Giáo án Toán Lớp 2 - Sách Cánh diều - Tuần 14 - Năm học 2020-2021

I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS có khả năng:
'1. Kiến thức, kĩ năng
- Biết cảm nhận về sức chứa của một vật. Biết lít là đơn vị đo dung tích, đọc rõ tên và ký hiệu của nó.
- Biết sử dụng ca 1 lít thực hành đong sức chứa của một số đồ vật quen thuộc.
- Biết thực hiện phép cộng, phép trừ và giải toán với các số kèm theo đơn vị lít.
2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.
b. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: - Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, ...
- Ca 1 lít, chai 1lít, ca, cốc, bình nước,….
2. Học sinh: - SHS, vở ô li, VBT, nháp, ...
docx 18 trang Đức Hạnh 09/03/2024 1900
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 2 - Sách Cánh diều - Tuần 14 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_2_sach_canh_dieu_tuan_14_nam_hoc_2020_2021.docx

Nội dung text: Giáo án Toán Lớp 2 - Sách Cánh diều - Tuần 14 - Năm học 2020-2021

  1. Trường Tiểu học Ngày dạy : / / 20 Giáo viên: Lớp: 2 KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TOÁN Tuần 14 Tiết 68 BÀI: LÍT I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS có khả năng: '1. Kiến thức, kĩ năng - Biết cảm nhận về sức chứa của một vật. Biết lít là đơn vị đo dung tích, đọc rõ tên và ký hiệu của nó. - Biết sử dụng ca 1 lít thực hành đong sức chứa của một số đồ vật quen thuộc. - Biết thực hiện phép cộng, phép trừ và giải toán với các số kèm theo đơn vị lít. 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, - Ca 1 lít, chai 1lít, ca, cốc, bình nước, . 2. Học sinh: - SHS, vở ô li, VBT, nháp, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG ND các hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh dạy học 5’ A. Hoạt động khởi * Ôn tập và khởi động động -TBHT điều hành trò chơi Mục tiêu: Tạo tâm - Trò chơi Con số may mắn -HS chủ động tham gia thế vui tươi, phấn 1 3 5 chơi khởi 2 4 6 + Giáo viên phổ biến luật chơi, cách + Lắng nghe. chơi: Trò chơi gồm 2 đội, mỗi đội 3 em. Các đội bốc thăm giành quyền chọn số trước. Mỗi lần các đội chọn 1 số, giáo viên đọc câu hỏi tương ứng với con số đã chọn ấy. Trả lời đúng được 10 điểm, trả lời sai phải nhường
  2. - Để đo sức chứa của 1 cái ca,1 cái - 3 học sinh nối tiếp nhau thùng, ta dùng đơn vị đo là lít, lít đọc. viết tắt là: l. - Vài học sinh đọc. - Gọi học sinh đọc: 1 lít, 5 lít, 4 lít, - 2 học sinh lên bảng viết, - Yêu cầu học sinh viết: 2 lít, 3 lít, 7 lớp viết vào bảng con. lít,  Nhận xét, tuyên dương. C. Hoạt dộng thực - Cho học sinh nêu yêu cầu bài tập. - HS xác định yêu cầu bài 8’ hành, luyện tập a.HS quan sát kĩ hình ảnh các ca tập. Mục tiêu: Vận dụng đựng nước, GV lưu ý cho HS nhận + HS nhận ra lượng nước được kiến thức kĩ thấy các vạch số chỉ lít nước trên mỗi trong mỗi ca ứng với vạch năng về phép cộng, ca. chỉ mấy lít, đọc được số đo phép trừ và giải toán lượng nước có trong mỗi với các số kèm theo ca. đơn vị lít. - 2 lít - 4 lít Bài 1: - 7 lít a. Mỗi bình sau chứa - Cho học sinh nhận xét. - Học sinh nhận xét. bao nhiêu lít nước? - Giáo viên nhận xét, sửa bài. - Lắng nghe. b. Cho HS đọc kĩ đề bài tập, kết hợp - HS đọc kĩ đề bài tập , quan sát hình minh hoạ (có thể tạo