Giáo án Toán Lớp 1 - Sách Kết nối tri thức - Tuần 33, 34, 35 - Năm học 2020-2021
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
* Kiến thức
-Ôn tập, củng cố kiến thức vể số và chữ số trong phạm vi 10, phân tích số, đọc viết số, xếp thứ tự và so sánh số.
-Củng cố bài toán có lời văn (bài toán thực tế vể phép cộng, phép trừ). Quan sát tranh, viết phép tính thích hợp và nêu câu trả lời.
-Củng cố thực hiện tính (tính nhẩm) các phép cộng, trừ trong phạm vi 10 (dựa vào bảng cộng, trừ trong phạm vi 10).
-Thực hiện tính trong trường hợp có hai dấu phép tính. Nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
* HS có cơ hội hình thành phát triển các năng lực, phẩm chất:
+NL giải quyết vấn đề: Phát triển năng lực giải quyết vấn để qua việc giải các bài toán thực tế (giải quyết các “tình huống” thực tế).
+NL giao tiếp hợp tác :Rèn khả năng diễn đạt, trình bày, giao tiếp toán học thông qua trả lời các câu hỏi của bài toán có lời văn, bài toán vui có tính lôgic, trò chơi toán học,...
- Thấy được mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
II. Chuẩn bị:
Bộ đồ dùng học Toán 1, mô hình, tranh ảnh phục vụ các bài trong SGK.
III. Các hoạt động học:
*Hoạt động 1: Khởi động
Mục tiêu: Thực hành xem giờ, lịch các ngày trong tuần
Phương pháp: Trò chơi
Cách tiến hành:
-Yêu cầu HS cùng quan sát các mảnh giấy viết thứ trong tuần sau đó sắp xếp các thứ theo thứ tự đúng ( Gv để các thứ không theo thứ tự )
- 7 HS lần lượt nối tiếp nhau xếp
- xem và nêu giờ ,lịch các ngày tròn tuần trong tuần
- GV nhận xét tuyên dương những nhóm HS có kết quả đúng
Giúp HS:
* Kiến thức
-Ôn tập, củng cố kiến thức vể số và chữ số trong phạm vi 10, phân tích số, đọc viết số, xếp thứ tự và so sánh số.
-Củng cố bài toán có lời văn (bài toán thực tế vể phép cộng, phép trừ). Quan sát tranh, viết phép tính thích hợp và nêu câu trả lời.
-Củng cố thực hiện tính (tính nhẩm) các phép cộng, trừ trong phạm vi 10 (dựa vào bảng cộng, trừ trong phạm vi 10).
-Thực hiện tính trong trường hợp có hai dấu phép tính. Nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
* HS có cơ hội hình thành phát triển các năng lực, phẩm chất:
+NL giải quyết vấn đề: Phát triển năng lực giải quyết vấn để qua việc giải các bài toán thực tế (giải quyết các “tình huống” thực tế).
+NL giao tiếp hợp tác :Rèn khả năng diễn đạt, trình bày, giao tiếp toán học thông qua trả lời các câu hỏi của bài toán có lời văn, bài toán vui có tính lôgic, trò chơi toán học,...
- Thấy được mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
II. Chuẩn bị:
Bộ đồ dùng học Toán 1, mô hình, tranh ảnh phục vụ các bài trong SGK.
