Giáo án Toán Lớp 2 - Sách Cánh diều - Tuần 17 - Năm học 2020-2021

I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Ôn tập, củng cố kiến thức, kĩ năng về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20.
- Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ đã học.
2. Phẩm chất, năng lực:
a. Năng lực:
Qua việc hệ thống giải các bài toán liên quan thực tế, HS có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hóa toán học.
b. Phẩm chất:
- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Laptop, máy chiếu, giáo án điện tử, phấn màu, …
2. Học sinh: SHS, vở bài tập toán, bút, nháp, …
docx 21 trang Đức Hạnh 09/03/2024 1560
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 2 - Sách Cánh diều - Tuần 17 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_2_sach_canh_dieu_tuan_17_nam_hoc_2020_2021.docx

Nội dung text: Giáo án Toán Lớp 2 - Sách Cánh diều - Tuần 17 - Năm học 2020-2021

  1. Trường Tiểu học Thứ ngày tháng . năm 2021 Giáo viên: KẾ HOẠCH DẠY HỌC Lớp: MÔN: TOÁN Tuần: 17 – Tiết: 81 Bài 47: Ôn tập về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20. I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS: 1. Kiến thức, kĩ năng - Ôn tập, củng cố kiến thức, kĩ năng về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20. - Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ đã học. 2. Phẩm chất, năng lực: a. Năng lực: Qua việc hệ thống giải các bài toán liên quan thực tế, HS có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hóa toán học. b. Phẩm chất: - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Laptop, máy chiếu, giáo án điện tử, phấn màu, 2. Học sinh: SHS, vở bài tập toán, bút, nháp, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của học TG Nội dung Hoạt động của giáo viên sinh 5’ 1. Khởi Hôm nay, chúng mình sẽ cùng nhau tham gia vào - HSTL động : một cuộc phiêu lưu, các con có thích không? MT : Tạo “Cuộc phiêu lưu kì thú của chàng Chằn Tinh tốt tâm thế vui bụng” tươi, hứng thú cho hs - Để tham gia trò chơi này, các con sẽ phải giúp - HS lắng nghe vào bài. chàng Chằn Tinh trả lời các câu hỏi qua các cửa ải. Và nếu chúng mình trả lời đúng thì sẽ giúp chàng Chằn Tinh giải cứu được cô nàng Công Chúa xinh đẹp đấy!” - Các con đã sẵn sàng chưa nào? - Bây giờ các con hãy chú ý: Cuộc phiêu lưu của chúng mình bắt đầu: “ Ngày xửa ngày xưa, ở một vương quốc nọ, có một nàng công chúa tên là Fiona vô cùng xinh đẹp. Nàng bị giam cầm trên một tòa tháp rất cao. Ở nơi - HSTL đó có một con rồng vô hùng hung hãn đang canh giữ. Và chàng Chằn Tinh tốt bụng của chúng ta sẽ phải vượt qua các thử thách để cứu được nàng công
  2. - HSTL: con Rồng ạ! - HSTL: Dấu lớn hơn ạ - HS vỗ tay - HS nghe 15’ 2. Thực - Trong bài học ngày hôm nay, cô và các con tiếp - HS lắng nghe hành -luyện tục “Ôn tập về phép tính cộng, phép tính trừ trong tập phạm vi 20”. MT: HS - GV ghi bảng tên bài lên bảng. củng cố, hoàn thiện - 3 HS nhắc lại – Cả kiến thức, kĩ lớp đồng thanh và năng áp ghi vở. dụng vào giải bài tập. 10’ Bài tập 4 : - Bây giờ các con chú ý lên bảng và lắng nghe yêu - HS nghe và quan MT: HS biết cầu của cô nhé! sát thực hiện - Cô mời một bạn đọc to cho cô y/c bài 4 (phần a) dãy tính từ ? Đề bài y/c gì? trái qua - GV y/c HS thảo luận nhóm 4. - HS đọc y/cầu bài phải. *CHỮA BÀI: tập. a) Tính - GV gọi đại diện 2 nhóm lên trình bày bảng phụ. 6+6+4= - Cô mời đại diện nhóm trình bày. - HSTL: Tính 7+7+3= - HS thảo luận 16-8+8= nhóm 18-9-2= - GV cho HS giao lưu. 5+9-4= - Đại diện nhóm lên trình bày.
