Giáo án Toán Lớp 1 - Sách Kết nối tri thức - Tuần 21 đến 23 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Mai Hương

I.Mục tiêu:
Giúp HS:
1.Kiến thức
- Biết cách so sánh hai số có hai chữ số (dựa vào cấu tạo số, so sánh số chục rồi so sánh số đơn vị). (1)
-Vận dụng để xếp thứ tự các số (từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé), xác định số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm các số cho trước (có không quá 4 số).(2)
2.Phẩm chất, năng lực:
- PC :
+Trách nhiệm: HS tham gia và có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ chung của nhóm (TN)
+ Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. (CC)
-NL:
+ NL Tư duy và lập luận toán học: Phát triển năng lực phân tích, so sánh, đối chiếu khi tìm cách so sánh hai số. (TDLL).
+ NL giao tiếp toán học: HS so sánh thảo luận trong nhóm và trình bày KQ trước lớp trong (HĐ2) (GTTH)
+ NL mô hình hóa toán học: HS có năng lực vận dụng từ “quy tắc” (mô hình) so sánh hai số có hai chữ số vào các trường hợp cụ thể, giải các bài toán thực tế.
II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1.Giáo viên:
- Bộ đồ dùng học Toán 1.
2.Học sinh:
- Bộ đồ dùng học toán 1 của học sinh. Dụng cụ học tập của học sinh.
docx 31 trang Đức Hạnh 12/03/2024 1560
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 1 - Sách Kết nối tri thức - Tuần 21 đến 23 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Mai Hương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_1_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_21_den_23_nam.docx

Nội dung text: Giáo án Toán Lớp 1 - Sách Kết nối tri thức - Tuần 21 đến 23 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Mai Hương

  1. TUẦN 21 Thứ ngày tháng năm 2020 . Toán Chủ đề : CÁC SỐ ĐẾN 100 Tiết 61 Bài 22 : SO SÁNH SỐ CÓ HAI CHỮ Số ( tiết 1 ) I.Mục tiêu: Giúp HS: 1.Kiến thức - Biết cách so sánh hai số có hai chữ số (dựa vào cấu tạo số, so sánh số chục rồi so sánh số đơn vị). (1) -Vận dụng để xếp thứ tự các số (từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé), xác định số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm các số cho trước (có không quá 4 số).(2) 2.Phẩm chất, năng lực: - PC : +Trách nhiệm: HS tham gia và có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ chung của nhóm (TN) + Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. (CC) -NL: + NL Tư duy và lập luận toán học: Phát triển năng lực phân tích, so sánh, đối chiếu khi tìm cách so sánh hai số. (TDLL). + NL giao tiếp toán học: HS so sánh thảo luận trong nhóm và trình bày KQ trước lớp trong (HĐ2) (GTTH) + NL mô hình hóa toán học: HS có năng lực vận dụng từ “quy tắc” (mô hình) so sánh hai số có hai chữ số vào các trường hợp cụ thể, giải các bài toán thực tế. II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1.Giáo viên: - Bộ đồ dùng học Toán 1. 2.Học sinh: - Bộ đồ dùng học toán 1 của học sinh. Dụng cụ học tập của học sinh. III.Các hoạt động học: *Hoạt động 1 : Khởi động a/Mục tiêu:Củng cố cấu tạo số (số gồm mấy chục và mấy đơn vị), biết về thứ tự, biết đọc, viết số các số từ 20 đến 99 b/Cách thực hiện: -GV lần lượt nêu các số có hai chữ số cho HS viết và đọc 20 đến 99. -HS lần lượt viết vào bảng con -HS khác nhận xét -GV nhận xét tuyên dương -HS đọc lại các số 20 đến 99
  2. -Cho HS quan sát trao đổi cặp nhóm các số, so sánh các chữ số hàng chục trước, nếu chữ số hàng chục lớn hơn thì số đó lớn hơn. Nếu chữ số hàng chục như nhau thì so sánh tiếp các chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn. Từ đó tìm ra chiếc lọ có số bé nhất, chiếc lọ có số lớn nhất. -Đại diện nhóm nêu kết quả. -HS khác nhận xét -GV nhận xét tương dương đưa ra đáp án đúng a) 32, 37; b)6, 30. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá Nhóm thực hiện đúng nội đúng nội dung yêu cầu bài tập đặt ra. Vận dụng tìm số lớn nhất hoặc số bé nhất trong một nhóm số. Hoạt động trải nghiệm: HS tìm số lớn trong các cặp số: 45 ; 54 93 ; 85 65 ; 76 -HS nhận xét -GV nhận xét tuyên dương. -Nhận xét tiết học.