III. Các hoạt động học:
*Hoạt động 1: Khởi động
Mục tiêu: Thực hành xem giờ, lịch các ngày trong tuần
Phương pháp: Trò chơi
Cách tiến hành:
-Yêu cầu HS cùng quan sát các mảnh giấy viết thứ trong tuần sau đó sắp xếp các thứ theo thứ tự đúng ( Gv để các thứ không theo thứ tự )
- 7 HS lần lượt nối tiếp nhau xếp
- xem và nêu giờ ,lịch các ngày tròn tuần trong tuần
- GV nhận xét tuyên dương những nhóm HS có kết quả đúng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 1 - Sách Kết nối tri thức - Tuần 33, 34, 35 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_toan_lop_1_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_33_34_35_nam_h.doc
Nội dung text: Giáo án Toán Lớp 1 - Sách Kết nối tri thức - Tuần 33, 34, 35 - Năm học 2020-2021
- TUẦN 33,TIẾT 97 Thứ hai ngày 3 tháng 05 năm 2021 Toán KẾ HOẠCH GIÁO DỤC Chủ để 10 ÔN TẬP CUỐI NAM ÔN TẬP CÁC SỚ VÀ PHÉP TÍNH TRONG PHAM VI 10 (3 tiết) I.Mục tiêu: Giúp HS: * Kiến thức -Ôn tập, củng cố kiến thức vể số và chữ số trong phạm vi 10, phân tích số, đọc viết số, xếp thứ tự và so sánh số. -Củng cố bài toán có lời văn (bài toán thực tế vể phép cộng, phép trừ). Quan sát tranh, viết phép tính thích hợp và nêu câu trả lời. -Củng cố thực hiện tính (tính nhẩm) các phép cộng, trừ trong phạm vi 10 (dựa vào bảng cộng, trừ trong phạm vi 10). -Thực hiện tính trong trường hợp có hai dấu phép tính. Nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. * HS có cơ hội hình thành phát triển các năng lực, phẩm chất: +NL giải quyết vấn đề: Phát triển năng lực giải quyết vấn để qua việc giải các bài toán thực tế (giải quyết các “tình huống” thực tế). +NL giao tiếp hợp tác :Rèn khả năng diễn đạt, trình bày, giao tiếp toán học thông qua trả lời các câu hỏi của bài toán có lời văn, bài toán vui có tính lôgic, trò chơi toán học, - Thấy được mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. II. Chuẩn bị: Bộ đồ dùng học Toán 1, mô hình, tranh ảnh phục vụ các bài trong SGK. III. Các hoạt động học: *Hoạt động 1: Khởi động Mục tiêu: Thực hành xem giờ, lịch các ngày trong tuần Phương pháp: Trò chơi Cách tiến hành: -Yêu cầu HS cùng quan sát các mảnh giấy viết thứ trong tuần sau đó sắp xếp các thứ theo thứ tự đúng ( Gv để các thứ không theo thứ tự ) - 7 HS lần lượt nối tiếp nhau xếp - xem và nêu giờ ,lịch các ngày tròn tuần trong tuần - GV nhận xét tuyên dương những nhóm HS có kết quả đúng *Hoạt động 2 : Luyện tập Bài 1: Mục tiêu: Củng cố vể thứ tự từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé của các số tự nhiên trong phạm vi 10.
- Bài 5: Mục tiêu: Rèn khả năng diễn đạt, trình bày, giao tiếp toán học thông qua trả lời các câu hỏi của bài toán có lời văn, bài toán vui có tính lôgic, trò chơi toán học, Phương pháp: thực hành Cách tiến hành: -HS nhận xét: điểm Mai cao hơn Nam, do đó Mai điểm 10, Nam điểm 9. Còn lại Việt điểm 10. (Đây là bài toán cẩn suy luận lôgic, GV có thể để HS tự làm hoặc có gợi ý hướng dẫn thêm). Đáp án: Bài a) 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6; b) 10, 9, 8, 6, 5, 4. Bài1 2 a) Bông 6, 7, 8; b) Bông 6 ghi số lớn nhất, bông 3 ghi số bé nhất. Bài 3 Câu C. Bài 4 3, 5, 4. Bài 5 Việt được 10 điểm. - HS phát biểu -GV nhận xét tuyên dương đưa ra đáp án đúng Hoạt động 3 : Vận dụng Mục tiêu: Ôn tập, củng cố kiến thức vể số và chữ số trong phạm vi 10, phân tích số, đọc viết số, xếp thứ tự và so sánh số. Phương pháp: Trò chơi Cách tiến hành: -Yêu cầu 4HS cùng thi điền dấu nhanh 2 4 10 .9 HS thi sắp xếp thứ tự số 0-10 theo thứ tự từ lớn đến bé -HS nhận xét - GV nhận xét tuyên dương những nhóm HS có kết quả đúng *Dặn dò: Chuẩn bị bài tiếp theo Nhận xét tiết họ
- Yêu cẩu HS trao đổi nhóm và thực hiện các phép tính ở trong hình vẽ. Dựa vào kết quả các phép tính để tìm ra các phép tính có kết quả là 8. -HS phát biểu -HS nhận xét -GV nhận xét tuyên dương đưa ra đáp án đúng 6 + 2 = 9 - 1 = 4 + 4 = 8. Bài 2: Mục tiêu: Củng cố thực hiện tính (tính nhẩm) các phép cộng, trừ trong phạm vi 10 (dựa vào bảng cộng, trừ trong phạm vi 10). Phương pháp: quan sát, thực hành ,thảo luận nhóm Cách tiến hành: -Yêu cẩu 4 HS thực hiện trên bảng các phép tính ở mỗi chú thỏ. - Dựa vào kết quả phép tính, HS tìm được chuồng tương ứng mà chú thỏ đó sẽ chạy vào. HS tự phát hiện được “tình huống” có hai chú thỏ mang phép tính (5 + 2) và (10 - 3) có cùng kết quả là 7 nên sẽ cùng chạy vào chuồng số 7. Từ đó trả lời được câu hỏi của bài. -HS phát biểu -HS nhận xét -GV nhận xét tuyên dương đưa ra đáp án đúng Chuồng 7. Lưu ý: Đây là bài toán vui, có tính lôgic, GV nên tổ chức hoạt động sao cho vừa đạt yêu cẩu bài ra, vừa gây hấp dẫn, hứng thú học tập cho HS. Bài 3: Mục tiêu: - Củng cố thực hiện tính (tính nhẩm) các phép cộng, trừ trong phạm vi 10 (dựa vào bảng cộng, trừ trong phạm vi 10). -Rèn khả năng diễn đạt, trình bày, giao tiếp toán học thông qua trả lời các câu hỏi của bài toán có lời văn, bài toán vui có tính lôgic, trò chơi toán học, Phương pháp: thảo luận nhóm Cách tiến hành: -Chia lớp làm 6 nhóm nhỏ ( phát mỗi nhóm phiếu BT 3) -HS các nhóm tự phát hiện được “quy luật” cách tính. (Mỗi số ở hàng trên là tổng của hai số tương ứng ở hàng dưới liên kê). Từ đó nêu được số thích hợp. Lưu ý: Đây là toán vui, có tính lôgic (phát hiện quy luật), GV nên để HS tự phát hiện rồi làm, chỉ hướng dẫn, gợi ý thêm khi cẩn thiết. -Các nhóm phát biểu -HS nhận xét -GV nhận xét tuyên dương đưa ra đáp án đúng :Theo thứ tự từ dưới lên trên: 4, 5, 10. Bài 4: Mục tiêu: Ôn tập, củng cố kiến thức vể số và chữ số trong phạm vi 10, phân tích số, đọc viết số, xếp thứ tự và so sánh số. Củng cố so sánh số, nêu dấu >; <; = thích hợp.
- TUẦN 33,TIẾT 99 Thứ năm ngày 6 tháng 5 năm 2021 Toán KẾ HOẠCH GIÁO DỤC Luyện tập I.Mục tiêu: Giúp HS: * Kiến thức -Ôn tập, củng cố kiến thức vể số và chữ số trong phạm vi 10, phân tích số, đọc viết số, xếp thứ tự và so sánh số. -Củng cố bài toán có lời văn (bài toán thực tế vể phép cộng, phép trừ). Quan sát tranh, viết phép tính thích hợp và nêu câu trả lời. -Củng cố thực hiện tính (tính nhẩm) các phép cộng, trừ trong phạm vi 10 (dựa vào bảng cộng, trừ trong phạm vi 10). -Thực hiện tính trong trường hợp có hai dấu phép tính. Nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. * HS có cơ hội hình thành phát triển các năng lực, phẩm chất: +NL giải quyết vấn đề: Phát triển năng lực giải quyết vấn để qua việc giải các bài toán thực tế (giải quyết các “tình huống” thực tế). +NL giao tiếp hợp tác :Rèn khả năng diễn đạt, trình bày, giao tiếp toán học thông qua trả lời các câu hỏi của bài toán có lời văn, bài toán vui có tính lôgic, trò chơi toán học, - Thấy được mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. II. Chuẩn bị: Bộ đồ dùng học Toán 1, mô hình, que tính ,tranh ảnh phục vụ các bài trong SGK. III. Các hoạt động học: *Hoạt động 1: Khởi động Mục tiêu: Ôn tập, củng cố kiến thức vể số và chữ số trong phạm vi 10, phân tích số, đọc viết số, xếp thứ tự và so sánh số. Phương pháp: Trò chơi Cách tiến hành: -Yêu cầu HS thi nêu kết quả đúng phép tính( do bạn nêu và chỉ định bạn khác trả lời) chơi đến khi GV báo hiệu kết thúc - GV nhận xét tuyên dương những HS có kết quả đúng *Hoạt động 2 : luyện tập Bài 1: Xếp que tính Mục tiêu: Ôn tập, củng cố kiến thức vể số và chữ số trong phạm vi 10. Phương pháp: trò chơi, thảo luận nhóm Cách tiến hành:
- -Yêu cầu HS thi xếp số với 5 que tính ( cả lớp) -4HS nối tiếp trình bày - GV nhận xét tuyên dương những HS xếp đúng *Dặn dò: Chuẩn bị bài tiếp theo Nhận xét tiết học.
- b) Có thể hiểu 47 gồm 4 chục và 7 đơn vị hay viết là: 47 = 40 + 7. Tìm các số tương ứng trong ô ở các phép tính còn lại. -HS nối tiếp phát biểu -HS nhận xét -GV nhận xét tuyên dương đưa ra đáp án đúng b) 53 = 50 + 3; 69 = 60 + 9; 96 = 90 + 6. Bài 3: Mục tiêu: Củng cố so sánh số đo độ dài. Phương pháp: thực hành. Cách tiến hành: -Yêu cầu HS so sánh số đo độ dài bước chân của mỗi bạn, rồi trả lời câu hỏi (trong SGK). -HS nối tiếp phát biểu -HS nhận xét -GV nhận xét tuyên dương đưa ra đáp án đúng a) Nam có bước chân dài nhất; b) Việt có bước chân ngắn nhất. Bài 4: Mục tiêu: Ôn tập, củng cố kiến thức vể số và chữ số trong phạm vi 10. Phương pháp: thảo luận nhóm Cách tiến hành: -Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi . Toán vui “ghép hai miếng bìa để được số có hai chữ số”. Yêu cầu HS lập được các số có hai chữ số khác nhau từ ba chữ số đã cho 3, 0, 7. Sau đó nhận ra có 4 số ghép được là: 37, 73, 30, 70. Lưu ý: GV có thể cho HS ghép hai miếng bìa từ ba miếng bìa có ba chữ số khác 0, chẳng hạn từ ba chữ số 3, 5, 7 ghép được 6 số: 35, 37, 57, 53, 73, 75. Sau đó mới ghép ba chữ số 3, 0, 7 (SGK) để được 4 số: 30, 37, 70, 73 (số 03, 07 bị loại vì không phải là số có hai chữ số). -HS nối tiếp phát biểu -HS nhận xét -GV nhận xét tuyên dương đưa ra đáp án đúng 37, 73, 30, 70. *Hoạt động 3 : Vận dụng Mục tiêu: Ôn tập, củng cố kiến thức vể số và chữ số trong phạm vi 10. Phương pháp: Trò chơi Cách tiến hành: -Yêu cầu HS thi xếp số với 5 que tính ( cả lớp) -4HS nối tiếp trình bày - GV nhận xét tuyên dương những HS xếp đúng *Dặn dò: Chuẩn bị bài tiếp theo Nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS tính kết quả các phép tính, rồi Lìm hai phép tính có cùng kết quả. (Khi tính có thể nhẩm ra kết quả, không cần đặt tính rồi tính). -HS nối tiếp phát biểu -HS nhận xét -GV nhận xét tuyên dương đưa ra đáp án đúng a) 35 + 12 = 40 + 7; 53 + 6 = 40 + 19; 60 + 20 = 30 + 50. Lưu ý: Với tranh vẽ, HS có thể hiểu vui: Con mèo bắt được con cá khi hai phép tính tương ứng có cùng kết quả. Bài 3: Mục tiêu: Ôn tập, củng cố kiến thức vể số và chữ số trong phạm vi 10. Phương pháp: thực hành Cách tiến hành: Yêu cầu HS tính lần lượt phép tính từ trái sang phải. (Có thể nhẩm ra kết quả rồi nêu kết quả phép tính). -HS nối tiếp phát biểu -HS nhận xét -GV nhận xét tuyên dương đưa ra đáp án đúng a) 64, 14, 46; b) 76, 70, 80. Bài 4: Mục tiêu: Ôn tập, củng cố kiến thức vể số và chữ số trong phạm vi 10. Phương pháp: Trò chơi Cách tiến hành: -Yêu cầu HS thực hiện tính nhẩm các phép tính ghi trên con rồng. Sau đó nêu kết quả tương ứng với dấu hỏi (?) trong bảng. -HS nối tiếp phát biểu -HS nhận xét -GV nhận xét tuyên dương đưa ra đáp án đúng 50, 30, 50. *Hoạt động 3 : Vận dụng Mục tiêu: Ôn tập, củng cố kiến thức vể số và chữ số trong phạm vi 10. Phương pháp: Trò chơi Cách tiến hành: -Yêu cầu HS thi xếp số với 5 que tính ( cả lớp) -4HS nối tiếp trình bày - GV nhận xét tuyên dương những HS xếp đúng *Dặn dò: Chuẩn bị bài tiếp theo Nhận xét tiết học.
- -HS nối tiếp phát biểu -HS nhận xét -GV nhận xét tuyên dương đưa ra đáp án đúng 41 + 35 = 76, 52 + 24 = 76, 77 - 23 = 54, 85 - 54 = 31. Bài 2: Mục tiêu: Ôn tập, củng cố kiến thức vể số và chữ số trong phạm vi 10. Phương pháp: Trò chơi Cách tiến hành: Yêu cầu HS tính kết quả các phép tính ở mỗi ngôi sao, nhận xét từng kết quả phép tính rồi tìm các ngôi sao ghi phép tính có kết quả lớn hơn 26. -HS nối tiếp phát biểu -HS nhận xét -GV nhận xét tuyên dương đưa ra đáp án đúng47 - 7 > 26, 50 + 5 > 26, 30 + 10 > 26. Bài 3: Mục tiêu: Củng cố bài toán có lời văn (toán thực tế liên quan đến phép trừ) Phương pháp: thực hành Cách tiến hành: - Yêu cầu HS tìm ra phép tính thích hợp rồi nêu (nói) câu trả lời (GV để HS tự làm, chỉ hướng dẫn khi cần thiết). -HS nối tiếp phát biểu -HS nhận xét -GV nhận xét tuyên dương đưa ra đáp án đúng 75 - 52 = 23. Còn 23 cây hoa hồng chưa nở hoa. Bài 4: Mục tiêu: Củng cố bài toán có lời văn (toán thực tế liên quan đến phép cộng ) Phương pháp: Trò chơi Cách tiến hành: Tương tự bài 3, yêu cầu HS tìm ra phép tính thích hợp rồi nêu (nói) câu trả lời. -HS nối tiếp phát biểu -HS nhận xét -GV nhận xét tuyên dương đưa ra đáp án đúng 32 + 35 = 67. Cả hai lớp có 67 bạn cùng tham gia buổi cắm trại. *Hoạt động 3 : Vận dụng Mục tiêu: Ôn tập, củng cố kiến thức vể số và chữ số trong phạm vi 10. Phương pháp: Trò chơi Cách tiến hành: -Yêu cầu 4HS thi 24+ 24 ( cả lớp làm vào bảng con ) - GV nhận xét tuyên dương những HS xếp đúng *Dặn dò: Chuẩn bị bài tiếp theo Nhận xét tiết học.