Giáo án Toán Lớp 1 - Sách Kết nối tri thức - Tuần 19, 20 - Năm học 2020-2021

I.Mục tiêu:
1.Phẩm chất:
+Trách nhiệm: HS tham gia và có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ chung của nhóm
+Chăm chỉ : HS tích cực tham gia các hoạt động học.
2.Năng lực:
2.1.Năng lưc chung:
-Năng lực tự chủ và tự học: Bước đầu nắm được cấu tạo số (theo hệ thập phân), từ đó biết đọc, viết các số có hai chữ số (trong phạm vi 20, số tròn chục).
-Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập cấu tạo số (theo hệ thập phân)( HĐ2,3)
2.2.Năng lực đặc thù:
-Năng lực tư duy và lập luận: Nắm được cấu tạo số (theo hệ thập phân), biết đọc, viết các số có hai chữ số (trong phạm vi 20, số tròn chục).
-Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết giao tiếp diễn đạt , trình bày bằng lời trong việc hình thành các số trong phạm vi 10 HS hứng thú và tự tin trong học tập.( HĐ 4)
II.Chuẩn bị của GV và HS:
Bộ đồ dùng học Toán 1.
Những tư liệu, vật liệu để thực hiện được các trò chơi trong bài (SGK).
docx 18 trang Đức Hạnh 12/03/2024 1380
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 1 - Sách Kết nối tri thức - Tuần 19, 20 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_1_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_19_20_nam_hoc.docx

Nội dung text: Giáo án Toán Lớp 1 - Sách Kết nối tri thức - Tuần 19, 20 - Năm học 2020-2021

  1. TUẦN 19 Thứ ngày tháng năm 2020 . Toán Chủ đề : CÁC SỐ ĐẾN 100 Tiết 55 Bài 21 : SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (6 tiết) Tiết 1 I.Mục tiêu: 1.Phẩm chất: +Trách nhiệm: HS tham gia và có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ chung của nhóm +Chăm chỉ : HS tích cực tham gia các hoạt động học. 2.Năng lực: 2.1.Năng lưc chung: -Năng lực tự chủ và tự học: Bước đầu nắm được cấu tạo số (theo hệ thập phân), từ đó biết đọc, viết các số có hai chữ số (trong phạm vi 20, số tròn chục). -Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập cấu tạo số (theo hệ thập phân)( HĐ2,3) 2.2.Năng lực đặc thù: -Năng lực tư duy và lập luận: Nắm được cấu tạo số (theo hệ thập phân), biết đọc, viết các số có hai chữ số (trong phạm vi 20, số tròn chục). -Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết giao tiếp diễn đạt , trình bày bằng lời trong việc hình thành các số trong phạm vi 10 HS hứng thú và tự tin trong học tập.( HĐ 4) II.Chuẩn bị của GV và HS: Bộ đồ dùng học Toán 1. Những tư liệu, vật liệu để thực hiện được các trò chơi trong bài (SGK). III.Các hoạt động học: *Hoạt động 1 : Khởi động a/ Mục tiêu : Củng cố nhận biết về “trước – sau, ở giữa”, “trên – dưới” “phải –trái” b/Cách thực hiện: - HS lắng nghe GV nêu yêu cầu của bài. -Gọi HS xếp làm 2 hàng ,HS còn lại quan sát xác định đâu là hàng trước, đâu là hàng sau. Từ đó đếm được hàng trước có 5 bạn, hàng sau có 5 bạn. -HS quan sát trả lời được có tất cả 10 bạn đang xếp hàng. GV đặt thêm những câu hỏi xung quan tranh vẽ để HS có thể xác định, nhận biết được về “trước – sau, ở giữa”“phải –trái” (ngoài SGK). -HS lần nêu đáp án của mình -HS nhận xét. GVnhận xét tuyên dương đưa ra đáp án . Dự kiến sản phẩm: HS biết về định hướng không gian (trước-sau ở giữa, trên- dưới,phải –trái). Đánh giá sản phẩm: qua các câu trả lời của HS *Hoạt động 2 :Khám phá: Các số đến 20 a/Mục tiêu: -Bước đầu nắm được cấu tạo số (theo hệ thập phân), từ đó biết đọc, viết các số có hai chữ số (trong phạm vi 20, số tròn chục). -Bước đầu nhận biết các số từ 11 đến 20, hình thành từ “đếm” số quả cà chua, hoặc
  2. *Hoạt động : Đánh giá -Bước đầu nắm được cấu tạo số (theo hệ thập phân), từ đó biết đọc, viết các số có hai chữ số (trong phạm vi 20, số tròn chục). -Bước đầu nhận biết các số từ 11 đến 20, hình thành từ “đếm” số quả cà chua, hoặc hình thành từ cấu tạo số theo hàng chục và hàng đơn vị của số có hai chữ số. -Vận dụng phần “Khám phá”, củng cố đọc, viết số trong phạm vi 20. Bài toán vui, giúp HS hứng thú học tập và củng cố về thứ tự các số từ 1 đến 20. Củng cố ,dặn dò: Hôm nay các em học được những gì?( HS nêu : 10, 20) -Dặn HS về nhà đọc , viết lại các số đến 20 , chuẩn bị bài tiếp theo -Nhận xét tiết học.
  3. a) 10, 11, 12, 13, 14; b) 14, 15, 16, 17, 18; c) 12, 13, 14, 15, 16; d) 15, 16, 17, 18, 19; e)11, 12, 13, 14, 15; g) 16, 17, 18, 19, 20. Bài 2: -GV yêu cầu HS quan sát tranh trang 6 SHS HS quan sát tranh, nhận biết được các viên kẹo, bông hoa và gói quà trên bàn. Từ đó “đếm” số lượng kẹo, số bông hoa, gói quà, sau đó nêu được số thích hợp theo yêu cầu câu hỏi a, b, c. -HS tự “quan sát” - đếm - rồi trả lời câu hỏi (có thể kể như là buổi sinh nhật của bạn Mi, ). -HS lần lượt trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét. -GV nhận xét tuyên dương kết luận đáp án đúng. a) 15; b) 4; c) 5. Dự kiến sản phẩm: HS biết đọc, viết các số có hai chữ số (trong phạm vi 20, số tròn chục). Đánh giá sản phẩm: Qua câu trả lời của HS. *Hoạt động 4:Vận dụng a/Mục tiêu: Thông qua hoạt động chơi vui, hấp dẫn, HS được củng cố đọc số trong phạm vi 20. b/Cách thực hiện: Trò chơi: Đường đến ĐẢO GIẤU VÀNG -GV phổ biến cách chơi( trong SHS trang 7 ) -Tuỳ thời gian, điểu kiện, GV có thể in ra các phiếu cho HS chơi theo cặp đôi hoặc nhóm nhỏ (phải đạt yêu cầu đã nêu là chủ yếu). Dự kiến sản phẩm: HS được củng cố đọc số trong phạm vi 20. Đánh giá sản phẩm: Qua kết quả chơi của HS *Hoạt động : Đánh giá -Bước đầu nắm được cấu tạo số (theo hệ thập phân), từ đó biết đọc, viết các số có hai chữ số (trong phạm vi 20, số tròn chục). -Bước đầu nhận biết các số từ 11 đến 20, hình thành từ “đếm” số quả cà chua, hoặc hình thành từ cấu tạo số theo hàng chục và hàng đơn vị của số có hai chữ số. -Vận dụng phần “Khám phá”, củng cố đọc, viết số trong phạm vi 20. Bài toán vui, giúp HS hứng thú học tập và củng cố về thứ tự các số từ 1 đến 20. Củng cố ,dặn dò: Hôm nay các em học được những gì?( HS nêu : 10, 20) -Dặn HS về nhà đọc , viết lại các số đến 20 , chuẩn bị bài tiếp theo -Nhận xét tiết học.
  4. -Có thể dùng các thẻ 1 chục que tính trong hộp đồ dùng học tập thay thế các túi cà chua để dạy học bài này. -HS lần lượt đọc lại( cá nhân) Dự kiến sản phẩm: -Biết trao đổi giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập cấu tạo số (theo hệ thập phân) -HS nhận biết được các số tròn chục (1 chục là 10, 2 chục là 20, , 9 chục là 90); biết đọc, viết các số tròn chục. Đánh giá sản phẩm: Qua câu trả lời của HS *Hoạt động 3:Thực hành luyện tập a/Mục tiêu: -Bước đầu thấy được sự “khái quát hoá” trong việc hình thành các số trong phạm vi 10 (tính trực quan) đến các số có hai chữ số -Củng cố thứ tự các số tròn chục. b/Cách thực hiện: Bài 1: Yêu cầu HS quan sát dẫy số BT1 trang 8 SHS. - HS tự nêu được các số tròn chục trong các ô tương ứng theo thứ tự từ bé đến lớn: 10, 20, , 90. -HS khác nhận xét GV nhận xét tuyên dương : 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90. -HS nêu lại dãy số vừa hoàn thành (Có thể cho HS làm bài tương tự: Viết các số tròn chục theo thứ tự từ lớn đến bé: 90, 80, , 20, 10). Bài 2: -GV nêu yêu cầu BT trang 8 SHS -HS nhận biết mỗi số tròn chục, rồi nêu cách đọc tương ứng. -Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi -HS lần lượt nối theo yêu cầu BT -HS khác nhận xét -GVnhận xét tuyên dương đưa đáp án đúng: 10 - Mười; 20 - Hai mươi; 30 - Ba mươi; 40 - Bốn mươi; 50 - Năm mươi; 60 - Sáu mươi. (Lưu ý: Hình ảnh mỗi chú chim cánh cụt đi ve nhà tương ứng của chú chim đó.) Bài 3: -Cho HS quan sát tranh, -HS nhận biết được mỗi cây cà chua có 10 quả, hiểu là 1 chục, 4 cây cà chua hiểu là 4 chục, viết 40. Từ đó tìm được các số tròn chục tương ứng với số cây cà chua trong mỗi luống. -HS lần lượt nêu kết quả -HS khác nhận xét -GVnhận xét tuyên dương đưa đáp án đúng: 40, 70, 20, 30. Bài 4: -GV nêu yêu cầu, biết mỗi túi có 10 quả cà chua để giúp HS hiểu mỗi túi là 1 chục, 3 túi là 3 chục (30). Từ đó HS đếm số túi ở mỗi hàng rồi nêu số tương ứng (theo mẫu). -HS lần lượt nêu phần còn lại của BT
  5. TUẦN 20 Thứ ngày tháng năm 2020 . Toán Chủ đề : CÁC SỐ ĐẾN 100 Tiết 58 Bài : SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ Luyện tập Tiết 4 I.Mục tiêu: 1.Phẩm chất: +Trách nhiệm: HS tham gia và có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ chung của nhóm +Chăm chỉ : HS tích cực tham gia các hoạt động học. 2.Năng lực: 2.1.Năng lục chung: -Năng lực tự chủ và tự học:Bước đầu nắm được cấu tạo số (theo hệ thập phân), từ đó biết đọc, viết, xếp thứ tự, so sánh các số có hai chữ số (trong phạm vi 20, số tròn chục, số đến 100). Biết trao đổi giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập cấu tạo số (theo hệ thập phân)( HĐ2) 2.2.Năng lực đặc thù: -Năng lực tư duy và lập luận: Bước đầu thấy được sự “khái quát hoá” trong việc hình thành các số trong phạm vi 10 (tính trực quan) đến các số có hai chữ số trong phạm vi 100. -Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết giao tiếp diễn đạt , trình bày bằng lời trong việc hình thành các số trong phạm vi 10 HS hứng thú và tự tin trong học tập.( HĐ3) II.Chuẩn bị của GV và HS: Bộ đồ dùng học Toán 1. Những tư liệu, vật liệu để thực hiện được các trò chơi trong bài (SGK). III.Các hoạt động học: *Hoạt động 1 : Khởi động a/Mục tiêu: HS vận dụng đọc, viết, xếp thứ tự, các số có hai chữ số (trong phạm vi 20, số tròn chục). b/Cách thực hiện: -GV lần lượt nêu các số có hai chữ số cho HS viết và đọc 10 đến 90. -HS lần lượt viết vào bảng con -HS khác nhận xét -GV nhận xét tuyên dương -HS đọc lại các số 10 đến 90 Dự kiến sản phẩm: HS đọc, viết, xếp thứ tự, các số có hai chữ số (trong phạm vi 20, số tròn chục). Đánh giá sản phẩm: Qua kết quả viết các số các số có hai chữ số (trong phạm vi 20, số tròn chục). *Hoạt động 2 : Khám phá: Các số đến 99 a/Mục tiêu:HS biết đọc, viết số có hai chữ số dựa vào cấu tạo thập phân của số theo hàng chục và hàng đơn vị (không cần đếm số lượng đồ vật như ở giai đoạn 10 số đầu). b/Cách thực hiện: -Yêu cầu HS quan sát phần khám phá trang 10 SHS -HS nhận biết được số có hai chữ số theo số chục và số đơn vị, từ đó đọc, viết được số