  3. 65 ; 76 -HS nhận xét -GV nhận xét tuyên dương. *Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành: 1. Mục tiêu: 2; TDLL, GTTH; MHH toán học. 2. Phương pháp, kĩ thuật: Quan sát, nhóm đôi, giao tiếp, hợp tác 3. Cách tiến hành: Bài 1: Số nào lớn hơn trong mỗi cặp ? -Yêu cầu HS quan sát từng robot .Từ việc so sánh số có hai chữ số, HS tự xác định được số nào lớn hơn trong hai số đó rồi trả lời. -HS nêu kết quả vào bảng con -HS khác nhận xét , GV nhận xét tuyên dương đưa ra đáp án đúng 16; 60; 51. Bài 2: Số nào bé hơn trong mỗi cặp ? -Yêu cầu HS quan sát từng robot ,từ việc so sánh hai số, HS xác định được số nào bé hơn trong hai số đó rồi trả lời. -HS nêu kết quả vào bảng con -HS khác nhận xét , GV nhận xét tuyên dương đưa ra đáp án đúng 15; 80; 29. Lưu ý: Cả bài 1 và bài 2, HS tự tìm ra kết quả (GV có thể hỏi vì sao em có kết quả như thế để HS giải thích). Bài 3: -GV nêu yêu cầu bài tập -HS trao đổi cặp so sánh các số, HS xác định được số bé nhất (xếp đầu tiên), số lớn nhất (xếp sau cùng). Từ đó tìm được hai ô tô cần đổi chỗ cho nhau để xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn. -HS nêu kết quả vào bảng con. -HS khác nhận xét , GV nhận xét tuyên dương đưa ra đáp án đúng a) Đổi chỗ hai xe số 80 và 30; b ) Đổi chỗ hai xe số 74 và 70. Bài 4: -GV nêu yêu cầu bài tập -HS trao đổi cặp so sánh các số, HS xác định được số lớn nhất (xếp đầu tiên), số bé nhất (xếp sau cùng). Từ đó đổi chỗ hai ô tô để xếp được các số theo thứ tự từ lớn đến bé. -HS nêu kết quả vào bảng con. -HS khác nhận xét , GV nhận xét tuyên dương đưa ra đáp án đúng a) Đổi chỗ hai xe số 40 và 50; b ) Đổi chỗ hai xe số 70 và 74. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá Nhóm thực hiện đúng nội đúng nội dung yêu cầu bài tập đặt ra. Vận dụng tìm số lớn nhất hoặc số bé nhất trong một nhóm số. Hoạt động trải nghiệm:
  4. TUẦN 21 Thứ ngày tháng năm 2020 . Toán Chủ đề : CÁC SỐ ĐẾN 100 Tiết 63 Bài 22 : SO SÁNH SỐ CÓ HAI CHỮ Số Luyện tập ( tiết 3 ) I.Mục tiêu: Giúp HS: 1.Kiến thức - Biết cách so sánh hai số có hai chữ số (dựa vào cấu tạo số, so sánh số chục rồi so sánh số đơn vị). (1) -Vận dụng để xếp thứ tự các số (từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé), xác định số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm các số cho trước (có không quá 4 số).(2) 2.Phẩm chất, năng lực: - PC : +Trách nhiệm: HS tham gia và có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ chung của nhóm (TN) + Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. (CC) -NL: + NL Tư duy và lập luận toán học: Phát triển năng lực phân tích, so sánh, đối chiếu khi tìm cách so sánh hai số. (TDLL). + NL giao tiếp toán học: HS so sánh thảo luận trong nhóm và trình bày KQ trước lớp trong (HĐ2) (GTTH) + NL sử dụng cộng cụ, phương tiện học toán: HS biết thực hiện phiếu bài tập theo cặp đôi hay theo nhóm. (HĐ 2,3) (CC-PT) + NL mô hình hóa toán học: HS có năng lực vận dụng từ “quy tắc” (mô hình) so sánh hai số có hai chữ số vào các trường hợp cụ thể, giải các bài toán thực tế. II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1.Giáo viên: - Bộ đồ dùng học Toán 1. - Các phiếu (phô tô trang trò chơi trong SGK) để HS thực hiện chơi theo cặp đôi hay theo nhóm. 2.Học sinh: - Bộ đồ dùng học toán 1 của học sinh. Dụng cụ học tập của học sinh. III.Các hoạt động học: *Hoạt động 1: Khởi động 1. Mục tiêu:Giúp học sinh tích cực vui tươi, thoải mái bước vào giờ học. 2. Cách tiến hành: HS tìm số lớn trong các cặp số: 16 ; 11 60 ; 50
  5. Hoạt động trải nghiệm: -Gv nêu các cặp số. -HS tìm số lớn trong các cặp số: 34 ; 43 56 ; 57 88 ; 88 -HS nhận xét -GV nhận xét tuyên dương. -Nhận xét tiết học.
  6. -GV nhận xét tuyên dương. *Hoạt động 2. Khám phá: Hình thành số 100 1. Mục tiêu: 1; TDLL, GTTH, CC-PT 2. Phương pháp, kĩ thuật: Quan sát, trải nghiệm, 3. Cách tiến hành: -GV nêu yêu cầu bài tập - HS quan sát có 9 túi, mỗi túi 10 quả cà chua và 1 túi 9 quả cà chua, tất cả có 99 quả cà chua. Cho thêm 1 quả vào túi 9 quả, có “99 thêm 1 là 100”. Biết 100 gồm 10 chục. Cho HS đọc, viết số 100. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá HS biết cách so sánh hai số có hai chữ số. *Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành: 1. Mục tiêu: 2; TDLL, GTTH; MHH toán học. 2. Phương pháp, kĩ thuật: Quan sát, nhóm đôi, giao tiếp, hợp tác 3. Cách tiến hành: Bài 1: GV nêu yêu cầu bài tập -Hình thành bảng các số từ 1 đến 100. -HS quan sát dựa vào thứ tự các số, HS tìm được các số còn thiếu trong bảng. HS nhận biêt được bảng các số từ 1 đến 100. -HS nêu kết quả vào bảng con. -HS khác nhận xét , GV nhận xét tuyên dương đưa ra đáp án đúng 16, 20, 27, 29, 34, 37, 43, 48, 54, 57, 63, 64, 72, 76, 77, 88, 96, 98. Bài 2: GV nêu yêu cầu bài tập -HS đọc các số trong bảng theo yêu cầu. -HS nhận biết được thế nào là số có hai chữ số giống nhau, số tròn chục bé hơn 100, số lớn nhất có hai chữ số, từ đó đọc các số đó theo yêu cầu của để bài (từ bảng các số từ 1 đến 100). -HS nêu kết quả vào bảng con. -HS khác nhận xét , GV nhận xét tuyên dương đưa ra đáp án đúng a) 11, 22, 33, 44, 55, 66, 77, 88, 99; b ) 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90; 99. Lưu ý: Dựa vào bảng các số từ 1 đến 100 (hoàn thành ở bài 1) để làm bài 2. Có thể hỏi thêm (nếu cần): Số lớn nhất có một chữ số là số nào? Số bé nhất có hai chữ số là số nào? Bài 3: GV nêu yêu cầu bài tập -HS trao đổi cặp đôi , GV Phát phiếu bài tập cho 3 cặp HS điền
  7. TUẦN 22 Thứ ngày tháng năm 2020 . Toán Tiết 65 Bài 24 : LUYỆN TẬP CHUNG (2 tiết) I.Mục tiêu: Giúp HS: * Kiến thức -Nhận biết được số có hai chữ số, cấu tạo số. (1) -Đọc, viết số, so sánh và xếp được thứ tự các số có hai chữ số.(2) 2.Phẩm chất, năng lực: - PC : +Trách nhiệm: HS tham gia và có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ chung của nhóm (TN) + Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. (CC) -NL: + NL Tư duy và lập luận toán học: Qua một số bài toán vui (ghép hình, dãy số theo “quy luật”, lập số từ các chữ số), HS làm quen với phương pháp phân tích, tổng hợp, phát triển tư duy lôgic, năng lực giải quyết vấn để, (TDLL) + NL giao tiếp toán học: HS so sánh thảo luận trong nhóm và trình bày KQ trước lớp trong (HĐ2) (GTTH) + NL sử dụng cộng cụ, phương tiện học toán: HS biết thực hiện phiếu bài tập theo cặp đôi hay theo nhóm. (HĐ 2,3) (CC-PT) II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1.Giáo viên: - Bộ đồ dùng học Toán 1, trong đó có các thẻ 1 chục que tính và que tính lẻ để’ hình thành số 100 (thay các túi quả như SGK). 2.Học sinh: - Bộ đồ dùng học toán 1 của học sinh. Dụng cụ học tập của học sinh. III.Các hoạt động học: *Hoạt động 1: Khởi động 1. Mục tiêu:Giúp học sinh tích cực vui tươi, thoải mái bước vào giờ học. Củng cố vể cấu tạo số có hai chữ số gồm các chục và đơn vị. 2. Cách tiến hành: -Gv gọi 4HS phát cho các em dãy số . 21 22 23 25 28 30 21 23 25 29 35 39