quan sát nhận biết được số b.Rót nước từ bình điều kiện cho HS quan sát được tình lít nước rót đầy được 3 ca, vào đầy ba ca 1l thì huống rót nước từ bình vào đầy 3 cái mỗi ca 1 lít. vừa hết nước trong ca). - HS xác định được số lít bình. Hỏi lúc đầu nước lúc đầu trong bình là bình có bao nhiêu lít 3 lít. nước. - Học sinh nhận xét. - Cho học sinh nhận xét. - Lắng nghe. - Giáo viên nhận xét, sửa bài. 8’ D. Hoạt dộng vận - Cho học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Học sinh nêu yêu cầu: dụng - Mẫu: 9l + 8l = 17l Tính (theo mẫu) Bài 2: (trang 79) - Tương tự gọi học sinh lên bảng làm, - Học sinh chú ý, theo dõi. Mục tiêu: Vận dụng lớp bảng con. - 2 học sinh lên bảng làm, được kiến thức kĩ dưới lớp làm vào bảng con- năng về phép cộng, > chia sẻ phép trừ và giải toán 15 l+5 l=20l
  3. Trường Tiểu học Ngày dạy : / / 20 Giáo viên: Lớp: 2 KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TOÁN Tuần 14 Tiết 69 BÀI: LÍT I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS có khả năng: '1. Kiến thức, kĩ năng - Biết cảm nhận về sức chứa của một vật. Biết lít là đơn vị đo dung tích, đọc rõ tên và ký hiệu của nó. - Biết sử dụng ca 1 lít thực hành đong sức chứa của một số đồ vật quen thuộc. - Biết thực hiện phép cộng, phép trừ và giải toán với các số kèm theo đơn vị lít. 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, - Ca 1 lít, chai 1lít, ca, cốc, bình nước, . 2. Học sinh: - SHS, vở ô li, VBT, nháp, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG ND các hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh dạy học 5’ A. Hoạt động khởi - Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng. - Hs chủ động tham gia động + Giáo viên nêu luật chơi: Trò chơi + Lắng nghe. Mục tiêu: Tạo tâm gồm 2 đội, mỗi đội 3 em. Giáo viên thế vui tươi, phấn phát cho mỗi đội 6 tấm thẻ. Nhiệm khởi vụ của mỗi đội là phải tính nhanh kết quả ở mỗi ô trong bảng phụ và tìm tấm thẻ có ghi kết quả đúng đính vào ô đó. Mỗi lần làm đúng được 1 bông hoa. Đội nào có nhiều hoa hơn sẽ là đội thắng cuộc: Câu hỏi, phép tính: Đáp án:
  4. - Gọi đại diện nhóm nêu kết quả thể chứa được 1 l, 23 l,10l, Giúp đỡ để học sinh hạn chế hoàn 50l. thành bài tập - Nhận xét, đánh giá. - Lớp lắng nghe, nhận xét - GV chấm nhanh bài làm của một số học. - Giáo viên nhận xét chung. 10’ D. Hoạt dộng vận - Chiếu bài lên bảng - HS QS và đọc yêu cầu. dụng - GV cho học sinh thực hành đổ nước - HS thực hành. Mục tiêu: Biết liên từ bình chứa 1 lít nước, sang các cốc hệ thức tế vận dụng nhỏ hơn. được kiến thức kĩ - GV lưu ý HS đổ đều vào các cốc và năng về phép cộng, cẩn thận không làm đổ nước ra phép trừ và giải toán ngoài. với các số kèm theo - Gọi đại diện nhóm nêu kết quả - Đại diện 1 số nhóm nêu đơn vị lít vào cuộc kết quả. sống. - Nhận xét, đánh giá - HS nhận xét sức chứa của Bài 5: ( trang 79) mỗi cốc so với bình đựng một lít. - GV chốt nhận xét, đánh giá. - HS lắng nghe 4’ E.Củng cố- dặn dò Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được - HS nêu ý kiến Mục tiêu: Ghi nhớ, củng cố kiến thức gì? - HS lắng nghe khắc sâu nội dung GV nhấn mạnh kiến thức tiết học bài GV đánh giá, động viên, khích lệ HS. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . . . . . . . .
  5. sức chứa của người, vật có - GV chiếu hình vẽ minh họa, mời trong bài tập. đại diện các nhóm lên chỉ và nêu kết - HS chỉ vào tranh vẽ diễn quả ở phần a và b. đạt theo ngôn ngữ cá - Nhận xét đánh giá và kết luận: nhân. a/ Túi gạo cân nặng 5kg, bạn Lan cân nặng 25kg. - HS đối chiếu, nhận xét b/ Hình vẽ có tất cả 22 lít. 15’ C. Hoạt dộng vận - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc dụng - Bài tập cho biết gì? yêu cầu con - HS trả lời Mục tiêu: Biết nhìn làm gì? vào tranh tính được - Muốn biết quả sầu riêng nặng bao - HS thảo luận nhóm đôi. cân nặng và sức nhiêu ki-lô-gam ở phần a và phải đổ chứa của vật bằng thêm bao nhiêu lít nước vào can ở cách thực hiện phép phần b con phải làm thế nào?-> Yêu tính. cầu HS thảo luận nhóm đôi để tìm Bài 2 ( trang 80) kết quả. - Gọi HS chữa bài - HS lên trình bày bài làm. Trả lời: a/ Quả sầu riêng cân nặng 3kg. b/ Phải đổ thêm 5 lít nước nữa thì đầy can. - Lớp chia sẻ: - GV nhận xét, đánh giá và chốt bài Dự kiến chia sẻ: làm đúng. + Vì sao bạn tìm được quả a/ Đĩa cân thứ nhất nặng 4kg, đĩa sầu riêng nặng 3kg? cân thứ hai gồm quả sầu riêng và quả cân 1kg thì nặng tất cả 4kg. Ta + Bạn nào có đáp án khác? lấy 4 – 1 = 3kg. Vậy quả sầu riêng + Vì sao phải đổ thêm 5 lít nặng 3kg. nước nữa để đầy can? b/ Chiếc can chứa 10 lít, trong can đã có 5 lít nước. Ta lấy 10 lít – 5 lít
  6. Trường Tiểu học Ngày dạy : / / 20 Giáo viên: Lớp: 2 KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TOÁN Tuần 14 Tiết: 69 BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG ( tiết 2) I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng - HS được luyện tập tổng hợp về ki-lô-gam, lít. - Vận dụng giải quyết vấn đề 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - HS được phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, NL mô hình hóa toán học. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG ND các hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh dạy học 5’ A. Hoạt động khởi * Ôn tập và khởi động động - GV tổ chức cho HS hát tập thể bài HS hát và vận động theo Mục tiêu: Tạo tâm Tập đếm bài hát Tập đếm thế vui tươi, phấn GV giới thiệu bài khởi 11’ B. Hoạt động thực hành, luyện tập. - Gọi HS đọc yêu cầu. Bài 3: (trang 81) - HS đọc - Bài 3 yêu cầu gì? Mục tiêu: Vận dụng - Yêu cầu HS quan sát và nêu nội - HS quan sát tranh nhận vào giải bài toán dung tranh ra được chiếc bàn đang thực tế liên quan cân người mẹ và em bé. đến phép trừ.
  7. Mục tiêu: Biết liên thể chứa được 1 l, 2 l, 3l, hệ thức tế tìm được 10l, 20l. một số vật dụng - Gọi đại diện nhóm nêu kết quả - Lớp lắng nghe, nhận xét chứa nước với nhiều dung tích - Nhận xét, đánh giá khác nhau. * GV cho HS quan sát một số hình ảnh vật dụng chứa chất lỏng bằng nhiều vật liệu và sức chứa khác nhau. 4’ D. Củng cố - dặn Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được - HS nêu ý kiến dò củng cố kiến thức gì? Mục tiêu: Ghi nhớ, GV nhấn mạnh kiến thức tiết học - HS lắng nghe khắc sâu nội dung GV đánh giá, động viên, khích lệ bài HS. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . . . . . . . .
  8. Mục tiêu: HS nhận - HS giơ cao tấm bìa có biết biểu tượng hình dạng hình tứ giác - GV yêu cầu HS nhận dạng đặc tứ giác. - HS nêu được đặc điểm điểm của hình tứ giác hình tứ giác có 4 cạnh, 4 * GV chốt: Hình tứ giác có 4 cạnh, góc. 4 góc. 4’ C. Hoạt động thực hành, luyện tập Mục tiêu: Vận dụng - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc được kiến thức kĩ năng về hình tứ giác - Bài tập yêu cầu con làm gì? - HS trả lời vào làm bài tập - Yêu cầu HS chỉ ra được hình tứ - HS làm bài cá nhân Bài 1: Trong các giác. hình sau, hình nào - Gọi HS lên chữa bài. - HS lên trình bày bài làm, là hình tứ giác giải thích lí do. - Nhận xét HS khác nhận xét. * GV chốt bài làm đúng: Hình màu vàng là hình tứ giác 8’ Bài 2: Chỉ ra - Chiếu bài lên bảng, HS QS và đọc những hình tứ giác yêu cầu. - HS đọc yêu cầu. mà em nhìn thấy - YC HS thảo luận nhóm đôi TG 2’ - HS quan sát mỗi bức trong mỗi hình tranh, nhận dạng được các sau: hình tứ giác có trong mỗi tranh đó trong nhóm đôi. - Gọi đại diện nhóm nêu kết quả Đại diện nhóm chia sẻ kết quả trước lớp. - Nhận xét, đánh giá - Lớp lắng nghe, nhận xét * GV chốt bài làm đúng: - Lớp chia sẻ: Hình 1: Chiếc thuyền, lá cờ, cánh buồm đỏ. Dự kiến chia sẻ: Hình 2: Chậu hoa, lá cây. Hình 3: Cánh máy bay.