  6. 90, 91, 92, 93, 94, 95, 96, 97, 98, 99. Bài 3: -GVnêu yêu cầu BT3 trang11 SHS -HS quan sát tranh rồi nêu cách đọc số tương ứng với số ghi trên mỗi con chim cánh cụt. GV có thể cho HS tìm số tương ứng với cách đọc số đó. -HS lần lượt nêu phần còn lại của BT -HS khác nhận xét -GVnhận xét tuyên dương đưa đáp án đúng:50 - Năm mươi; 99 - Chín mươi chín; 15 - Mười lăm;21 - Hai mươi mốt; 19 - Mười chín. Dự kiến sản phẩm: HS biết cấu tạo số (số gồm mấy chục và mấy đơn vị), biết về thứ tự, biết đọc, viết số các số từ 20 đến 99 Đánh giá sản phẩm: Qua câu trả lời của HS. *Hoạt động 4:Vận dụng a/Mục tiêu:Củng cố cấu tạo số (số gồm mấy chục và mấy đơn vị), biết về thứ tự, biết đọc, viết số các số từ 20 đến 99 b/Cách thực hiện: -GV lần lượt nêu các số có hai chữ số cho HS viết và đọc 20 đến 99. -HS lần lượt viết vào bảng con -HS khác nhận xét -GV nhận xét tuyên dương -HS đọc lại các số 20 đến 99 Dự kiến sản phẩm: HS đọc, viết, xếp thứ tự, các số có hai chữ số 20 đến 99 Đánh giá sản phẩm: Qua kết quả viết các số các số có hai chữ số 20 đến 99 *Hoạt động : Đánh giá HS biết đọc, viết số có hai chữ số dựa vào cấu tạo thập phân của số theo hàng chục và hàng đơn vị (không cần đếm số lượng đồ vật như ở giai đoạn 10 số đầu). HS biết cấu tạo số (số gồm mấy chục và mấy đơn vị), biết về thứ tự, biết đọc, viết số các số từ 20 đến 99 Dặn dò: Hôm nay các em học được những gì?( HS nêu : 20 99) -Dặn HS về nhà đọc , viết lại các số đến 99 , chuẩn bị bài tiếp theo -Nhận xét tiết học.
  7. +Có mấy bó que tính? Và mấy que rời?( 4 bó , 2 que rời) + 1 bó là 1 chục , vậy 4 bó que tính là mấy chục? ( 4 chục) - Vậy 42 gồm 4 chục và 2 đơn vị HS quan sát tranh que tính, nhận biết số chục và số đơn vị rồi tìm các số thích hợp (theo mẫu). -HS lần lượt nêu -HS khác nhận xét. -GV nhận xét tuyên dương. Bài 2: Số? -Cho HS đọc số 57, 64 -Hướng dẫn HS tách số + 57 gồm mấy chục? mấy đơn vị? +64 gồm mấy chục? mấy đơn vị? Yêu cầu HS tìm được các số thích hợp. -HS lần lượt nêu -HS khác nhận xét. -GV nhận xét tuyên dương đưa ra đáp án đúng :a) 57 gồm 5 chục và 7 đơn vị; 64 gồm 6 chục và 4 đơn vị. Bài 3: Yêu cầu HS quan sát tranh trang 13 SHS trao đổi cặp đôi ( đếm số chục và số đơn vị > nêu số thích hợp ' đọc số tương ứng )(HS thực hiện theo mẫu). -Lần lượt HS trình bày. -HS khác nhận xét. -GVnhận xét tuyên dương. Dự kiến sản phẩm: -HS biết cấu tạo số (số gồm mấy chục và mấy đơn vị). - HS biết phân tích số (tách số có hai chữ số thành số chục và số đơn vị). Đánh giá sản phẩm: Qua kết quả thảo luận của HS. *Hoạt động 4:Vận dụng a/Mục tiêu: Củng cố đọc, viết số các số từ 20 đến 99, phân biệt số một chữ số , số tròn chục. b/Cách thực hiện: Bài 4: -Yêu cầu HS quan sát hìnha SGK . -HS quan sát, nhận biết các số rồi tìm được các số theo yêu cầu để bài (số có một chữ số, số tròn chục). Yêu cầu HS tìm được các số thích hợp. -HS lần lượt nêu bằng cách viết vào bảng con -HS khác nhận xét. -GV nhận xét tuyên dương đưa ra đáp án đúng a) 1, 8, 2; b) 30, 50. Dự kiến sản phẩm: HS đọc, viết số các số từ 20 đến 99, phân biệt được số một chữ số , số tròn chục. Đánh giá sản phẩm: Qua kết quả bài làm của HS. *Hoạt động : Đánh giá HS đọc, viết, xếp thứ tự, các số có hai chữ số 20 đến 99.