  3. ?Con nêu cho cô cách làm ở dãy tính này - ĐD Nhóm: Ở dưới - Gọi HS2 nx lớp bạn nào có kết ? Con có thể giúp bạn sửa sai được k? quả giống nhóm tớ - Gọi HS3 NX: Theo con bạn giúp bạn sửa như vậy giơ tay. -> HS giơ đã đúng chưa? tay nếu đúng. ? HS1: Con đã nhận ra chỗ sai của mình chưa? Con nêu lại cho cô cách tính đúng giống bạn nào? -Đại diện nhóm ? Các con nx cho cô, bạn sửa lại bài đã đúng chưa? trình bày GV Chốt: Như vậy, con đã biết thực hiện các phép (Nhóm tớ vừa trình tính trong một dãy tính theo thứ tự từ trái sang phải. bày xong, mời bạn Lần sau con chú ý để làm bài được tốt hơn nhé. nhận xét) - HSNX: Tớ thấy nhóm bạn làm bài đúng rồi. - Cả lớp vỗ tay. - HSTL: Ta thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải. - HS1TL: Con lấy 8+8=16; 16-16=0 - HS2 NX: Bạn làm sai ạ. - HS2 TL: Con lấy 16-8=8; 8+8=16 - HS3 NX - HS1: Rồi ạ! 16- 8=8; 8+8=16. - HS1 tự tay sửa bài của mình - Cả lớp: Rồi ạ. 5’ b) Xếp các Vừa rồi cô thấy chúng mình đã làm rất tốt bài tập 4 - HS nghe chữ cái phần a rồi, chúng ta cùng chuyển sang phần b. tương ứng - Cô mời 1 bạn đọc cho cô y/c bài tập 4 phần b. với kết quả - Đề bài y/c chúng ta làm gì?
  4. - HS quan sát - HS đọc - Gọi HSNX - GV chiếu bài HS 2 - HSTL: Vì bạn - Y/c HS đọc bài làm Dũng nhặt đc 16 vỏ - Gọi HSNX sò, bạn Huyền nhặt - Bạn nào có đáp án giống bạn? Giơ tay cô xem. ít hơn bạn Dũng 7 - 2 bạn ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra bạn giúp cô. vỏ sò. Nên con lấy - Có bạn nào làm sai khôg? 16-7 ạ. - HSNX ? Bài toán này thuộc dạng toán nào chúng mình đã - HS quan sát được học - HS đọc - Gọi HSNX - HSNX GV CHỐT: Đúng rồi đấy, bài toán này thuộc dạng - HS giơ tay nếu toán ít hơn. Với dạng toán này các con lấy số lớn đúng. trừ đi số ít hơn để được số bé nhé. - HS đổi vở. - HS sửa nếu sai. - HSTL: Bài toán thuộc dạng toán ít hơn. - HS nghe và ghi nhớ. 11’ Bài tập 5 b : - Cô mời chúng mình cùng hướng lên màn hình nào. - HS quan sát MT: HS vận - Cô mời 1 bạn đọc cho cô đề bài. dụng KT, KN - Hãy nói cho bạn bên cùng bàn nghe bài toán cho - HS đọc đề để giải bài biết gì? Bài toán hỏi gì? toán có lời - Các con hãy suy nghĩ và làm bài tập này vào phiếu - HS thực hiện yêu văn. của mình. cầu - GV chiếu 2 phiếu bài của HS. - Y/C HS đọc bài làm của mình. - Gọi HSNX - HS làm phiếu cá - GVNX nhân - Ai có bài làm giống bạn giơ tay cô xem. - Bạn nào sai bài này?
  5. Trường Tiểu học Thứ ngày tháng . năm 2021 Giáo viên: KẾ HOẠCH DẠY HỌC Lớp: MÔN: TOÁN Tuần: 17 – Tiết: 82 BÀI 48: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng - Luyện tập về cộng trừ trong phạm vi 100 - Cộng, trừ nhẩm và viết các số (có nhớ trong phạm vi 100, không nhớ đối với các số có 3 chữ số). - Giải bài toán về cộng, trừ. - Cộng, trừ nhẩm và viết các số (có nhớ trong phạm vi 100 ) - Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng, phép trừ đã học vào giải bài tập, các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng qua 100. 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Thông qua việc tìm kết quả các phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. Ham học Toán. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, - 20 chấm tròn trong bộ đồ dùng học Toán 2 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG ND các hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh dạy học 5’ A. Khởi động - Gv tổ chức học sinh hát bài - HS hát và vận động theo hát: Em học toán bài hát Em học toán Mục tiêu: Tạo không khí lớp học vui tươi, - GVNX hoạt động sinh động kết hợp - Giáo viên tổ chức cho học kiểm tra kiến thức cũ. sinh chơi trò chơi: “Chạy - HS chia thành 2 nhóm tiếp sức”. tham gia trò chơi: -GV nêu quy luật: Cô chia lớp thành 2 nhóm tham gia - HS thảo luận nhóm. trò chơi, trong thời gian quy - Đại diện các nhóm nêu định, nhóm nào thực hiện kết quả xong các bài toán nhanh hơn và chính xác hơn sẽ giành chiến thắng. - HS lắng nghe.
  6. - Lưu ý: Khi biết 100 - 4 = (mỗi em đọc kết quả 1 96 ta có cần nhẩm để tìm kết phép tính). quả của 100 - 4 hay không? - Theo dõi nhận xét bài Vì sao? bạn. - Yêu cầu lớp làm vào vở các phép tính còn lại. - HS tự tìm hiểu yêu cầu - Mời các tổ nối tiếp báo cáo của bài và làm bài. kết quả. - Kiểm tra chéo trong cặp. - Nhận xét bài làm học sinh. -*Gv chốt lại cách thực hiện Hs lắng nghe và ghi nhớ phép cộng, trừ. - Yêu cầu hs viết phép tính -Hs nêu đề toán 12’ Bài 2: Tìm các phép vào nháp tính có kết quả bằng nhau -Để làm được bài này các em cần chú ý: Đặt các phép tính như BT1 - Hs làm bài vào vở. Dự ghi kết quả lại và so sánh kiến đáp án. chúng với nhau bằng mũi tên, nếu kết quả của chúng - Hs tham gia trò chơi bằng nhau. Học sinh chơi trò chơi kết bạn để hoàn thành bài tập này. - Nhận xét bài làm của hs - Khen đội thắng cuộc. - Hs nhận xét bài của bạn Bài 3: Tính 10’ - Hs thực hiện nhóm đôi, - Hs nêu cách tính Thực hành tính và so thực hành tính rồi so sánh sánh kết quả kết quả. - Hs tính Học sinh chia sẻ cách thực Trả lời: hiện với nhóm mình. 67 + 10 80 - 46 - Hs chữa bài nối tiếp -Hs lắng nghe và ghi nhớ
  7. Trường Tiểu học Thứ ngày tháng . năm 2021 Giáo viên: KẾ HOẠCH DẠY HỌC Lớp: MÔN: TOÁN Tuần: 17 – Tiết: 83 Bài 48: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 1000. (tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Thực hiện được các phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100. - Giải và trình bày được bài giải của bài toán liên quan đến phép cộng, trừ trong pham vi 100. 2. Năng lực, phẩm chất: a. Năng lực: - Phát triển tư duy toán học cho học sinh. b. Phẩm chất: - Yêu thích học môn Toán và có hứng thú với các con số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Powerpoint bài giảng, tranh minh họa, bảng phụ, thẻ chơi trò chơi. 2. Học sinh: SHS, vở ghi Toán, bộ đồ dùng toán học, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ôn tập và khởi - GV cho HS khởi động theo - Lớp khởi động theo bài động: bài hát: Em học toán. hát: Em học toán. MT: Tạo tâm thế - GV cho HS chơi trò chơi: - HS tham gia trò chơi cho hs vào bài. Rung chuông vàng. theo nhóm đôi. - GV nhận xét, kết nối vào bài học. - GV ghi bảng: Ôn tập về - HS ghi vở. phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100. 2. Luyện tập - GV cho HS nêu yêu cầu bài - HS đọc yêu cầu bài * Bài 4: Tính. toán. toán. MT: HS biết thực - GV yêu cầu HS làm bài - HS làm bài vào vở ghi. hiện phép tính và vào vở. nêu được cách - Sau khi HS làm bài, yêu tính. cầu HS đổi vở chữa bài cho nhau. - HS đổi chéo vở, kiểm - GV chiếu bài làm 1 – 2 HS trả lỗi sai (nếu có). chữa bài, yêu cầu HS nêu cách làm. - HS nêu cách làm bài. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. 3. Hoạt động vận - GV yêu cầu HS quan sát - HS đọc bài toán. dụng tranh minh họa và đọc đề bài phần a.
  8. + Vì sao nhóm con thực hiện + Bài toán thuộc dạng phép tính cộng trong bài toán nhiều hơn (Số cây vải này? nhiều hơn số cây nhãn 18 - GV nhận xét, tuyên dương. cây). - Chuẩn bị: Bảng Bingo, bút lông. * Trò chơi Bingo - Cách chơi: - HS lắng nghe luật chơi, + GV chia các đội (Mỗi bàn cách chơi. là 1 đội), phát bảng bingo và - Thông qua trò chơi: bút lông cho các đội. + HS củng cố kĩ năng + GV lần lượt nêu và chiếu tính nhẩm các phép cộng, các phép tính (mỗi phép tính trừ trong phạm vi 100. chiếu 7 giây). + Tạo hứng thú với các + HS tính nhẩm kết quả rồi con số trong học tập. khoanh tròn vào ô có kết quả + HS được tương tác qua tương ứng. trò chơi. + Đội có các ô cùng hang được khoanh thì hô Bingo. + GV cùng HS kiểm tra kết quả. 4. Củng cố- dặn - Hôm nay, con đã học - HS nhắc lại tên bài học. dò: những nội dung gì? MT: HS ghi nhớ - Sau khi học xong bài hôm - HS nêu ý kiến của mình. khắc sâu kiến thức. nay, con có cảm nhận hay ý kiến gì không? - HS lắng nghe. - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi lớp học. IV. Lưu ý cho GV: