Giáo án Toán Lớp 1 tuần 11-18 - Bài 30: Luyện tập

-Thuộc bảng cộng trong phạm vi 10.

          -Giải thích được bảng cộng 3 để tính toán và xử lý các tình huống trong cuộc sống.

II.Đồ dùng dạy học:

          -GV: Máy chiếu hoặc bảng phụ có nội dung BT 2, bảng nhóm BT 4.

          -GV+HS : SGK và vở bài tập 

III.Các hoạt động dạy học:

doc 53 trang lananh 11/03/2023 2300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 1 tuần 11-18 - Bài 30: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_1_tuan_11_18_bai_30_luyen_tap.doc

Nội dung text: Giáo án Toán Lớp 1 tuần 11-18 - Bài 30: Luyện tập

  1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TOÁN TUẦN 11 Toán Bài 30: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: -Thuộc bảng cộng trong phạm vi 10. -Giải thích được bảng cộng 3 để tính toán và xử lý các tình huống trong cuộc sống. II.Đồ dùng dạy học: -GV: Máy chiếu hoặc bảng phụ có nội dung BT 2, bảng nhóm BT 4. -GV+HS : SGK và vở bài tập III.Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS 1. HĐ1: Khởi động: 5’ Trò chơi: Truyền điện GV tổ chức cho HS chơi trò chơi truyền điện -HĐ cả lớp: thực hiện các phép tính trong bảng cộng 3 -Lắng nghe GV phổ biến trò chơi, luật chơi. Cách chơi: GV nêu 1 phép tính trong bảng -Tham gia trò chơi cộng 3 rồi chỉ định 1 HS nêu kết quả, sau khi -Nhận xét kết quả của bạn bạn HS ấy nêu kết quả đúng, bạn đó lại nêu 1 phép tính trong bảng cộng 3 và chỉ vào bạn khác nêu kết quả trò chơi kết thúc sau thời gian GV quy định. -GV nhận xét, tuyên dương các bạn -Lắng nghe -GV dẫn dắt, giới thiệu vào tiết luyện tập. 2. HĐ2: Thực hành, luyện tập. 20’ *Bài 1: Tính nhẩm -GV cho HS HĐ cả lớp -HĐ cả lớp -GV ghi ngẫu nhiên một phép tính trên bảng -Theo dõi phép tính GV ghi bảng YC HS nêu kết quả -Xung phong nêu kết quả -Ghi hết các phép tính trong GSK -Nhận xét kết quả của bạn -Nhận xét, tuyên dương HS -Lắng nghe. GV chốt lại nội dung bài 1, dẫn dắt sang bài 2 *Bài 2: Điền dấu , = -GV cho HS làm bài cá nhân: -HĐ cá nhân -GV HD, thống nhất cách làm phép tính đầu -Theo dõi GV HD, thống nhất cách thực hiện (trên máy chiếu, hoặc bảng phụ) phép tính đầu - Cho các em làm vào vở BT toán -Thực hiện vào vở Bài tập toán -Gọi HS chữa bài -Chữa bài trên bảng lớp -Nhận xét bài của bạn -Nhận xét, tuyên dương -Lắng nghe -Chốt nội dung bài 2. Dẫn dắt sang bài tập 3. *Bài 3: Tính -GV cho HS làm bài theo cặp đôi -HĐ cặp đôi
