Giáo án Toán Lớp 2 - Sách Cánh diều - Tuần 11 - Năm học 2020-2021

I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Thực hiện tính và so sánh các phép tính cộng (có nhớ) trong phạm vi 100.
- Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng ( có nhớ) trong phạm vi 100 đã học vào giải bài tập, các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100.
2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực:
- Thông qua việc tìm kết quả các phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.
b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, ...
2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ...
docx 23 trang Đức Hạnh 09/03/2024 1820
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 2 - Sách Cánh diều - Tuần 11 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_2_sach_canh_dieu_tuan_11_nam_hoc_2020_2021.docx

Nội dung text: Giáo án Toán Lớp 2 - Sách Cánh diều - Tuần 11 - Năm học 2020-2021

  1. Trường Tiểu học Ngày dạy : / / 20 Giáo viên: Lớp: 2 KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN: TOÁN Tuần 11 Tiết 51 BÀI 31: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng - Thực hiện tính và so sánh các phép tính cộng (có nhớ) trong phạm vi 100. - Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng ( có nhớ) trong phạm vi 100 đã học vào giải bài tập, các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100. 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Thông qua việc tìm kết quả các phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Thời Nội dung và Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh gian mục tiêu 5’ A. Hoạt động * Khởi động khởi động - Gv tổ chức cho hs chơi trò - Hs chơi trò chơi “ Gió Mục tiêu: Tạo chơi “Gió thổi”. thổi” tâm thế vui tươi, - Cách chơi: Quản trò - Lớp đáp lời và kết hợp phấn khởi cho HS hướng dẫn, mỗi hs sẽ tưởng động tác. và kết nối với bài tượng mình là một cái cây. học mới. Tất cả đứng giang tay ra để tạo hàng cây, gió thổi bên nào sẽ nghiêng về bên đó. VD: (Quản trò) Gió thổi, gió thổi. (Cả lớp) Về đâu, về đâu. ( Quản trò) Bên trái,
  2. 12 + 18 18 + 12 - Hướng dẫn hs thực hành - Hs tính nhẩm rồi so sánh 37 + 24 37 + 42 tính rồi so sánh kết quả. điền dấu đúng. 65 + 7 56 + 7 * Lưu ý: hs có thể tự sáng tạo 76 + 4 74 + 6 phát hiện kết quả rồi so sánh không cần thực hiện phép tính mà vẫn điền đúng dấu. - Yêu cầu hs làm bài vào vở, - 1 Hs làm phiếu nhóm, lớp 1 hs làm phiếu nhóm. lớp vào vở - Chiếu bài và chữa bài của 12 +18 = 18 + 12 hs 37 + 24 56 + 7 *Gv chốt lại cách tính phép 76 + 4 = 74 + 6 cộng (có nhớ) trong phạm vi - Hs đổi chéo vở, nhận xét bài bạn. 100. 8’ Bài 4: Giải toán - Gọi hs nêu đề toán - 2 Hs đọc đề ( trang 63) + Trong tranh vẽ gì? + Một chiếc tàu du lịch chở hai đoàn khách tham quan. - Bài toán cho biết gì? - Đoàn khách thứ nhất có 35 người, đoàn khách thứ hai có 25 người. - Bài toán hỏi gì? - Hai đoàn khách tham quan có tất cả bao nhiêu người đi du lịch? - Vậy muốn biết hai đoàn - Ta lấy số người có trong khách tham quan có tất cả đoàn khách thứ nhất cộng bao nhiêu người đi du lịch ta với số người có trong đoàn làm như thế nào ? khách thứ hai. - Gọi 1 hs giải vào bảng Bài giải: phụ, dưới lớp làm vào vở Hai đoàn khách tham quan có tất cả số người đi du lịch là: 35 + 25 = 60 ( người) Đáp số: 60 người - Gọi hs dưới lớp đọc bài làm Đổi chéo vở nhận xét bài - Gv nhật xét, chốt bài làm bạn. đúng.
  3. Trường Tiểu học Ngày dạy : / / 20 Giáo viên: Lớp: 2 KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN: TOÁN Tuần 11 Tiết 52 BÀI 32: LUYỆN TẬP ( Tiếp theo) I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng - Thực hành cộng (có nhớ) trong phạm vi 100. - Thực hiện được việc đặt tính rồi tính và tính nhẩm cộng (có nhớ) có kết quả bằng 100. 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Thông qua việc tìm kết quả các phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Thời Nội dung và Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh gian mục tiêu 5’ A. Hoạt động * Ôn tập và khởi động khởi động - GV tổ chức cho HS hát tập - HS hát và vận động theo Mục tiêu: Tạo thể bài Em học toán. bài hát Em học toán tâm thế vui tươi, - Gọi 2 hs lên bảng Tính: - 2 hs làm bảng, lớp làm phấn khởi cho HS 43 + 9 + 20 = ? nháp và kết nối với bài 43 + 9 + 20 = 72 học mới. 31 + 7 + 10 = ? 31 + 7 + 10 = 48 - Gọi Hs tự nêu cách tính, nhận xét. - Hs nêu cách tính, nhận - Gv khen ngợi hs làm bài xét bài bạn. đúng.