  8. -HS khác nhận xét , GV nhận xét tuyên dương đưa ra đáp án đúng Lưu ý: Bài này vừa củng cố “ghép hình” ở hình phẳng đã học, vừa củng cố đọc, viết số. Bài 5: -GV nêu yêu cầu bài tập - HS quan sát, nhận biết các hình, đếm số ô vuông ở mỗi hình, so sánh số ô vuông đó rồi tìm ra hình theo yêu cầu của để bài ở câu a, b. -HS nêu cá nhân kết quả vào bảng con. -HS khác nhận xét , GV nhận xét tuyên dương đưa ra đáp án đúng a) Hình C; b) Hình B. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá Nhóm thực hiện đúng nội đúng nội dung yêu cầu bài tập đặt ra. Vận dụng tìm số lớn nhất hoặc số bé nhất trong một nhóm số. Hoạt động trải nghiệm: -GV đọc các số cho HS viết vào bảng con : Mười tám ; tám mươi tám; bảy mươi chín ; chín chục 1 đơn vị. -HS nhận xét . -GV nhận xét tuyên dương -Nhận xét tiết học
  9. 3. Cách tiến hành: Bài 1: -GV nêu yêu cầu bài tập -Yêu cầu viết số theo “quy luật” (đơn giản), HS phải quan sát tìm ra dấu hiệu đặc biệt (quy luật) của mỗi số trong dãy số đó, từ đó đếm thêm một số đơn vị để tìm số thích hợp trong ô, chẳng hạn: Các số “tròn chục” (từ 10 đến 60). Các số cách đểu 2 (đếm thêm 2 đơn vị từ 1 đến 11). Các số cách đểu 2 (đếm thêm 2 đơn vị từ 80 đến 90). Các số cách đểu 5 (đếm thêm 5 đơn vị từ 5 đến 30). -HS nêu cá nhân kết quả vào bảng con. -HS khác nhận xét , GV nhận xét tuyên dương đưa ra đáp án đúng a) 10, 20, 30, 40, 50, 60. b ) 1, 3, 5, 7, 9, 11. c)80, 82, 84, 86, 88, 90. d)5, 10, 15, 20, 25, 30. Lưu ý: GV để HS tự quan sát rồi nêu số thích hợp (nếu cần mới gợi ý, hướng dẫn). Bài 2: -GV nêu yêu cầu bài tập -HS trao đổi cặp đôi ,HS so sánh hai số rồi tìm số thích hợp (số lớn hơn hoặc số bé hơn trong mỗi cặp số). -HS nêu kết quả vào bảng con. -HS khác nhận xét , GV nhận xét tuyên dương đưa ra đáp án đúng a) 54, 63; b ) 61, 17. Bài 3: -GV nêu yêu cầu bài tập -Hstrao đổi cặp đôi ,HS so sánh các số rồi tìm số lớn nhất, số bé nhất trong ba số đó. -HS nêu kết quả vào bảng con. -HS khác nhận xét , GV nhận xét tuyên dương đưa ra đáp án đúng: Số lớn nhất là 40;Số bé nhất là 31. Bài 4: -GV nêu yêu cầu bài tập -HS quan sát theo nhóm 4 HS tìm miếng ghép (hình dạng và số ghi trên đó) rồi nhận xét các đặc điểm ở mỗi miếng ghép, sau đó chọn miếng ghép thích hợp. Lưu ý: Có thể gợi ý cho HS quan sát các số ở các miếng ghép trước (loại miếng A vì có 4, 5 ở rèm còn lại; loại miếng B vì có số 19, 20 ở rèm còn lại), sau đó xét thêm miếng C (phù hợp có 10, 11 liển sau 9, ). -HS các nhóm nêu kết quả vào bảng con.