Giáo án Toán Lớp 2 - Sách Cánh diều - Tuần 2

I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS có khả năng:
'1. Kiến thức, kĩ năng
- Nhận biết được tia số, vị trí các số trên tia số, sử dụng tia số để so sánh số.
- Nhận biết được số liền trước, số liền sau của một số cho trước.
- Biết xếp thứ tự các số.
2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực:
- Thông qua việc nhân biết tia số, xác định vị trí các số trên tia số, sử dụng số để so sánh, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.
b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
docx 14 trang Đức Hạnh 09/03/2024 5300
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 2 - Sách Cánh diều - Tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_2_sach_canh_dieu_tuan_2.docx

Nội dung text: Giáo án Toán Lớp 2 - Sách Cánh diều - Tuần 2

  1. Trường Tiểu học Ngày dạy : / / 20 Giáo viên: Lớp: 2 KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TOÁN Tuần 2 Tiết 6 BÀI: TIA SỐ. SỐ LIỀN TRƯỚC – SỐ LIỀN SAU. I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS có khả năng: '1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết được tia số, vị trí các số trên tia số, sử dụng tia số để so sánh số. - Nhận biết được số liền trước, số liền sau của một số cho trước. - Biết xếp thứ tự các số. 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Thông qua việc nhân biết tia số, xác định vị trí các số trên tia số, sử dụng số để so sánh, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, - Mô hình tia số 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG ND các hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh dạy học 5’ A. Hoạt động khởi - Cho lớp hát bài “ Tập đếm” - HS hát kết hợp vận động động phụ họa Mục tiêu: Tạo tâm -Bài hát nói về sau đó GV giới thế vui tươi, phấn thiệu bài khởi 25’ B. Hoạt dộng thực hành, luyện tập Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng về Tia số- Số liện trước, số liền sau vào làm bài tập Bài 1: - Gv yêu cầu hs nêu đề bài -HS xác định yêu cầu a) HS thực hành xếp các thể số vào - Hs chọn và xếp các thẻ vị trí thích hợp dưới mỗi vạch tia số. vào tia số Qua bài tập này HS củng cố nhận - HS nêu kết quả
  2. quan đến Tia số, - Yêu cầu hs nêu đề toán SLT-SLS - Yêu cầu hs thực hiện thao tác so - HS đọc bài toán sánh trực tiếp từng cặp số (từng đôi - Thực hiện sắp xếp một) để láy ra số bé hơn, từ đó sắp - HS nêu kết quả xếp các số theo thứ tự bài tập yêu -Hs lắng nghe, nhận xét, cầu. bổ sung. - Nhận xét bài làm của hs 3’ E. Củng cố- dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm điều - Thực hiện tốt các bài tập gì? so sánh các số. - Tia số giúp các em trong học toán? - Giúp con sử dụng tia số để nhận biết số nào lớn hơn, số nào bé hơn. - Dặn dò: Về nhà nói điều em biết về - HS lắng nghe Tia số, SLT-SLS cho người thân nghe. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . . . .
  3. Mục tiêu: Biết đề-xi- mét là đơn vị đo độ dài, biết đề-xi-mét viết tắt là dm. - Cảm nhận được độ - Gv kết hợp giới thiệu bài - HS đọc và giải thích cho dài thực tế 1dm - Yêu cầu hs đọc nội dung SGK bạn nghe nội dung trên. 1. GV giới thiệu - HS cầm băng giấy 10cm đưa cho bạn cùng bàn, nói: “Băng giấy dài 1dm” - HS trình bày -GV yêu cầu HS giơ sợi dây của - HS cảm nhận và chia sẻ nhóm đã đo trong phần khởi động. trước lớp 2. Cảm nhận được Hỏi sợi dây dài bao nhiêu dm? độ dài thực tế 1dm - Yêu cầu HS cùng nhau nhắm mắt và nghĩ về độ dài 1dm 7’ C. Hoạt dộng thực hành, luyện tập Mục tiêu: Biết vận dụng kiến thức đã học về dm để làm bài tập. Bài 1: Chọn thẻ ghi - GV nêu BT1. -HS xác định yêu cầu bài số đo thích hợp với - Yêu cầu hs làm bài tập. mỗi đồ vật sau - Gọi hs chữa miệng - HS thực hiện theo cặp Mỗi HS quan sát hình vẽ, chọn số đo thích hợp với mỗi đồ vật rồi chia sẻ với bạn cách chọn của mình. HS đặt câu hỏi cho bạn về số đo mỗi đồ vật trong hình vẽ. - Gv chốt kiến thức - Hs nêu kết quả - Hs khác nhận xét 8’ D. Hoạt dộng vận dụng - Yêu cầu HS tự ước lượng sau đó -Thực hành đo theo cặp Mục tiêu: Biết dùng dùng thước đo để đo độ dài đồ vật - Đại nhiện nhóm chia sẻ thước đo độ dài với quanh lớp học. trước lớp. đơn vị đo dm, vận - Nhận xét nhóm bạn dụng trong giải quyết các tình - GV chốt kiến thức. huống thực tế. 3’ E.Củng cố- dặn dò - Bài học hôm nay, em học được điều gì? Từ ngữ toán học nào em cần chú
  4. Trường Tiểu học Ngày dạy : / / 20 Giáo viên: Lớp: 2 KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TOÁN Tuần 2 Tiết 7 BÀI: ĐỀ - XI - MÉT ( Tiết 2) I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS có khả năng: '1. Kiến thức, kĩ năng - Biết đề-xi-mét là đơn vị đo độ dài, biết đề-xi-mét viết tắt là dm. - Cảm nhận được độ dài thực tế 1dm - Biết dùng thước đo độ dài với đơn vị đo dm, vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. 2. Phẩm chất, năng lực a. Năng lực: - Thông qua việc đo độ dài với đơn vị đo dm, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, - Thước thẳng, thước dây có vạch chia xăng-ti-mét. - một số bang giấy, sợi dây với độ dài cm định trước. 2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG ND các hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh dạy học 5’ A. Hoạt động khởi * Ôn tập và khởi động động - Hát bài: Múa vui -HS hát Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn - HS chia sẻ kết quả những đồ vật - HS chia sẻ khởi trong gia đình đã tự ước lượng và dùng thước đo kiểm tra lại - GV nhận xét và giới thiệu bài B. Hoạt dộng thực 22’ hành, luyện tập Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức kĩ năng dm đã học vào giải bài tập - HS đọc đề bài Bài 2: - Yêu cầu học đọc yêu cầu bài toán
  5. - HS cầm các băng giấy đã - Nhận xét bài làm của hs cắt và nói cho bạn nghe về độ dài của chúng. - GV chốt kiến thức 2’ E. Củng cố- dặn dò - Tổ chức trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng” - Hình thức: GV yêu cầu học sinh để -HS tham gia trò chơi. trên bàn một số đò dùng học tập (Bút -Nhận xét nhóm bạn. chì, bút mực, quyển vở, SGK Toán). Từng cặp thực hành đo. Nhóm nào nhanh và đúng thì thắng cuộc. - Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. - Dặn dò: Về nhà thực hành đo các -Nghe đồ vật. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . . .
  6. Mục tiêu: Vận dụng - GV nêu BT1. -HS xác định yêu cầu bài được kiến thức kĩ - Yêu cầu hs làm bài tập. năng về Số hạng, - HS nhận biết phép tính và kết quả - HS thực hiện theo cặp tổng đã học vào giải đã cho bài tập - Hãy nêu tổng đã cho của phép tính? - Nêu tên gọi thành phận trong phép tính cộng. Bài 1: Nêu SBT, ST, - Gọi hs chữa miệng - Hs nêu kết quả Hiệu trong mỗi phép - Hs khác nhận xét tính sau. - HS trả lời - GV chốt kiến thức. Bài 2: Tìm tổng, biết - GV nêu BT2. -HS xác định yêu cầu bài các số hạng lần lượt a) 10 và 5 tập. là b) 20 và 30 - Yêu cầu HS làm BT vào vở - HS làm vào vở a) 10 + 5 = 15 b) 20 + 30 = 50 - Đổi vở kiểm tra kết quả - GV chấm vở, chiếu bài nhận xét - HS chữa bài 5’ D. HĐ vận dụng - Tổ chức trò chơi “Thực hành lâp - Hoạt động nhóm 4 tổng” HS rút hai thẻ bất kì trong Bài 3: Trò chơi Mỗi nhóm được phát hai như sgk. bộ đồ dung học Toán. Từ “Tìm bạn” - GV nêu luật chơi: Trong thời gian hai thẻ số đó lập tổng, ghi Mục tiêu: Vận dụng 3 phút nhóm nào lập được nhiều tổng lại kết quả và chi sẻ với được kiến thức kĩ nhất và đúng sẽ thắng cuộc. các bạn trong nhóm. năng về Số hạng, - YC học sinh tham gia trò chơi tống đã học vào trò chơi Lập tổng. -Nhận xét, tuyên dương. E.Củng cố- dặn dò - Bài học hôm nay, em học được điều - HS trả lời 3’ gì? Từ ngữ toán học nào em thấy mới? - Dặn dò: Về nhà, em hãy nói cho - HS lắng nghe người thân nghe từ ngữ toán học mới hôm nay được học, nhớ lấy ví dụ để người nghe hiểu rõ từ ngữ đó. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . . .
  7. Mục tiêu: Vận dụng - GV nêu BT1. -HS xác định yêu cầu bài được kiến thức kĩ - Yêu cầu hs làm bài tập. năng về SBT-ST- - HS nhận biết phép tính và kết quả - HS thực hiện theo cặp Hiệu đã học vào đã cho giải bài tập - Hãy nêu hiệu đã cho của phép tính? - Nêu tên gọi thành phận trong phép Bài 1: Nêu SBT, ST, tính trừ. Hiệu trong mỗi phép - Gọi hs chữa miệng - Hs nêu kết quả tính sau. - Hs khác nhận xét - HS trả lời - GV chốt kiến thức. Bài 2: Tìm hiệu, biết - GV nêu BT2. -HS xác định yêu cầu bài a) Số bị trừ là 12, số trừ là 2. tập. b) Số bị trừ là 60, số trừ là 20. - Yêu cầu HS làm BT vào vở - HS làm vào vở a) 12 – 2 = 10 b) 60 – 20 = 40 - Đổi vở kiểm tra kết quả - GV chấm vở, chiếu bài nhận xét - HS chữa bài D. HĐ vận dụng 5’ Bài 3: Trò chơi - Tổ chức trò chơi “Tìm bạn” - Hoạt động nhóm 6 “Tìm bạn” Mỗi nhóm được phát hai như sgk. HS di chuyển tìm bạn của Mục tiêu: Vận dụng - GV nêu luật chơi: Nhóm nào tìm mình sao cho 3 bạn tìm được kiến thức kĩ nhanh, đúng sẽ thắng cuộc. được nhau có thể tao nên năng đã học để làm - YC học sinh tham gia trò chơi một phép tính đúng với bài toán thực tế qua tên gọi thành phần và kết trò chơi “Tìm bạn” quả phù hợp. -Nhận xét, tuyên dương. 3’ - Bài học hôm nay, em học được điều - HS trả lời E.Củng cố- dặn dò gì? Từ ngữ toán học nào em thấy mới? - Dặn dò: Về nhà, em hãy nói cho - HS lắng nghe người thân nghe từ ngữ toán học mới hôm nay được học, nhớ lấy ví dụ để người nghe hiểu rõ từ ngữ đó. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có): . . .