  4. - Chiếu bài và chữa bài của hs 63 + 37 = 100 81 + 19 =100 38 + 62 = 100 45 + 55 = 100 - Gọi hs nêu miệng cách tính - Hs nói cách thực hiện từng phép tính phép tính của mình. - Hs khác nhận xét, bổ sung *Gv chốt lại cách tính phép cộng có nhớ (trong trường hợp số có hai chữ số cộng với số có hai chữ số) có kết quả bằng 100. Bài 3: Trang 64 5’ a, Đặt tính rồi tính a, - Yêu cầu Hs đọc đề bài. - 1 Hs nêu yêu cầu a. 64 + 36 - Gv hướng dẫn Hs đặt tính và - 2Hs làm bảng lớp. Lớp 79 + 21 thực hiện tính. làm vở. 52 + 48 - Chữa bài: hs nêu rõ cách đặt 34 + 66 tính và thực hiện các phép tính sau: 64 + 36; 79 + 21 - Hs trình bày cách thực 52 + 48; 34 + 66 hiện của mình. - Gv chữa bài, nhận xét. 4’ b, Tính nhẩm b, - Đọc yêu cầu b. 60 + 40 = ? - Hướng dẫn Hs VD: 60 + 40, 40 + 60 = ? nhẩm là 6 chục + 4 chục bằng - Lớp nhận xét và chữa bài. 20 + 80 = ? 10 chục. Vậy 60 + 40 = 100 - 1 Hs đọc yêu cầu của b 80 + 20 = ? - Yêu cầu Hs làm bài vào vở. - Hs tính nhẩm cộng các số 10 + 90 = ? - Chữa bài. tròn chục. 90 + 10 =? - Gv chữa bài, nhận xét. - 1 Hs lên làm bảng nhóm, 30 + 70 = ? cả lớp làm bài vào vở ôly. 70 + 30 = ? - 3hs đọc bài làm, nhận xét. 60 + 40 = 100 40 + 60 = 100 20 + 80 = 100 80 + 20 = 100 10 + 90 = 100 + Em có nhận xét gì về các 90 + 10 =100 phép tính 30 + 70 và 70 + 30 ? 30 + 70 = 100
  5. Ghi nhớ, khắc sâu - GV nhấn mạnh kiến thức - HS lắng nghe nội dung bài tiết học - GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. IV. RÚT KINH NGHIỆM:
  6. - Gv nhận xét, tuyên dương hs chơi tốt. 25’ B. Thực - Gv kết hợp giới thiệu bài - HS lắng nghe. hành, luyện - HS ghi tên bài vào tập vở. Mục tiêu: Biết thực hành các phép cộng (có nhớ) có kết quả bằng 100 (trường hợp số có hai chữ số cộng với 5’ số có một chữ - Gọi hs nêu yêu cầu a. số). - GV phân tích mẫu : - Hs nêu yêu cầu a Bài 4: (trang 3 cộng 7 bằng 10, viết 0, nhớ 1 - Hs đọc bài mẫu 65) 9 thêm 1 bằng 10, viết 10 a, Đặt tính rồi Vậy: 97 + 3 = 100 tính ( theo - Yêu cầu 2 hs làm bài trên bảng. Lớp mẫu) Mẫu: 2Hs làm bài trên thực hiện theo mẫu vào vở. 97 + 3 bảng, dưới lớp thực 97 + 3 - Gọi hs chữa miệng nêu rõ cách đặt hiện đặt tính rồi tính 91 + 9 tính và thực hiện các phép tính sau: 97 theo mẫu vào vở. 92 + 8 - Hs nêu cách tính + 3; 92 + 8 98 + 2 - Hs nhận xét bài của bạn - Gọi hs nêu yêu cầu b. - Hs đổi chéo vở chữa - Hướng dẫn Hs thực hiện tính nhẩm bài. VD: 99 + 1 nhẩm là 9 + 1 bằng 10( 10 4’ bằng 1 chục), 9 chục + 1 chục bằng 10 - Hs nêu yêu cầu b chục . Vậy 99 + 1 = 100 - Hs thực hiện tính - Yêu cầu Hs làm bài vào vở. nhẩm. - Chữa bài: Hs tự nêu cách tính nhẩm b, Tính nhẩm 99 + 1 96 + 4 94 + 6 95 + 5 - Gv chữa bài, nhận xét.
  7. thực tế(có lời + Ngày thứ hai cô văn) liên Liên thu hoạch được quan đến nhiều hơn ngày thứ phép cộng (có + Bài toán hỏi gì? nhất 35 cây. nhớ) có kết + Ngày thứ hai cô quả bằng 100. Liên thu hoạch được bao nhiêu cây bắp cải? - Lớp chia sẻ: Dự kiến chia sẻ: + Muốn biết ngày thứ hai cô Liên thu + Lấy số cây thu hoạch được bao nhiêu cây bắp cải bạn hoạch được của ngày làm như thế nào? thứ nhất cộng với số + Vì sao bạn làm phép tính cộng? cây ngày thứ hai thu -Tớ mời 1 bạn nêu câu lời giải hoach nhiều hơn. + Bài toán thuộc dạng liên quan đến nhiều + Ngoài câu trả lời của bạn ai có câu hơn. trả lời khác? - Ngày thứ hai cô - Tớ mời 1 bạn lên bảng giải Liên thu hoạch được , các bạn làm bài vào vở 2’ số cây bắp cải là - Tớ mời cả lớp quan sát bài làm của - Hs giơ tay nói bạn trên bảng, nhận xét - 1HS lên bảng làm bài. - HS làm bài cá nhân. - GV nhận xét, khen ngợi hs tích cực Bài giải và chốt bài làm đúng. Ngày thứ hai cô Liên * Gv chốt kĩ năng giải bài toán có lời thu hoạch được số văn thuộc dạng liên quan đến nhiều cây bắp cải là: hơn. 65 + 35 = 100 ( cây) Đáp số: 100 cây bắp cải. - Đổi chéo vở kiểm tra và sửa cho bạn. 4’ C. Củng cố - - Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được - HS nêu ý kiến dặn dò: củng cố và mở rộng kiến thức gì? - GV nhấn mạnh kiến thức tiết học
  8. Trường Tiểu học Ngày dạy : / / 20 Giáo viên: Lớp: 2 KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN: TOÁN Tuần 11 Tiết 54 BÀI 33: PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 100 I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng - Thực hành trừ (có nhớ) trong phạm vi 100 dạng 52 – 24 dựa vào phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20. - Thực hiện được việc đặt tính rồi tính và tính nhẩm trừ (có nhớ) có kết quả bằng 100. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ ( có nhớ) trong phạm vi 100 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Thông qua việc tìm kết quả các phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, - Các thẻ phép tính để HS thực hiện kiến thức bài mới trong bộ đồ dùng học Toán 2 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Thời Nội dung và Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh gian mục tiêu 5’ A. Hoạt động * Ôn tập và khởi động khởi động - GV tổ chức cho HS chơi trò - HS chơi trò chơi “ truyền Mục tiêu: Tạo chơi “ Truyền điện”, trò chơi điện” VD: 42 - 23 = 19 tâm thế vui tươi, đố bạn để tìm kết quả của các 33 - 15 = 18 phấn khởi cho HS phép trừ (có nhớ) trong phạm 51 - 34 = 17 và kết nối với bài vi 20 đã học. học mới.
  9. + 2 không trừ được 4, lấy 12 - Hs thực hành đặt tính rồi trừ 4 bằng 8, viết 8, nhớ 1. tính vào bảng con. + 2 thêm 1 bằng 3, 5 trừ 3 bằng 2, viết 2. Vậy: 52 – 24 = 28. - Yêu cầu Hs thực hiện một số - HS làm một số VD: phép tính khác vào bảng con: 65 – 17 = ? 65 – 17 = 48 74 – 16 = ? 74 – 16 = 58 - Gv nhận xét, tuyên dương. C. Thực hành, luyện tập Mục tiêu: Biết thực hành đặt tính rồi tính các phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100. 5’ Bài 1: Tính - Gv yêu cầu hs nêu đề bài - Hs đọc đề ( trang 67) - GV hướng dẫn hs: Ta thực - Hs trả lời: Tính từ phải 31 - 16 hiện tính như thế nào? sang trái bắt đầu từ cột 42 - 25 đơn vị 63 - 28 - Yêu cầu hs làm bài vào vở, 2 - Hs lên bảng làm bài, 44 - 38 Hs làm bảng lớp dưới lớp làm vào vở. - Chiếu bài và chữa bài của hs - Hs dưới lớp nhận xét bài dưới lớp. bạn - Gọi hs nêu miệng cách tính - Hs nói cách thực hiện từng phép tính phép tính của mình. - Hs khác nhận xét, bổ sung *Gv chốt lại cách tính phép trừ (có nhớ) (trong trường hợp số có hai chữ số trừ với số có hai chữ số) trong phạm vi 100. 5’ Bài 2: Đặt tính - Gọi Hs đọc đề bài. - 2 Hs đọc to rồi tính (Trang - Bài có mấy yêu cầu? - Bài có 2 yêu cầu: Đặt 67) tính, tính 71 - 48 - Gv hướng dẫn Hs: Khi đặt - Khi đặt tính cần chú ý 52 - 36 tính cần chú ý điều gì? sao cho đơn vị viết thẳng