Giáo án Toán Lớp 2 - Sách Cánh diều - Tuần 1

I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Ôn tập củng cố cách đọc, viết và xếp thứ tự các số từ 1 đến 100
- Biết cách đọc, viết các số có hai chữ số theo phân tích cấu tạo số.
2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực:
- Thông qua hoạt động quan sát hình vẽ,..., HS biết nêu câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi thích hợp với mối tình huống, qua đó bước đầu hình thành năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.
b. Phẩm chất:Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1.GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, máy soi vở…..
2. Học sinh: SHS, vở ô li, VBT, nháp ...
docx 16 trang Đức Hạnh 09/03/2024 3120
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 2 - Sách Cánh diều - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_2_sach_canh_dieu_tuan_1.docx

Nội dung text: Giáo án Toán Lớp 2 - Sách Cánh diều - Tuần 1

  1. Trường Tiểu học Ngày dạy : / / 20 Giáo viên: Lớp: 2 KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TOÁN Tuần : 1 Tiết 1 BÀI: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng - Ôn tập củng cố cách đọc, viết và xếp thứ tự các số từ 1 đến 100 - Biết cách đọc, viết các số có hai chữ số theo phân tích cấu tạo số. 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Thông qua hoạt động quan sát hình vẽ, , HS biết nêu câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi thích hợp với mối tình huống, qua đó bước đầu hình thành năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất:Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, máy soi vở 2. Học sinh: SHS, vở ô li, VBT, nháp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG ND các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS dạy học 5’ A. Khởi động - GV tổ chức cho HS hoạt động - HS hát và vận động theo tập thể: hát vận động bài Tập video bài hát Tập đếm. Mục tiêu: đếm Tạo tâm thế vui - GV giới thiệu vào bài. (nêu tươi, phấn khởi mục tiêu bài học) 20’ B. Hoạt dộng thực hành, - GV ghi bài 1a, HD HS xác - Đọc và xác định yêu cầu luyện tập định yêu cầu bài. bài. 1.a. Tìm số còn - hs làm VBT thiếu ở ô trống rồi đọc Bảng - GV chữa bài bằng máy soi vở * các câu trả lời của hs các số từ 1 đến dưới đây là dự kiến 100 + Bảng 100 gồm một trăm + Bảng 100 gồm một trăm số từ số từ 1 đến 100 được săp Mục tiêu: Hs 1 đến 100 được săp xếp theo thứ xếp theo thứ tự từ bé đến nắm chắc thứ tự tự nào số để điền đúng lớn + Dựa vào Bảng 100 có thể đếm Bảng số 100. + có thể đếm theo đơn vị, bằng những cách nào? đếm theo chục, đếm từ một
  2. luận. -Hs đọc yêu cầu bài 2b + đọc đề bài b.Trả lời các - Gv chiếu slide câu hỏi ? - HDHS xác định yêu cầu bài tập + làm VBT Mục tiêu: Hs và làm bài biết phân tích - Chữa bài theo hình thức trò cấu tạo số theo chơi “ đố bạn “ theo từng cặp chục và đơn vị. đôi + Từng cặp chữa bài - GV nhận xét, chốt ý: Hs phải xác định được số chục, số đơn vị trong số có hai chữ số, viết số có hai chữ số dưới dạng tổng các số tròn chục và số đơn vị, cách thành lập số có hai chữ số khi biết số chục và số đơn vị để vận dụng làm dạng bài trên. 5’ C. Hoạt dộng - GV nêu tên trò chơi và phổ vận dụng biến cách chơi, luật chơi. - Cách chơi: GV đặt sẵn 2 chiếc Trò chơi “HÁI lọ cắm các bông hoa giấy có ghi HOA HỌC số ở mặt bông hoa. GV nêu yêu TRÒ”: cầu và HS của 2 đội chơi được Mục tiêu: Biết gọi sẽ lên chọn bông hoa phù ước lượng được hợp để đính lên bảng. số đồ vật theo - GV thao tác mẫu. nhóm chục - GV cho HS thảo luận nhóm ba - HS thảo luận nhóm 3 . - Tổ chức cho 2 nhóm lên thi - 2 Nhóm lên thi tiếp sức . tiếp sức. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe. - HS quan sát hướng dẫn. 5’ D. Củng cố - - GV nêu lại nội dung bài. Hs lắng nghe Dặn dò - Dặn dò HS ghi nhớ và vận dụng làm bài tập trong VBT toán. Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ): .
  3. sai? về cách so sánh hai số: dưới đây là dự kiến Mục tiêu: Ôn + Muốn so sánh các số có hai + số nào đếm trước thì bé tập, củng cố chữ số ta làm như thế nào? hơn cách so sánh + Ngoài cách so sánh trên ta + ta so sánh số hàng chục các số có hai còn cách nào nữa ? trước, số nào có hàng chục chữ số. lớn hơn thì số đó lớn hơn. Nếu hàng chục bằng nhau ta so sánh đến hàng đơn vị. + yêu cầu hs so sánh cụ thể trên + hs nêu phép tính b, rồi kết luận đ hay s + Hiện kết quả đáp án trên slide *Câu hỏi phát triển năng lực: + Hs trả lời + Trong các số đã cho, số nào lớn nhất, số nào bé nhất? + hs lắng nghe - GV nhận xét, chốt ý: Khi so sánh các số có hai chữ số, ta so sánh chữ số hàng chục trước, số nào có hàng chục lớn hơn thì số đó lớn hơn. Nếu hàng chục bằng nhau ta so sánh đến hàng đơn vị, số nào có hàng đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn. . C. Hoạt dộng - GV cho HS đọc yêu cầu bài 4. + hs đọc vận dụng - Gv bật slide hình mẫu + cả lớp quan sát Bài4:Ước lượng - Ước lượng theo nhóm chục: theo nhóm chục? + hai bạn nhỏ trong tranh ước + hs trả lời con số ước lượng số lượng quyển sách bằng lượng theo quan sát bằng Mục tiêu: Biết cách nào? mắt ước lượng được số đồ vật theo + từ ngữ nào được hai bạn sử + 10 quyển sách / 1 chục nhóm chục dụng khi ước lượng? quyển sách -Nhắm mắt lại tưởng tượng + hs làm động tác giơ 2 tay trong đầu: Nếu cô có 1 chục để mô tả quyển sách Toán, cô xếp chồng - hs phân tích mẫu để nhận lên nhau thì chồng sách đó cao biết các thao tác ước lượng: bằng chừng nào? Tương tự với 2,3 chục quyển sách. + ước lượng theo nhóm b.Trả lời các chục:bạn gái ước lượng mỗi câu hỏi ? chồng sách có khoảng 1 chục quyển sách. Có 4 chồng sách, vì vậy có
  4. Trường Tiểu học Ngày dạy : / / 20 Giáo viên: Lớp: 2 KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TOÁN Tuần : 1 Tiết 3 BÀI: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ ( KHÔNG NHỚ ) TRONG PHẠM VI 100 I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng - Ôn tập về phép cộng, phép trừ ( không nhớ ) trong phạm vi 100 gồm các dạng bài cơ bản về: tính nhẩm, tính viết ( đặt tính rồi tính ) , thực hiện tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính. 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Thông qua hoạt động tính nhẩm, tính viết HS biết nêu câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi thích hợp với mối tình huống, qua đó bước đầu hình thành năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề và năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất:Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, máy soi vở 2. Học sinh: SHS, vở ô li, VBT, nháp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG ND các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS dạy học 5’ A. Khởi động - GV tổ chức cho HS hoạt động - HS hát và vận động theo tập thể: hát vận động bài Tập video bài hát Tập đếm. Mục tiêu: đếm Tạo tâm thế vui - GV giới thiệu vào bài. (nêu tươi, phấn khởi mục tiêu bài học) 25’ B. Hoạt dộng - GV ghi bài 1, HD HS xác định - Đọc và xác định yêu cầu thực hành, yêu cầu bài. bài. luyện tập - Gv chiếu slide. HS quan sát các - làm VBT Bài1: Tính phép tính rồi tự hoàn thành: - Quan sát bài chữa và nêu a. - Chữa bài theo dãy (nối tiếp ý kiến nhận xét mỗi 1hs 1 phép tính ) Mục tiêu: Hs * các câu trả lời của hs điền được kết * hs thảo luận và chia sẻ ý kiến dưới đây là dự kiến quả phép tính về các phép tính phần a: và nêu được + Các phép tính cộng có điểm gì + số tròn chục cộng với số
  5. a.Mục tiêu: Hs - GV ghi bài 3, HD HS xác định - làm VBT yêu cầu bài. biết tính nhẩm + 3 cặp chữa bài số tròn chục, - Gv chữa bài theo cặp nối tiếp rèn kĩ năng thực + 8 chục + 1 chục = 9 chục hiện cộng , trừ + Nêu cách nhẩm 80 + 10 ? vậy 80 + 10 = 90 các số tròn chục + Phép tính vừa có dấu +, vừa + Con nhẩm theo thứ tự từ trong trường có cả dấu - con nhẩm ntn ? trái sang phải hợp có cả 2 dấu trong 1 phép tính. - Gv chữa bài tương tự phần a - làm VBT lưu ý hs không cần viết kết quả + hs nêu cụ thể cách tính b. Mục tiêu: Hs trung gian ( bước đó chỉ làm khi chữa bài biết thực hiện miệng) tính trong trường hợp có đên hai pt cộng, trừ thì tính lần lượt từ trái qua phải. 5’ C. Hoạt dộng - GV nêu tên trò chơi và phổ vận dụng biến cách chơi, luật chơi. - Cách chơi: GV đưa ra 1 phép Trò chơi: Ai tính mà hs làm theo 3 cách tính -Hs nghe phổ biến luật chơi nhanh ai đúng viết khác nhau( sai do đặt tính Mục tiêu: Biết lệch cột, tính sai và 1 PT đùng) vận dụng các - GV cho HS thảo luận nhóm ba -Hs thảo luận nhóm phép tính đã - GV cho hs dùng thẻ ĐS nêu ý - Hs giơ thẻ Đ, S học vào giải kiến quyết bài toán - Hỏi: Vì sao PT đó con cho là - Hs trả lời thực tế sai? - GV nhận xét, khen ngợi HS. -Hs lắng nghe 5’ D. Củng cố - - GV nêu lại nội dung bài. - Hs lắng nghe Dặn dò - Dặn dò HS ghi nhớ và vận dụng làm bài tập trong VBT toán. Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ): . .
