Giáo án Toán Lớp 1 - Sách Kết nối tri thức - Tuần 30 đến 32 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Mai Hương
I.Mục tiêu:
* Kiến thức
Đặt tính và thực hiện được phép tính cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số.
Tính nhẩm được các phép cộng và trừ (không nhớ) số có hai chữ số.
* HS có cơ hội hình thành phát triển các năng lực, phẩm chất:
+NL tư duy lập luận: Đọc hiểu và tự nêu phép tính các bài toán yêu cầu đặt phép tính. Giải bài toán tình huống thực tê' có liên quan đên phép cộng, trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số (nêu phép tính thích hợp với “tình huống” trong tranh). Rèn luyện tư duy
+NL giao tiếp hợp tác: khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, toán thực tế,...
+NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán: Sử dụng que tính thực hiện được phép cộng , trừ số có hai chữ số với số có hai chữ số.
+Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận nhóm , tham gia trò chơi
II.Chuẩn bị giáo viên và học sinh:
- GV: Bộ đồ dùng Toán 1
- HS : Bảng con , vở ô li
+ Bộ đồ dùng Toán 1
III. Các hoạt động học:
*Hoạt động 1: Khởi động
Mục tiêu: Củng cố phép trừ số có hai chữ số với số có hai chữ số.
Phương pháp: Trò chơi
Cách tiến hành:
-GV gọi 4 HS lên thi đặt tính 25-15
-HS nêu câu trả lời vào bảng con.
- GV nhận xét tuyên dương những HS có kết quả đúng
* Kiến thức
Đặt tính và thực hiện được phép tính cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số.
Tính nhẩm được các phép cộng và trừ (không nhớ) số có hai chữ số.
* HS có cơ hội hình thành phát triển các năng lực, phẩm chất:
+NL tư duy lập luận: Đọc hiểu và tự nêu phép tính các bài toán yêu cầu đặt phép tính. Giải bài toán tình huống thực tê' có liên quan đên phép cộng, trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số (nêu phép tính thích hợp với “tình huống” trong tranh). Rèn luyện tư duy
+NL giao tiếp hợp tác: khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, toán thực tế,...
+NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán: Sử dụng que tính thực hiện được phép cộng , trừ số có hai chữ số với số có hai chữ số.
+Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận nhóm , tham gia trò chơi
II.Chuẩn bị giáo viên và học sinh:
- GV: Bộ đồ dùng Toán 1
- HS : Bảng con , vở ô li
+ Bộ đồ dùng Toán 1
III. Các hoạt động học:
*Hoạt động 1: Khởi động
Mục tiêu: Củng cố phép trừ số có hai chữ số với số có hai chữ số.
Phương pháp: Trò chơi
Cách tiến hành:
-GV gọi 4 HS lên thi đặt tính 25-15
-HS nêu câu trả lời vào bảng con.
- GV nhận xét tuyên dương những HS có kết quả đúng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 1 - Sách Kết nối tri thức - Tuần 30 đến 32 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Mai Hương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_toan_lop_1_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_30_den_32_nam.doc
Nội dung text: Giáo án Toán Lớp 1 - Sách Kết nối tri thức - Tuần 30 đến 32 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Mai Hương
- TUẦN 30,TIẾT 88 Thứ ngày tháng năm 2021 Toán KẾ HOẠCH GIÁO DỤC BÀI 33: LUYỆN TẬP CHUNG Tiết 4 I.Mục tiêu: * Kiến thức Đặt tính và thực hiện được phép tính cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số. Tính nhẩm được các phép cộng và trừ (không nhớ) số có hai chữ số. * HS có cơ hội hình thành phát triển các năng lực, phẩm chất: +NL tư duy lập luận: Đọc hiểu và tự nêu phép tính các bài toán yêu cầu đặt phép tính. Giải bài toán tình huống thực tê' có liên quan đên phép cộng, trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số (nêu phép tính thích hợp với “tình huống” trong tranh). Rèn luyện tư duy +NL giao tiếp hợp tác: khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, toán thực tế, +NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán: Sử dụng que tính thực hiện được phép cộng , trừ số có hai chữ số với số có hai chữ số. +Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận nhóm , tham gia trò chơi II.Chuẩn bị giáo viên và học sinh: - GV: Bộ đồ dùng Toán 1 - HS : Bảng con , vở ô li + Bộ đồ dùng Toán 1 III. Các hoạt động học: *Hoạt động 1: Khởi động Mục tiêu: Củng cố phép trừ số có hai chữ số với số có hai chữ số. Phương pháp: Trò chơi Cách tiến hành: -GV gọi 4 HS lên thi đặt tính 25-15 -HS nêu câu trả lời vào bảng con. - GV nhận xét tuyên dương những HS có kết quả đúng *Hoạt động 2 : Luyện tập Bài 1: Mục tiêu: Thực hiện thuật toán cộng , trừ số có hai chữ số với số có hai chữ số. Phương pháp: thực hành Cách tiến hành: GV yêu cầu HS tính nhẩm mà không cần đặt tính. -4 HS nối tiếp nêu kết quả các phép tính -HS khác nhận xét -GV nhận xét , tuyên dương đưa ra đáp án đúng: 65, 49, 90, 3. 97
- Sau đó cho các em làm lần lượt từng ý một. Với mỗi ý, GV đặt câu hỏi là đặt phép tính cộng hay trừ. -Gọi 2 HS thi làm , HS nhận xét, GVnhận xét đưa ra đáp án đúng a) 10 + 12 = 22. Có tất cả 22 toa tàu. b) 15 - 3 = 12. Có 12 toa chở khách. *Hoạt động 3 : Vận dụng Mục tiêu: Củng cố phép trừ số có hai chữ số với số có hai chữ số. Phương pháp: Trò chơi Cách tiến hành: -GV gọi 4 HS đại diện 4 tổ lên thi đặt tính 54-24 ; 34+13( 2 lượt) -HS nêu câu trả lời vào bảng con. - GV nhận xét tuyên dương những HS có kết quả đúng *Dặn dò: Chuẩn bị bài tiếp theo Nhận xét tiết học. 99
- quay đúng 6 giờ (như đồng hồ trong SGK) rồi giới thiệu cho HS: “Đồng hồ báo thức lúc 6 giờ.” GV cần nhấn mạnh: Kim ngắn (kim giờ) chỉ số 6, kim dài (kim phút) chỉ số 12. * Hoạt động 3: Luyện tập Bài 1: Mục tiêu: Biết xem giờ đúng trên đồng hồ, đọc được giờ đúng trên đồng hồ. Phương pháp : quan sát ,thực hành Cách tiến hành GV yêu cầu HS lần lượt quan sát các bức tranh a, b, c, d. GV cần cho HS xác định rõ yêu cầu của câu hỏi: + Bạn làm gì? + Bạn làm việc đó lúc mấy giờ? Trên cơ sở đó, GV có thể đặt câu hỏi: Bạn ở bức tranh a đang làm gì? Sau khi HS mô tả xong hoạt động của bạn ở bức tranh a, GV đặt tiếp câu hỏi vể thời gian: Bạn thực hiện hoạt động đó lúc mấy giờ? Tương tự cho các bức tranh còn lại. Lưu ý: Tuỳ trình độ HS mà GV có thể yêu cầu HS xác định kim ngắn (kim giờ) chỉ số mấy (trên mặt đồng hồ tương ứng trong mỗi hình vẽ) trước khi yêu cầu HS xác định mấy giờ. Trong mỗi bức tranh, đểu ghi “buổi” trong ngày, nên sau khi mô tả hoạt động của các bạn trong mỗi bức tranh, GV có thể kết hợp mô tả hoặc đặt câu hỏi để HS mô tả thêm vể đặc điểm của “buổi sáng, buổi trưa, buổi chiểu, buổi tối”. -Nhận xét đưa ra đáp án đúng a) Học bài lúc 9 giờ; b) Ăn trưa lúc 11 giờ; c) Chơi đá bóng lúc 5 giờ; d) Đi ngủ lúc 10 giờ. Bài 2: Mục tiêu: Biết xem giờ đúng trên đồng hồ, đọc được giờ đúng trên đồng hồ. Phương pháp : quan sát, thực hành Cách tiến hành GV yêu cầu HS lần lượt quan sát các đồng hồ và đọc giờ. -HS nối tiếp phát biểu. -Nhận xét đưa ra đáp án đúng 1 giờ; 3 giờ; 5 giờ; 2 giờ; 4 giờ; 8 giờ. Bài 3: Mục tiêu: Biết xem giờ đúng trên đồng hồ, đọc được giờ đúng trên đồng hồ. Phương pháp : quan sát ,thực hành Cách tiến hành -HS quan sát cá nhân the hướng dẫn của GV -Trường hợp đồng hồ chỉ 12 giờ khi hai kim đồng hồ ở vị trí chồng lên nhau. Vì vậy, SGK đưa ra một tình huống riêng để HS nhận thấy sự đặc biệt này. GV nên sử dụng mô hình đồng hồ xoay để đồng hồ chỉ 12 giờ cho trực quan và nhấn mạnh đặc điểm “hai kim chồng lên nhau”. Rô-bốt nói đúng. 101
- TUẦN 30,TIẾT90 Thứ ngày tháng năm 2021 Toán KẾ HOẠCH GIÁO DỤC Luyện tập I.Mục tiêu Giúp HS: * Kiến thức Biết xem giờ đúng trên đồng hồ. Đọc được giờ đúng trên đồng hồ. * HS có cơ hội hình thành phát triển các năng lực, phẩm chất: +NL tư duy lập luận: Thực hiện các thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, quan sát tranh. +NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán: Sử dụng mô hình đồng hồ xem giờ +Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận nhóm , tham gia trò chơi II.chuẩn bi Bộ đồ dùng học Toán 1. Mô hình đồng hồ hoặc đồng hồ thật (nếu có điểu kiện). III. Các hoạt động học: *Hoạt động 1: Khởi động Mục tiêu: Củng cố xem giờ đúng trên đồng hồ Phương pháp: Trò chơi Cách tiến hành: -Yêu cầu HS cùng quan sát đồng hồ trên tay GV là mấy giờ ( Gvquay đồng hồ) -HS nêu câu trả lời vào bảng con. - GV nhận xét tuyên dương những HS có kết quả đúng *Hoạt động 2 : Luyện tập Bài 1: Mục tiêu: Biết xem giờ đúng trên đồng hồ, đọc được giờ đúng trên đồng hồ. Phương pháp : quan sát, thực hành Cách tiến hành GV yêu cầu HS lần lượt quan sát các đồng hồ và đọc giờ. -HS nối tiếp phát biểu. Với câu a, trước tiên, GV có thể yêu cầu HS mô tả vể hoạt động của các bạn trong bức tranh rồi sau đó xác định chiếc đồng hồ mỗi bạn đang cầm chỉ mấy giờ. Từ đó, tìm ra bạn cầm đồng hồ chỉ 7 giờ. Câu b liên quan đến vị trí, cụ thể là cao hơn, thấp hơn. GV hướng dẫn HS tìm chiếc đồng hồ nào trong bức tranh ở vị trí cao nhất, sau đó xác định xem đồng hồ đó chỉ mấy giờ. -Nhận xét đưa ra đáp án đúng a) Bạn Rô-bốt; b) 9 giờ. Bài 2: Mục tiêu: Biết xem giờ đúng trên đồng hồ, đọc được giờ đúng trên đồng hồ. 103
- -Yêu cầu HS cùng quan sát đồng hồ trên tay GV là mấy giờ ( Gvquay đồng hồ) -HS nêu câu trả lời vào bảng con. - GV nhận xét tuyên dương nhữ 105
- GV rút ra kết luận: + Một tuẩn lễ có 7 ngày là: thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy, chủ nhật. + Thứ hai là ngày đẩu tuẩn, chủ nhật là ngày cuối tuẩn. - Tiếp theo, GV giới thiệu vể hôm nay, ngày mai, hôm qua. + Lấy ngày hôm nay làm mốc. + Ngày sau ngày hôm nay là ngày mai. + Ngày trước ngày hôm nay là hôm qua. GV có thể hỏi HS vể ngày diễn ra buổi học (hôm nay). Từ đó, GV gợi ý HS xác định ngày mai, hôm qua. Hoạt động 3: Luyện tập Bài 1: Mục tiêu: Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, đặc biệt là khả năng quan sát. Phương pháp: quan sát thực hành Cách tiến hành: Yêu cầu HS mô tả trạng thái của cây đậu thần qua từng ngày, trước khi xác định ngày cây đậu thần nảy mầm (câu a) và ngày mà cây đậu thần ra hoa (câu b). -HS nối tiếp trình bày -HS nhận xét -GV nhận xét tuyên dương đưa ra đáp án đúng a) Thứ hai; b) Thứ sáu. Bài 2: Mục tiêu: Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, đặc biệt là khả năng quan sát. Phương pháp: quan sát thực hành Cách tiến hành: Yêu cầu HS mô tả bức tranh để thấy được sự thay đổi của đối tượng (được nêu ra trong SGK) qua từng ngày. -HS nối tiếp trình bày -HS nhận xét -GV nhận xét tuyên dương đưa ra đáp án đúng :Thứ ba, thứ năm. Bài 3: Mục tiêu: Xác định cách thức giải quyết vấn để.Thực hiện và trình bày giải pháp cho vấn đề Phương pháp: quan sát thực hành ,thảo luận nhóm Cách tiến hành: GV hướng dẫn cách xác định ngày hôm nay, ngày mai, hôm qua khi cho biết một trong ba ngày đó. -HS trao đổi nhóm đôi -HS nối tiếp trình bày -HS nhận xét -GV nhận xét tuyên dương đưa ra đáp án đúng :a) “Hôm qua” là thứ ba, “ngày mai” là thứ năm; 104
- TUẦN 31,TIẾT 92 Thứ ngày tháng năm 2021 Toán KẾ HOẠCH GIÁO DỤC Luyện tập I.Mục tiêu: Giúp HS: * Kiến thức Nhận biết được các ngày trong một tuẩn lễ, một tuẩn lễ có 7 ngày. Bước đẩu làm quen và hiểu các khái niệm “hôm qua”, “hôm nay”, “ngày mai”. * HS có cơ hội hình thành phát triển các năng lực, phẩm chất: +NL tư duy lập luận: Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, đặc biệt là khả năng quan sát.Bước đẩu biết chỉ ra chứng cứ và lập luận có cơ sở, có lí lẽ trước khi kết luận. +NL giải quyết vấn đề toán học:Xác định cách thức giải quyết vấn để.Thực hiện và trình bày giải pháp cho vấn đề +Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận nhóm II. Chuẩn bị: Bộ đồ dùng dạy Toán 1 của GV. Bộ đồ dùng học Toán 1 của HS. III. Các hoạt động học: *Hoạt động 1: Khởi động Mục tiêu: Củng cố các ngày trong tuần Phương pháp: Trò chơi Cách tiến hành: -Yêu cầu HS cùng quan sát các mảnh giấy viết thứ trong tuần sau đó sắp xếp các thứ theo thứ tự đúng ( Gv để các thứ không theo thứ tự ) - 7 HS lần lượt nối tiếp nhau xếp ( 2 nhóm HS ) - GV nhận xét tuyên dương những nhóm HS có kết quả đúng *Hoạt động 2 : Luyện tập Bài 1: Mục tiêu: Củng cố các ngày trong tuần Phương pháp: thực hành , thảo luận nhóm Cách tiến hành: -Yêu cầu HS quan sát -GV có thể dẫn dắt: Bạn ốc sên bị quên đường về nhà. Chúng ta cần tìm đường về nhà cho bạn ốc sên. Con đường này rất đặc biệt. Nó phải đi qua tất cả các viên đá, nhưng mỗi viên đá chỉ được đi qua 1 lần (viên đá đã đi qua không được đi lại). -HS trao đổi cặp , nối tiếp phát biểu -GV nhận xét đưa ra kết quả đúng Điển theo thứ tự: thứ ba, thứ năm, thứ sáu, 106
- các địa điểm. 1 (Thứ hai)► 2 (Thứ ba)► 3 (Thứ tư) ► 4 (Thứ năm) ► 5 (Thứ sáu) ► 6 (Thứ bảy) ► 7 (Chủ nhật) Lưu ý: Nếu có điểu kiện, GV có thể phô tô phóng to bản đồ ra môt tờ giấy A0 hoặc trình chiếu bản đồ giúp HS dễ quan sát hơn khi làm bài tập này. Đây là bài tập có nội dung tích hợp Toán học và Địa lí, do đó nếu còn thời gian, GV có thể khai thác thêm từ bài tập này bằng cách đặt một số câu hỏi: + Em thích địa điểm nào ở Việt Nam? Địa điểm đó ở tỉnh (thành phố) nào? + Em có biết Việt Nam có tất cả bao nhiêu tỉnh không? Ngoài các tỉnh (thành phố) được nêu ra trong sách, hãy kể thêm tên một số tỉnh (thành phố) khác mà em biết. -HS phát biểu -GV nhận xét đưa ra kết quả đúng a) Hà Nội; b) Thứ năm; c) Chủ nhật. *Hoạt động 3 : Vận dụng Mục tiêu: Củng cố các ngày trong tuần Phương pháp: Trò chơi Cách tiến hành: -Yêu cầu HS cùng quan sát các mảnh giấy viết thứ trong tuần sau đó sắp xếp các thứ theo thứ tự đúng ( Gv để các thứ không theo thứ tự ) - 7 HS lần lượt nối tiếp nhau xếp ( 2 nhóm HS ) - GV nhận xét tuyên dương những nhóm HS có kết quả đúng *Dặn dò: Chuẩn bị bài tiếp theo Nhận xét tiết học. 108