vai(Đọc cả tên người nêu câu hỏi): 1HS vai Đô- rê- mon, 1HS đọc 2 vai còn lại. - GV giới thiệu tranh, ảnh về một số loài động, thực vật quí, hiếm(nếu có) * Bài tập 2: - HS nêu yêu cầu 2 HS đọc lại mục hỏi- đáp phần a. - HS trao đổi cặp đôi, viết bài vào sổ tay; 2- 3HS viết bảng nhóm. - HS nêu ý kiến 2 HS đọc mục b, trao đổi cặp đôi, viết sổ tay; 2 nhóm viết bảng nhóm(nhiều cách, có thể kẻ biểu bảng). - HS nêu ý kiến 2- 3 HS đọc phần ghi chép sổ tay và những ý kiến của Đô- rê- mon. - GV chấm bài, nhận xét. C. Củng cố- (?) Nêu nội dung bài - HS nêu Dặn dò: 2’ * Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: