Giáo án Toán Lớp 2 - Sách Cánh diều - Tuần 20 - Năm học 2020-2021

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Tìm được kết quả các phép tính trong Bảng nhân 2 và thành lập Bảng nhân 2
- Vận dụng Bảng nhân 2 để tính nhẩm và giải quyết một số tình huống gắn với thực tiễn.
2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
a. Năng lực: Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học: NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hóa toán học, NL sử dụng phương tiện, công cụ học toán, NL giải quyết vấn đề khoa học, NL giao tiếp toán học.
b. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: thẻ giấy ghi số: 2, 4, 6, 8, 10, 12, 14, 16, 18, 20; 10 thẻ 2 chấm tròn; một số tình huống đơn giản dẫn tới phép nhân trong Bảng nhân 2
2. Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, bộ đồ dùng học Toán
docx 17 trang Đức Hạnh 09/03/2024 1020
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 2 - Sách Cánh diều - Tuần 20 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_2_sach_canh_dieu_tuan_20_nam_hoc_2020_2021.docx

Nội dung text: Giáo án Toán Lớp 2 - Sách Cánh diều - Tuần 20 - Năm học 2020-2021

  1. Ngày tháng năm 2021 TRƯỜNG TIỂU HỌC KẾ HOẠCH BÀI DẠY Giáo viên: Môn: Toán Lớp: 2 Tuần 20- Tiết 96 BÀI 55: BẢNG NHÂN 2 (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Tìm được kết quả các phép tính trong Bảng nhân 2 và thành lập Bảng nhân 2 - Vận dụng Bảng nhân 2 để tính nhẩm và giải quyết một số tình huống gắn với thực tiễn. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: a. Năng lực: Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học: NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hóa toán học, NL sử dụng phương tiện, công cụ học toán, NL giải quyết vấn đề khoa học, NL giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: thẻ giấy ghi số: 2, 4, 6, 8, 10, 12, 14, 16, 18, 20; 10 thẻ 2 chấm tròn; một số tình huống đơn giản dẫn tới phép nhân trong Bảng nhân 2 2. Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, bộ đồ dùng học Toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Tiết 1: Đếm theo trăm Thời Nội dung và mục Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh gian tiêu 3ph 1. Khởi động - Giáo viên kết hợp với ban - HS tham gia chơi học tập tổ chức chơi trò chơi Mục tiêu: Tạo tâm Bắn tên thế tích cực, hứng - Nội dung chơi: học sinh thi thú học tập cho HS đọc thuộc một số phép tính và và kết nối với bài kết quả của bảng nhân 2. học mới - Giáo viên nhận xét, tuyên - HS lắng nghe dương học sinh.
  2. Bài 3b: Kể một - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc đề suy nghĩ bài làm tình huống có sử - Yêu cầu HS suy nghĩ bài làm - Thảo luận cặp đôi dụng phép nhân - Cho HS thảo luận cặp đôi 2 x 4 trong thực tế - Chia sẻ trước lớp câu trả lời - Báo cáo kết quả trước lớp Mục tiêu: biết vận - GV đánh giá phần chia sẻ của - HS nhận xét dụng Bảng nhân 2 HS - HS lắng nghe để giải quyết một số tình huống 10ph 3. Vận dụng Trò chơi: Kết bạn - GV tổ chức hướng dẫn cho - Học sinh tham gia chơi: Mục tiêu: Thực HS tham gia trò chơi Kết thành vòng tròn hành vận dụng HS: Kết mấy? Kết mấy? trong giải quyết các Quản trò: Kết 4. Kết 4 tình huống thực tế HS: tìm cách để kết thành nhóm 4 Quản trò: Mỗi người có 2 chân, 4 người có mấy chân? HS: Nếu phép nhân để tìm tất cả số chân - HS chơi nhiều lần - HS nêu thêm tình huống có phép nhân trong thực tế - Giáo viên tổng kết trò chơi - Học sinh lắng nghe. 1ph 5. Củng cố - dặn dò ?. Bài học hôm nay, em đã - HS nêu ý kiến Mục tiêu: Ghi nhớ, học thêm được điều gì? khắc sâu nội dung - GV nhấn mạnh kiến thức - HS lắng nghe bài tiết học - GV đánh giá, động viên, - HS lắng nghe khích lệ HS. IV. RÚT KINH NGHIỆM:
