Giáo án Toán Lớp 1 - Sách Kết nối tri thức - Tuần 23 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Mai Hương

I.Mục tiêu:
Giúp HS:
* Kiến thức
-Nhận biết được và biết cách xác định đồ vật nào dài hơn, đồ vật nào ngắn hơn, hai đồ vật dài bằng nhau.(1)
2.Phẩm chất, năng lực:
- PC :
+Trách nhiệm: HS tham gia và có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ chung của nhóm (TN)
+ Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. (CC)
-NL:
+ NL Tư duy và lập luận toán học: Bước đẩu làm quen với phương pháp đối chiếu, so sánh, xác định mối quan hệ ngược nhau (a dài hơn b thì b ngắn hơn a).( TDLL)
+ NL giao tiếp toán học: HS so sánh thảo luận trong nhóm và trình bày KQ trước lớp trong (HĐ2) (GTTH)
+ NL sử dụng cộng cụ, phương tiện học toán: HS biết thực hiện phiếu bài tập theo cặp đôi hay theo nhóm. (HĐ 2,3) (CC-PT)
II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1.Giáo viên:
-Bộ đồ dùng học Toán 1 (có một số vật để so sánh độ dài như que tính, bút chì, bút mực, bút lông,...).
-Một số vật thật cẩn thiết để’ so sánh độ dài (như trong SGK) hoặc có trong thực tế phù hợp với điêu kiện từng trường.
2.Học sinh:
- Bộ đồ dùng học toán 1 của học sinh. Dụng cụ học tập của học sinh.
doc 10 trang Đức Hạnh 12/03/2024 500
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 1 - Sách Kết nối tri thức - Tuần 23 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Mai Hương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_1_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_23_nam_hoc_202.doc

Nội dung text: Giáo án Toán Lớp 1 - Sách Kết nối tri thức - Tuần 23 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Mai Hương

  1. Trường TH Trinh Phú 3 Phạm Thị Mai Hương TUẦN 23 Thứ hai ngày 22 tháng 2 năm 2021 Toán Chủ đề 7 : ĐỘ DÀI VÀ ĐO ĐỘ DÀI Tiết 67 Bài 25 : DÀI HƠN, NGẮN HƠN (2 tiết) I.Mục tiêu: Giúp HS: * Kiến thức -Nhận biết được và biết cách xác định đồ vật nào dài hơn, đồ vật nào ngắn hơn, hai đồ vật dài bằng nhau.(1) 2.Phẩm chất, năng lực: - PC : +Trách nhiệm: HS tham gia và có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ chung của nhóm (TN) + Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. (CC) -NL: + NL Tư duy và lập luận toán học: Bước đẩu làm quen với phương pháp đối chiếu, so sánh, xác định mối quan hệ ngược nhau (a dài hơn b thì b ngắn hơn a).( TDLL) + NL giao tiếp toán học: HS so sánh thảo luận trong nhóm và trình bày KQ trước lớp trong (HĐ2) (GTTH) + NL sử dụng cộng cụ, phương tiện học toán: HS biết thực hiện phiếu bài tập theo cặp đôi hay theo nhóm. (HĐ 2,3) (CC-PT) II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1.Giáo viên: -Bộ đồ dùng học Toán 1 (có một số vật để so sánh độ dài như que tính, bút chì, bút mực, bút lông, ). -Một số vật thật cẩn thiết để’ so sánh độ dài (như trong SGK) hoặc có trong thực tế phù hợp với điêu kiện từng trường. 2.Học sinh: - Bộ đồ dùng học toán 1 của học sinh. Dụng cụ học tập của học sinh. III.Các hoạt động học: *Hoạt động 1: Khởi động 1. Mục tiêu:Giúp học sinh tích cực vui tươi, thoải mái bước vào giờ học. Củng cố vể cấu tạo số có hai chữ số gồm các chục và đơn vị. 2. Cách tiến hành: -GV tổ chức cho HS thi nối tiếp hoàn thành dãy số : 1 31 31 33 35
  2. Trường TH Trinh Phú 3 Phạm Thị Mai Hương Lưu ý: Nhận biết chìa khoá ở đặc điểm hình đuôi chìa khoá. Bài 3: -GV nêu yêu cầu bài tập -Yêu cầu HS trao đổi nhóm theo tổ : tổ 1a, tổ 2 b, tổ 3 c, tổ 4 d. -HS quan sát chiều dài các chìa khoá (bằng cách kẻ các vạch thẳng dọc ở đẩu bên trái và ở đẩu bên phải của các chìa khoá). Từ đó xác định được chìa khoá nào dài hơn hoặc ngắn hơn chìa khoá kia. -HS nối tiếp trả lời -HS nhận xét. GV nhận xét tuyên dương đưa ra đáp án đúng : a) A ngắn hơn B; b) D dài hơn C; c) A ngắn hơn C; d) C ngắn hơn B. Bài 4: -GV nêu yêu cầu bài tập -Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi -HS quan sát chiểu dài các con cá (kẻ các vạch thẳng tương tự bài 3), từ đó xác định trong ba con cá, con nào dài nhất, con nào ngắn nhất. -HS nối tiếp trả lời -HS nhận xét. GV nhận xét tuyên dương đưa ra đáp án đúng : a) A ngắn nhất, B dài nhất; b ) A ngắn nhất, C dài nhất. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá Nhóm thực hiện đúng nội đúng nội dung yêu cầu bài tập đặt ra. Vận dụng tìm đồ vật dài hơn, ngắn hơn trong số đồ vật. Hoạt động trải nghiệm: -GV tổ chức cho HS thi tìm 2 vật theo chỉ định của GV ( vật thật do GV chuẩn bị ) Sau đó yêu cầu các em so sánh 2 vật mình lấy và trả lời : Vật nào dài hơn, vật nào ngắn hơn? - 3 cặp HS thi -HS nhận xét . -GV nhận xét tuyên dương. -Nhận xét tiết học.
  3. Trường TH Trinh Phú 3 Phạm Thị Mai Hương -GV nhận xét tuyên dương. *Hoạt động 2 : Khám phá 1. Mục tiêu: 1; TDLL, GTTH, CC-PT 2. Phương pháp, kĩ thuật: Quan sát, trải nghiệm, 3. Cách tiến hành: -HS quan sát hình, nhận biết được bạn nào thấp hơn, cao hơn hoặc cao bằng bạn kia; bạn nào cao nhất, bạn nào thấp nhất. -HS khác nhận xét . GV nhận xét tuyên dương Lưu ý: Nhận biết qua đường vạch ngang ở chân và ở đầu mỗi bạn. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá HS biết cách so sánh thấp hơn, cao hơn. *Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành: 1. Mục tiêu: TDLL, GTTH; MHH toán học. 2. Phương pháp, kĩ thuật: Quan sát, nhóm đôi, giao tiếp, hợp tác. 3. Cách tiến hành: Bài 1: Con vật nào cao hơn? -GV yêu cầu bài tập . -HS trao đổi cặp đôi quan sát tranh để xác định các đường vạch ngang ở phía chân và phía đầu các con vật, từ đó so sánh, nêu được con vật nào cao hơn trong mỗi cặp. -HS nối tiếp trả lời -HS nhận xét .GV nhận xét tuyên đưa ra đáp án. a) Sư tử; b) Mèo; c) Đà điểu; d) Gấu. Lưu ý: Có thể nêu thêm câu hỏi: “Con vật nào thấp hơn trong mỗi cặp?”. Bài 2: Lọ hoa nào thấp hơn? Tương tự bài 1, HS xác định được lọ hoa nào thấp hơn trong mỗi cặp. Bài 3: Tìm cây cao nhất , cây thấp nhất trong mỗi hàng. Tương tự bài 1, HS xác định các vạch ngang ở gốc cây và ngọn cây, quan sát, tìm ra được cây nào cao hơn hoặc thấp hơn cây kia. Từ đó tìm được cây cao nhất, cây thấp nhất trong mỗi hàng. a) Cao nhất: D, thấp nhất: A; b ) Cao nhất: A, thấp nhất: C; c)Cao nhất: A, thấp nhất: C; d)Cao nhất: A, thấp nhất: D; e)Cao nhất: C, thấp nhất:
  4. Trường TH Trinh Phú 3 Phạm Thị Mai Hương Tiết 69 Bài 26 : ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI ( Tiết 1) I.Mục tiêu: Giúp HS: * Kiến thức - Nhận biết được đơn vị đo độ dài dạng đơn vị tự quy ước và đơn vị đo cm (xăng-ti-mét). Có biểu tượng về “độ dài” của vật (theo số đo bằng đơn vị quy ước hoặc đơn vị đo cm).(1) - Biết cách đo độ dài một số đồ vật theo đơn vị cm hoặc đơn vị tự quy ước.(2) 2.Phẩm chất, năng lực: - PC : +Trách nhiệm: HS tham gia và có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ chung của nhóm (TN) + Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. (CC) -NL: + NL Tư duy và lập luận toán học: Qua hoạt động thực hành đo, HS biết phân tích, so sánh độ dài các vật theo số đo của vật. Phát triển tư duy qua ước lượng, so sánh độ dài của các vật trong thực tế.( TDLL) + NL giao tiếp toán học: HS so sánh thảo luận trong nhóm và trình bày KQ trước lớp trong (HĐ2) (GTTH) + NL sử dụng cộng cụ, phương tiện học toán: HS biết thực hiện phiếu bài tập theo cặp đôi hay theo nhóm. (HĐ 2,3) (CC-PT) II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1.Giáo viên: Bộ đồ dùng học Toán 1. Thước kẻ có vạch chia cm. - Một số đồ vật thật đê’ đo độ dài (như trong SGK) hoặc có trong thực tế phù hợp với điêu kiện từng trường. - Bộ đồ dùng học toán 1 của học sinh. Dụng cụ học tập của học sinh.
  5. Trường TH Trinh Phú 3 Phạm Thị Mai Hương Lưu ý: - “Gang tay” là đơn vị quy ước của mỗi em nên số đo độ dài của đồ vật có thể khác nhau đối với mỗi em trong lớp. - Nên cho HS so sánh số đo theo ước lượng với số đo thực tê' để các em làm quen và tập ước lượng độ dài các vật. - Tuỳ điểu kiện thời gian có thể thực hiện đo chiểu dài một đồ vật và chiểu cao một đồ vật là đủ. -GV cho HS đo vật thật ở lớp. -HS tiến hành đo độ dài một số đồ vật theo yêu cầu của GV ( đồ vật có trong lớp) 4. Phương án kiểm tra, đánh giá -Nhóm thực hiện đúng nội đúng nội dung yêu cầu bài tập đặt ra. - Biết cách đo độ dài một số đồ vật theo đơn vị cm hoặc đơn vị tự quy ước. Hoạt động trải nghiệm: -GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Ai đón đúng ” -GV đưa ra hoặc chỉ một vật yêu cầu HS ước lượng độ dài vật đó bao nhiêu gang tay.( bảng lớp, cửa lớp, cặp , bảng con ) -Sau đó yêu cầu HS thực hành đo đò vật đó xem ước lượng của các em có chính xác không. -HS lần lượt thực hiện . -HS nhận xét . -GV nhận xét tuyên dương -Nhận xét tiết học.