  2. II.Đồ dùng dạy học: -Gv: 10 que tính, bảng phụ có nội dung BT 2, 3 Hình ảnh bức tranh BT 4. Các băng giấy chuẩn bị cho tò chơi “Rung chuông vàng” -HS: SGK, vở BT toán III. Hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS 1. HĐ1: Khởi động 5’ -GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ném -Lắng nghe GV giới thiệu trò chơi, hướng bóng” liên quan đến bảng trừ trong phạm vi 5 dẫn luật chơi -HD cách chơi, luật chơi -GV nêu 1 phép trừ trong phạm vi 5 rồi tung quả bóng -Tham gia trò chơi Bạn nào bắt được quả bóng thì nêu kết quả phép tính; nêu 1 phép tính khác rồi lại tung quả bóng -Nhận xét, tuyên dương các bạn -Lắng nghe - Dấn dắt giới thiệu bài “Phép trừ trong phạm vi 6” 2.HĐ2: Hình thành bảng trừ trong phạm vi 6 10’ - Phép trừ: 6-1=5 -GV HD và thực hiện trên que tính -Theo dõi GV HD thực hiện bảng trừ trong ?Có 6 que tính bớt đi 1 que tính còn mấy que phạm vi 6 tính? 6 – 1 = 5 -Thực hiện phép trừ 6 trừ 1 trên que tính -GV ghi bảng -Thực hiện phép trừ 6 trừ 5 ?Có 6 que tính bớt đi 5 que tính còn lại mấy que tính? 6 – 5 = 1 -Với những phép tính còn lại HD HS thực HĐ cặp đôi: Thảo luận các phép tính còn lại hiện theo cặp đôi . -Nêu kết quả thực hiện của cặp trước lớp -Nhận xét kết quả của bạn -GV cho HS đọc đồng thanh các phép tính -Đọc cá nhân, nhóm, lớp bảng trừ trong phạm GV và HS thực hiện được vi 6 -GV dẫn dắt chuyển sang HĐ luyện tập thực -Lắng nghe hành 3. HĐ3: Thực hành – Luyện tập 15’ *Bài 1: Tính -GV cho HS chơi trò chơi truyền điện để qua HĐ cả lớp bài 1 củng cố lại bảng trừ trong phạm vi 6 -Lắng nghe GV HD trò chơi, luật chơi -GV HD cách chơi và luật chơi của trò chơi -GV chỉ định một bạn làm người châm ngòi -Tham gia trò chơi và cho HS chơi -Theo dõi, giúp đỡ HS chưa hoàn thành -Nhận xét, tuyên dương -Lắng nghe
  3. HĐ của GV HĐ của HS 1. HĐ1: Khởi động: 5’ Trò chơi: Truyền điện -HĐ cả lớp: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi truyền điện -Lắng nghe GV phổ biến trò chơi, luật chơi. thực hiện các phép tính trong bảng cộng 3 -Tham gia trò chơi Cách chơi: GV nêu 1 phép tính trong bảng -Nhận xét kết quả của bạn cộng 3 rồi chỉ định 1 HS nêu kết quả, sau khi bạn HS ấy nêu kết quả đúng, bạn đó lại nêu 1 phép tính trong bảng cộng 3 và chỉ vào bạn khác nêu kết quả trò chơi kết thúc sau thời gian GV quy định. -GV nhận xét, tuyên dương các bạn -Lắng nghe -GV dẫn dắt, giới thiệu vào tiết luyện tập. 2. HĐ2: Thực hành, luyện tập. 15’ *Bài 1: Tính nhẩm -GV cho HS HĐ cả lớp -HĐ cả lớp -GV ghi ngẫu nhiên một phép tính trên bảng -Theo dõi phép tính GV ghi bảng YC HS nêu kết quả -Xung phong nêu kết quả -Ghi hết các phép tính trong GSK -Nhận xét kết quả của bạn -Nhận xét, tuyên dương HS -Lắng nghe. GV chốt lại nội dung bài 1, dẫn dắt sang bài 2 *Bài 2: Phép tính nào có kết quả bé hơn 5? Phép tính nào có kết quả lớn hơn 5? -HĐ cặp đôi -GV nêu yêu cầu bài tập -Lắng nghe YC và HD làm bài của GV Cho HS quan sát tranh trên bảng lớp (hoặc -Trao đổi, thảo luận bài làm quan sát trong SGK) -Đại diện cặp nêu kết quả phép tính -HD HS cách làm bài =Nhận xét bài của bạn Tổ chức cho HS làm bài theo cặp -Nhận xét, tuyên dương -Lắng nghe Chốt nội dung bài 2, cho HS chép vào vở BT -Chép bài vào vở bài tập -Dẫn dắt chuyển sang bài tập 3 *Bài 3: Số? -GV cho HS HĐ nhóm (chia 3 nhóm) -HĐ nhóm -HD cách làm bài -Theo dõi GV HD cách làm bài ?ta có 2 cộng 4 bằng bao nhiêu nào? -Thảo luận, làm bài trên phiếu -Sau đó các con tiếp tục lấy kết quả đó trừ đi -Trình bày kết quả 1 để được kết quả cuối cùng -Nhận xét kết quả nhóm bạn - Giao phiếu bảng nhóm cho các nhóm -Theo dõi, giúp đỡ các nhóm -Cho các nhóm trình bày kết quả -Nhận xét tuyên dương -Lắng nghe -Chốt nội dung bài củng cố phép cộng, phép trừ trong các bảng đã học
  4. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HĐ 1. Khởi động (4/) - GV cho HS ôn lại bảng cộng 3 trong - HS chơi trò chơi. phạm vi 10 qua hình thức trò chơi “Truyền điện”: + GV “châm ngòi” và đọc 1 phép tính đầu tiên: Ví dụ 1 + 3, rồi yêu cầu 1 HS trả lời để HS đó bật ra kết quả thật nhanh. + HS trả lời đúng thì được truyền điện cho bạn khác. Cứ như vậy cho đến hết bảng cộng3. HĐ 2. Hình thành bảng cộng 4 trong phạm vi10(7/) a. Hướng dẫn HS học phép cộng 4 + 1 = 5 và 1 + 4 =5 Bước 1: Thao tác với que tính phép cộng 4 + 1 = 5. - GV và HS cùng thao tác với que tính: “Có 4 que tính, lấy thêm 1 que tính. Hỏi - HS trả lời: Có 4 que tính lấy thêm 1 que có tất cả mấy quetính?”. tính được 5 quetính. - GV gọi một số HS nêu lại. - HS nhắc lại. Bước 2: GV giơ que tính nói: “Bốn cộng - HS trả lời: 4 cộng 1 bằng 5. một bằng mấy?” - GV viết bảng: 4 + 1 = 5 và đọc: “Bốn cộng một bằng năm”. - Chỉ vào phép tính 4 + 1 = 5 và gọi một vài HS nhắclại. - HS nhắclại. Bước 3: Hướng dẫn HS học phép cộng 1
  5. thuộc bảng cộng 4 trong phạm vi 10. HĐ 3.Thực hành – luyệntập(15/) Bài 1. GV cho HS đọc và phân tích yêu - HS đọc đề. cầu bài toán. - Có thể tổ chức dưới hình thức trò chơi “Tiếpsức”. - HS chơi trò chơi. - GV yêu cầu HS nhận xét, GV thống nhất kết quảđúng. - HS nhận xét. - Khen ngợi HS làm bàiđúng. Bài 2. GV cho HS đọc và phân tích yêu cầu của bài theo nhóm đôi. - HS đọc đề theo nhóm đôi. - HS dựa vào bảng cộng 4 để tìm số thích hợp thay cho dấu ?, đại diện nhóm chữa bài, nhóm khác nhận xét. GV chiếu kết - HS thực hiện. quảđúng. - HS đối chiếu. - GV yêu cầu HS đối chiếu với bài làm trong Vở bài tậpToán. Bài 3. GV yêu cầu HS đọc đề để hiểu đề - HS đọc đề. bài. - GV cho HS làm bài vào Vở bài tập Toán, thực hiện 1 + 3 = 4 rồi tiếp tục thực - HS làm vào VBT. hiện 4 + 4 =8. - GV chốt cách làm và chiếu bài lên bảng. - HS đối chiếu bài làm của mình. HĐ 4. Vậndụng(5/) Bài 4. GV tổ chức linh hoạt - GV chiếu bức tranh ở bài4. - HS quan sát. - GV yêu cầu HS đọc đề và phân tíchđề. - HS đọc đề.