  3. và ôn lại Bảng nhân - Giáo viên nhận xét, tuyên 2; kết nối bài mới dương học sinh. - HS lắng nghe *Giới thiệu bài mới - Yêu cầu quan sát tranh trong - HS quan sát và trao đổi SGK: nói với bạn về những nhóm đôi: mỗi hàng có 5 điều quan sát được từ bức bạn đang tập thể dục, 3 tranh hàng có 15 bạn - Yêu cầu chia sẻ - HS chia sẻ - GV đặt câu hỏi để HS nêu - HS trả lời: 5 được lấy 3 phép nhân lần. Ta có phép nhân 5 x 3 = 15 - GV nhận xét - HS lắng nghe - GV kết nối với nội dung bài - HS mở sách giáo khoa, mới và ghi tên bài lên bảng trình bày bài vào vở. 19ph 2. Hình thành kiến thức Thành lập bảng *GV cho HS trải nghiệm trên *HS trải nghiệm trên vật thật nhân 5 vật thật *Mục tiêu: lập bảng - Cho học sinh lấy 1 tấm bìa có - Quan sát hoạt động của nhân 5 5 chấm tròn lên bàn. giáo viên - Gắn 1 tấm bìa có 5 chấm tròn - Học sinh trả lời: lên bảng và hỏi: ?. Có mấy chấm tròn? ?. Có 5 chấm tròn ?. Năm chấm tròn được lấy ?. Năm chấm tròn được lấy mấy lần? 1 lần. - 5 được lấy 1 lần nên ta lập - Học sinh đọc phép nhân: 5 được phép nhân: 5 x 1 = 5 (ghi nhân 1 bằng 5. lên bảng phép nhân này). - Hướng dẫn học sinh lập các - Lập các phép tính 5 nhân phép tính còn lại tương tự như với 3, 4, 5, 6, , 10 theo trên. Sau mỗi lần học sinh lập hướng dẫn của giáo viên. được phép tính mới giáo viên ghi phép tính này lên bảng để có bảng nhân 5. - Chỉ bảng và nói: Đây là bảng - Nghe giảng. nhân 5. các phép nhân trong bảng đều có một thừa số là 5, thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3, , 10. - Học sinh đọc bảng nhân 5 - Cả lớp nói tiếp nhau đọc vừa lập được bảng nhân 5 lần
  4. Ngày tháng năm 2021 TRƯỜNG TIỂU HỌC KẾ HOẠCH BÀI DẠY Giáo viên: Môn: Toán Lớp: 2 Tuần 20 – Tiết 98 BÀI 56: BẢNG CHIA 5 ( Tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Tìm được kết quả các phép tính trong Bảng nhân 5 và thành lập Bảng nhân 5 - Vận dụng Bảng nhân 5 để tính nhẩm và giải quyết một số tình huống gắn với thực tiễn. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: a. Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học: NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hóa toán học, NL sử dụng phương tiện, công cụ học toán, NL giải quyết vấn đề khoa học, NL giao tiếp toán học. b. Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: thẻ giấy ghi số: 5, 10, 15, 20, 25, 30, 35, 40, 45; 10 thẻ 5 chấm tròn; một số tình huống đơn giản dẫn tới phép nhân trong Bảng nhân 5 2. Học sinh: SGK, vở, đồ dùng học tập, bộ đồ dùng học Toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Tiết 2: Bài tập Thời Nội dung và mục Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh gian tiêu 3ph 1. Khởi động - Giáo viên kết hợp với bạn - HS tham gia chơi học tập tổ chức chơi trò chơi Mục tiêu: Tạo tâm Bắn tên thế tích cực, hứng - Nội dung chơi: học sinh thi thú học tập cho HS đọc thuộc một số phép tính và và kết nối với bài kết quả của bảng nhân 5. học mới - Giáo viên nhận xét, tuyên - HS lắng nghe dương học sinh.
  5. - Giáo viên tổng kết trò chơi, - Học sinh lắng nghe. tuyên dương đội thắng. Bài 3b: Kể một - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc đề suy nghĩ bài làm tình huống có sử - Yêu cầu HS suy nghĩ bài làm - Thảo luận cặp đôi dụng phép nhân - Cho HS thảo luận cặp đôi 5 x 3 trong thực tế - Chia sẻ trước lớp câu trả lời - Báo cáo kết quả trước lớp Mục tiêu: biết vận - GV đánh giá phần chia sẻ của - HS nhận xét dụng Bảng nhân 2 HS - HS lắng nghe để giải quyết một số tình huống 10ph 3. Vận dụng Bài 4a: Hãy đếm ?. Bài toán yêu cầu làm gì? ?. Đếm thêm 5 rồi viết số thêm 5 thích hợp vào ô trống *Mục tiêu:biết đếm ?. Số đầu tiên trong dãy số này ?. Số đầu tiên trong dãy số thêm 5 là số mấy? này là số 5 ?. Trong dãy số này, mỗi số ?. Mỗi số đứng sau hơn mỗi đứng sau hơn số trước nó mấy số đứng ngay trước nó 5 đơn đơn vị? vị. - Cho HS nối tiếp báo cáo kết - HS chia sẻ kết quả quả. - Nhận xét bài làm của HS - HS lắng nghe Bài 4b: Xếp các - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc đề suy nghĩ bài làm chấm tròn thích - Yêu cầu HS suy nghĩ bài làm hợp với phép nhân - Cho HS thảo luận nhóm 4 - Thảo luận nhóm 4 5 x5; 5 x 7 - Chia sẻ trước lớp câu trả lời - Báo cáo kết quả trước lớp Mục tiêu: Thực - GV đánh giá phần chia sẻ của - HS nhận xét hành vận dụng HS - HS lắng nghe trong giải quyết các Trò chơi: Đố bạn tình huống thực tế - GV tổ chức cho HS tham gia - HS tham gia trò chơi chơi: nêu phép nhân và đố bạn xếp chấm tròn thích hợp - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe 1ph 5. Củng cố - dặn dò ?. Bài học hôm nay, em đã - HS nêu ý kiến Mục tiêu: Ghi nhớ, học thêm được điều gì? khắc sâu nội dung - GV nhấn mạnh kiến thức - HS lắng nghe bài tiết học - GV đánh giá, động viên, - HS lắng nghe khích lệ HS. IV. RÚT KINH NGHIỆM:
  6. - TBHT điều khiển cho các - HS chia sẻ câu trả lời, nhóm chia sẻ câu trả lời và nhận xét. nhận xét. - HS lắng nghe - Giáo viên nhận xét. b. Thực hiện thao - GV yêu cầu HS thực hiện - HS thực hiện lần lượt thao tác “chia đều” dưới theo nhóm đôi: lấy ra 6 hình tác: đưa cho bạn 1 hình sự hướng dẫn của tròn, chia đều cho 2 bạn tròn, đưa cho mình 1 hình GV tròn. Cứ như vậy cho đến khi hết số hình tròn. - Trả lời câu hỏi: ?. Mỗi bạn được 3 hình ?. Mỗi bạn được mấy hình tròn. tròn? - HS lắng nghe, lấy SGK và - GV nhận xét, kết nối với nội dung bài mới và ghi tên bài lên ghi tên bài học. bảng. 12ph 2. Hình thành kiến thức 1. Nhận biết phép - GV thực hiện thao tác trực - HS quan sát, lắng nghe chia, dấu chia quan *Mục tiêu: Làm *6 hình tròn chia đều cho 2 quen với phép chia bạn qua các tình huống *Mỗi bạn được 3 hình tròn “chia đều” trong *Ta có phép chia 6 : 2 = 3 thực tiễn, nhận biết *Đọc là: Sáu chia hai bằng ba cách sử dụng dấu - GV giới thiệu dấu chia, yêu - HS quan sát, lấy dấu chia “chia”. cầu HS lấy dấu chia trong bộ và giới thiệu với bạn. đồ dùng - Yêu cầu đọc dấu chia - HS đọc dấu chia. 2. Tình huống khác - GV đưa tình huống và yêu - HS lắng nghe yêu cầu *Mục tiêu: Làm cầu HS thực hiện theo nhóm 4 quen với phép chia làm trên bộ đồ dùng. qua các tình huống - Tình huống: 8 hình tròn chia - HS thực hiện lần lượt các “chia đều” trong đều cho 4 bạn. thao tác. thực tiễn, nhận biết Chia lần lượt cho mỗi bạn 1 cách sử dụng dấu hình tròn đến khi hết. “chia”. ?. Mỗi bạn được mấy hình ?. Mỗi bạn có 2 hình tròn. tròn? ?. Ta có phép chia nào? ?. Phép chia 8 : 2 = 4 - Yêu cầu chia sẻ - HS chia sẻ, nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe 12ph 3. Thực hành, luyện tập
  7. *Mục tiêu: đưa ra *15 củ cải trắng bó đều được phép chia thành 3 bó, mỗi bó có 5 củ thích hợp với tình cải. huống Ta có phép chia: 15 : 3 = 5 *12 chiếc bánh xếp đều vào 2 đĩa, mỗi đĩa có 6 chiếc bánh. - Chia sẻ trước lớp câu trả lời Ta có phép chia: 12 : 2 = 6 Trò chơi: Khắc nhập, khắc - HS chia sẻ nhập - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi: dán tranh và phép tính lên bảng. Chia lớp thành 2 - HS tham gia chơi, dưới lớp đội chơi, tiếp sức chạy lên gắn cổ vũ, cùng giáo viên làm phép tính phù hợp với tranh ban giám khảo. vẽ. - GV tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng. - HS lắng nghe 4ph 4. Vận dụng Tình huống - GV đưa tình huống, yêu cầu - HS lắng nghe, thảo luận cầu HS thảo luận nhóm đôi. nhóm đưa câu trả lời. *Có 6 quyển vở xếp đều vào 2 *Ta có phép chia: 6 : 2 = 3 ngăn, mỗi ngăn có 3 quyển vở. Ta có phép chia nào? - Yêu cầu HS đưa thêm tình - HS thực hiện theo nhóm huống đôi, đưa tình huống, và chia - GV đánh giá sẻ trước lớp, nhận xét. 1ph 5. Củng cố - dặn dò ?. Bài học hôm nay, em đã - HS nêu ý kiến Mục tiêu: Ghi nhớ, học thêm được điều gì? khắc sâu nội dung - GV nhấn mạnh kiến thức - HS lắng nghe bài tiết học - GV đánh giá, động viên, - HS lắng nghe khích lệ HS. IV. RÚT KINH NGHIỆM: