Giáo án Toán Lớp 2 - Sách Cánh diều - Tuần 7

I.MỤC TIÊU:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

1. Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố về cách làm tính cộng, tính trừ (có nhớ) trong phạm vi 20.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về tính cộng, tính trừ trong phạm vi 20 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

2.Năng lực, phẩm chất:
a. Năng lực: - Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học: Năng lực giải quyết vấn đề Toán học ; năng lực giao tiếp Toán học ; năng lực sử dụng công cụ và phương tiện Toán học.
b. Phẩm chất: - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập
doc 16 trang Đức Hạnh 09/03/2024 2500
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 2 - Sách Cánh diều - Tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_2_sach_canh_dieu_tuan_7.doc

Nội dung text: Giáo án Toán Lớp 2 - Sách Cánh diều - Tuần 7

  1. Trường Tiểu học Ngày dạy: / /20 Giáo viên: Lớp : 2 KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TOÁN Tuần 7: Tiết 31 BÀI 21: LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố về cách làm tính cộng, tính trừ (có nhớ) trong phạm vi 20. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về tính cộng, tính trừ trong phạm vi 20 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. 2.Năng lực, phẩm chất: a. Năng lực: - Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học: Năng lực giải quyết vấn đề Toán học ; năng lực giao tiếp Toán học ; năng lực sử dụng công cụ và phương tiện Toán học. b. Phẩm chất: - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.GV: Lap top; màn hình máy chiếu; clip; slide minh họa Bộ ĐD học Toán 2. 2. HS: SGK, vở ô li, VBT, vở nháp, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TG ND VÀ MT HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 5’ A.HĐ khởi * Ôn tập và khởi động: - HS nêu một phép tính cộng động: - GV tổ chức cho HS chơi trò ( có nhớ ) trong phạm vi 20. - Mục tiêu: chơi “ Ai nhanh, ai đúng ” Đố bạn nêu được các phép Tạo tâm thế vui tính khác từ phép tính đó. Ví tươi, phấn dụ: Bạn A nêu 9 + 2 = 11, khởi. mời bạn B. Bạn B nêu: 2 + 9 - GV NX, tuyên dương. = 11; 11 – 9 = 2; 11 – 2 = 9 1
  2. NL giải quyết vấn đề toán học. 5’ D. Củng cố, - Bài học hôm nay, em biết - HS suy nghĩ và trả lời câu dặn dò: thêm về điều gì? hỏi. Mục tiêu: Ghi - Để có thể làm tốt các bài nhớ, khắc sâu tập trên, em nhắn bạn điều nội dung bài. gì? Rút kinh nghiệm:: 3
  3. - Mục tiêu: - Bài 4 yêu câu gì ? - HS nêu: Tính Củng cố kĩ - Yêu cầu HS thảo luận nhóm - HS làm các bài tập có năng thực hiện đôi tìm cách tính. hai phép tính cộng hoặc dãy tính có 2 trừ liên tiếp thì thực hiện phép tính. lần lượt từ trái sang phải. - Gọi 3 HS lên bảng. - HS suy nghĩ làm bài vào vở. - NX, chữa bài. * Bài 5: - GV hướng dẫn HS thực hiện - HS suy nghĩ làm bài vào - Mục tiêu: các phép tính ở hai vế rồi so vở. Củng cố kĩ sánh kết quả và lựa chọn dấu ( - 3 HS làm bảng lớp. năng chọn dấu > , < , = ) thích hợp. thích hợp để điền vào(?) * Bài 6: - Yêu cầu HS đọc thầm bài - HS đọc bài toán. - Mục tiêu: toán. Củng cố kĩ -Yêu cầu HS thảo luận nhóm -Nói cho bạn nghe: bài năng giải bài đôi. toán cho biết gì, bài toán toán có lời văn hỏi gì? liên quan đến - Gọi 1 HS lên bảng làm bài. - HS suy nghĩ lựa chọn phép trừ. - Cả lớp làm bài vào vở. phép tính để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra. - HS viết phép tính thích hợp và trả lời: Phép tính: 12 – 9 = 3. Trả lời: Hiền còn lại 3 chiếc chong chóng. - GV khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. 5’ C. HĐ vận - HS liên hệ, tìm tòi một dụng: số tình huống trong thực - Mục tiêu: HS tế liên quan đến phép có cơ hội phát cộng, phép trừ ( có nhớ ) triển NL giao trong phạm vi 20, hôm tiếp toán học, sau chia sẻ với các bạn. NL giải quyết vấn đề toán học 5
  4. Trường Tiểu học Ngày dạy: / /20 Giáo viên: Lớp : 2 KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN : TOÁN Tuần 7 : Tiết 33 BÀI 22: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ I.MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết: Cách giải bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ. + Các thành tố cơ bản của tiến trình suy nghĩ giải bài toán. + Cách trình bày bài giải Bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ. 2. Năng lực, phẩm chất: a. Năng lực - Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học: Năng lực giải quyết vấn đề Toán học ; năng lực giao tiếp Toán học ; năng lực sử dụng công cụ và phương tiện Toán học. b. Phẩm chất: - Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.GV: Lap top; màn hình máy chiếu; clip; slide minh họa Bộ ĐD học Toán 2. 