  6. HĐ 1. Khởi động(5/) - GV cho HS ôn lại bảng cộng 4 trong - HS chơi trò chơi. phạm vi 10 bằng cách đố bạn: Một HS hỏi, một HS trả lời. Trả lời đúng có quyền đố bạn tiếp theo cho đến hết các phép tính trong bảng cộng 4 hoặc trò chơi “Truyền điện”. HĐ 2.Thực hành (24/) Bài 1. Có thể cho HS làm bài theo cặp - HS làm bài theo cặp. đôi: HS 1 nêu phép tính thứ nhất, HS 2 trả lời; HS 2 nêu phép tính thứ 2, HS 1 trả lời và cùng ghi kết quả. GV chữa bài. Bài 2. GV chiếu bài toán lên bảng hoặc - HS nêu bài toán. cho HS nhìn SGK, yêu cầu HS nêu bài toán. -Với loại bài này, HS thường nhẩm kết quả rồi chọn kết quả đó với số tương ứng. Chẳng hạn, HS nhẩm 4 cộng 4 bằng 8, nối với số 8. - Sau đó HS tự làm vào Vở bài tập Toán,GV theo dõi, hỗ trợ HS gặp khó -HS làm vào VBT. khăn khi làm bài. - GV cho HS kiểm tra, đối chiếu bài làm củamình. - HS đối chiếu bài làm. Bài 3. GV cho HS đọc đề bài, phân tích và thảo luận cách làm: đầu tiên thực hiện - HS đọc đề. phép tính cộng, trừ, ghi kết quả vào bên cạnh từng phép tính, sau đó chọn số tương ứng trên bông hoa. -GV chữa bài. HS có thể làm việc độc lập hoặc theo cặp đôi. - HS thực hiện. Bài 4. GV chiếu bài tập lên bảng hoặc cho HS nhìn SGK, nêu cách làm rồi viết vào - HS nêu cách làm. bảng phụ. -GV cho HS tính rồi tìm số thích hợp thay cho dấu ? (2 + 4 = 6, chọn 6 thay cho -HS thực hiện. dấu ? thứ nhất; 6 – 2 = 4, chọn 4 thay cho dấu ? thứ hai; 4 + 3 = 7, chọn 7 thay cho
  7. HĐ 2. Phép cộng với 0(10/) a. Hình thành biểu tượng ban đầu về kết quả cộng với 0 -GV thao tác trên mô hình hai đĩa táo. - GV yêu cầu HS nêu phép tính: 3 + 2 = 5 và 2 + 3 =5. - GV bớt ở đĩa thứ hai một quả và yêu cầu HS quan - HS nêu phép tính. sát, nêu phép tính: 3 + 1 = 4 và 1 + 3 =4. - GV bớt tiếp ở đĩa thứ hai một quả nữa (lúc này đĩa - HS nêu phép tính. không còn quả nào) và yêu cầu HS quan sát, nêu phép tính: 3 + 0 = 3 và 0 + 3 =3. b. Củng cố để đi đến kết luận kết quả cộng một số với 0 - GV tiếp tục treo tranh vẽ các hình ảnh tương tự đã chuẩn bị: + Yêu cầu HS mô tả tranh và nêu phép tính cộng -HS sẽ mô tả và nêu các phép tương ứng. tính cộng: 2 + 0 = 2 và 0 + 2 =2 4 + 0 = 4 và 0 + 4 =4 5 + 0 = 5 và 0 + 5 =5 -GV gợi ý HS nêu kết luận “Khi cộng một số với 0 0 + 0 = 0 thì kết quả thế nào?”. - HS trả lời: Khi cộng một số - GV chốt lại kết luận như SGK. với 0 thì kết quả bằng chính số đó. - HS nhắc lại. HĐ 3.Thực hành – luyệntập(15/) Bài 1. - GV cho HS quan sát và giải thích hình vẽ: “Đây là các máy tính cộng, cứ cho một số ở đầu vào thì máy - HS quan sát.