  6. phép tính rồi làm: - Quan sát bài chữa và nêu ý kiến nhận xét Bài4: Tìm lỗi - Chữa bài nối tiếp theo dãy sai trong mỗi * các câu trả lời của hs * Gv hỏi cách làm bài của hs : phép tính sau dưới đây là dự kiến rồi sửa lại cho + sai ở phần tính toán. Kết đúng + Lỗi sai của pt1 là gì? quả đúng là 88 Mục tiêu: Hs + Pt 2 sai chỗ nào? + sai phần đặt tính, kết quả nhận biết được đúng là 92 lỗi sai khi làm + sai phần đặt tính, kết quả tính viết và sửa + Lỗi sai của pt3? lại cho đúng đúng là 19 + cẩn thận khi đặt tính và + lỗi sai đó nhắc chúng ta điều tính toán gì? + hs kiểm tra bài làm - Bật slide đáp án hs kiểm tra đối chiếu. + hs lắng nghe - GV nhận xét, chốt ý: Để làm đúng dạng tính viết đúng lưu ý đặt tính chuẩn và thực hiện tính từ phải sang trái - Đọc và xác định yêu cầu - GV ghi bài 5, HD HS xác định bài. yêu cầu bài. + đề bài cho biết trên xe - Gv giúp hs phân tích đề bài: buýt có 37 người, đến điểm Bài 5: Toán có + đề bài cho biết gì ? dừng 11 người xuống xe lời văn + Hỏi trên xe buýt còn lại bao nhiêu người? Mục tiêu: Hs + Bài toán hỏi gì ? biết phân tích + cả lớp làm vở ô li Toán + Hs làm bài đề toán để có + hs kiểm tra vở nhau phép tính đúng + Gv chữa bài trên máy soi + hs lắng nghe , 1 hs nhắc + cho hs đổi chéo vở kiểm tra lại - Bật slide đáp án hs kiểm tra đối chiếu - GV nhận xét, chốt ý: Để làm dạng toán có lời văn cần đọc kĩ đề bài, phân tích dữ liệu đề bài cho để xác định được phép tính đúng. - Đọc và xác định yêu cầu bài. - GV ghi bài 6, HD HS xác định yêu cầu bài. C.Hoạt dộng - Tổ chức dưới dạng trò chơi “
  7. Giáo viên: Lớp: 2 KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TOÁN Tuần : 1 Tiết 5 BÀI: TIA SỐ. SỐ LIỀN TRƯỚC – SỐ LIỀN SAU I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết được tia số, vị trí các số trên tia số, sử dụng tia số để so sánh số - Nhận biết được số liền trước, số liền sau của một số cho trước. - Biết xếp thứ tự các số 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Thông qua nội dung bài học hs biết nêu câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi thích hợp với mỗi tình huống, qua đó bước đầu hình thành năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề và năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất:Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, máy soi vở 2. Học sinh: SHS, vở ô li, VBT, nháp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG ND các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS dạy học 5’ A. Khởi động - GV tổ chức cho HS hoạt động - HS hát và vận động theo tập thể: hát vận động bài Tập video bài hát Tập đếm. Mục tiêu: đếm Tạo tâm thế vui - GV giới thiệu vào bài. (nêu tươi, phấn khởi mục tiêu bài học) 10’ B. Hình thành kiến thức - Gv chiếu slide hình ảnh tia số - hs quan sát 1. Nhận biết tia - Gv chỉ tay vào mô hình tia số - nhắm mắt 30 giây nghĩ về số giới thiệu: đây là tia số, tia số có hình ảnh tia số trong đầu. Mục tiêu: Hs các vạch cách đều nhau, vạch nhận biết tia số đầu tiên là số 0, phía cuối cùng có các vạch của tia số là mũi tên cách đều nhau, * Nêu một số đặc điểm nhận * các câu trả lời của hs vạch đầu tiên là dạng của tia số dưới đây là dự kiến số 0, phía cuối