2.HS: SGK, vở ô li, VBT, vở nháp, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TG ND VÀ MT HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS 5’ A. Hoạt động - Yêu cầu HS khởi động thông - Khởi động thông qua hoạt khởi động: qua hoạt động “ Lời mời chơi ” động “ Lời mời chơi ”. - Mục tiêu: Chẳng hạn: HS A mời bạn Tạo tâm thế vui -GV nhận xét, tuyên dương HS. nêu một tình huống có sử tươi, phấn dụng phép cộng; HS B nêu khởi. một tình huống: “ Em có 3 cái kẹo, mẹ cho em thêm 2 cái kẹo nữa. Em có tất cả 5 cái kẹo. 10’ B. Hoạt động 1. Yêu cầu HS ôn lại tiến trình * HS ôn lại tiến trình suy hình thành suy nghĩ giải bài toán có lời nghĩ giải bài toán có lời kiến thức: văn: văn: - Mục tiêu: HS - Đọc bài toán, nói cho bạn được ôn lại nghe: bài toán cho biết gì, 7
  5. toán có lời văn của phép cộng, còn bài 1 là Phép tính giải: 9 + 3 = 12 ( liên quan đến ý dạng bài toán liên quan đến ý bộ ) nghĩa “ thêm ” nghĩa “ gộp ” của phép cộng. Đáp số: 12 bộ máy tính của phép cộng. - GV khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. 5’ D. Hoạt động - GV nêu yêu cầu. - HS tự nêu một bài toán vận dụng: trong thực tế liên quan đến - Mục tiêu: HS phép cộng, phép trừ. có cơ hội được phát triển NL VD: Em có 8 quyển vở. Mẹ giải quyết vấn mua thêm cho em 5 quyển vở đề toán học, nữa. Hỏi em có tất cả bao nhiêu NL giao tiếp quyển vở ? toán học. 5’ E. Củng cố, - Bài học hôm nay, em biết - HS suy nghĩ trả lời. dặn dò: thêm được điều gì? Mục tiêu: Ghi - Về nhà, em hãy tìm những nhớ, khắc sâu tình huống có liên quan đến nội dung bài. phép cộng, phép trừ trong thực tế để hôm sau chia sẻ với các bạn. Rút kinh nghiệm: 9
  6. được ôn lại tiến nghe: bài toán cho biết gì, bài trình suy nghĩ toán hỏi gì? giải bài toán có - Suy nghĩ lựa chọn phép tính lời văn. để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra. 2. GV giới thiệu thao tác mới Mẫu: Bài giải trong tiến trình giải bài toán Trong hộp còn lại số bút chì có lời văn, đó là viết bài giải màu là: của bài toán, cụ thể: 10 - 3 = 7 ( chiếc ) + Viết câu lời giải. Đáp số: 7 chiếc bút chì màu + Viết phép tính. + Viết đáp số. 10’ C. Hoạt động thực hành, luyện tập: * Bài 3: - Yêu cầu HS đọc thầm bài - HS đọc thầm bài toán. - Mục tiêu: toán. Củng cố kĩ năng - Các em thảo luận nhóm đôi - HS suy nghĩ giải bài toán giải bài toán có ( 2’ ) theo tiến trình giải bài toán lời văn liên quan có lời văn đã thống nhất. đến phép trừ. - HS chọn số và phép tính thích hợp cho các ô ( ? ) đặt trong phần phép tính giải; chọn số thích hợp cho ô ( ? ) đặt trong phần Đáp số. - Tóm lại ta có: - Câu lời giải: Nam còn lại số quyển truyện là: Phép tính giải: 16 – 5 = 11 ( quyển) Đáp số: 11 quyển truyện - GV khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. * Bài 4: Mục tiêu: - Tiến trình dạy học tương tự Câu lời giải: Trên sân bay Củng cố kĩ năng như bài 3. còn lại số chiếc máy bay là: giải bài toán có - Lưu ý đây là dạng bài toán Phép tính giải: 11- 2 = lời văn liên quan liên quan đến ý nghĩa “ bớt ” 9(chiếc) đến phép trừ. của phép trừ. Đáp số: 9 chiếc máy bay - GV khuyến khích HS suy 11
  7. Trường Tiểu học Ngày dạy: / /20 Giáo viên: Lớp : 2 KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN : TOÁN Tuần 7 : Tiết 35 BÀI 23 : LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: 1.Kiến thức, kĩ năng: - Luyện tập, suy nghĩ, tìm tòi lời giải và trình bày bài giải: Bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ. + Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huông gần với thực tế cuộc sống hằng ngày trong gia đình, cộng đồng. 2.Năng lực, phẩm chất: a. Năng lực - Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học: Năng lực giải quyết vấn đề Toán học ; năng lực giao tiếp Toán học ; năng lực sử dụng công cụ và phương tiện Toán học. b. Phẩm chất:- Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.GV: Lap top; màn hình máy chiếu; clip; slide minh họa Bộ ĐD học Toán 2. 2.HS: SGK, vở ô li, VBT, vở nháp, III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TG ND VÀ MT HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS 5’ A. Hoạt động - GV nêu yêu cầu. - HS chia sẻ những tình khởi động: - GV NX, bổ sung. huống trong thực tế có - Mục tiêu: Tạo liên quan đến phép cộng, tâm thế vui tươi, phép trừ. phấn khởi. 5’ B. Hoạt động - Nêu MT của tiết học. - HS lắng nghe. hình thành kiến 1. Yêu cầu HS ôn lại tiến thức: trình suy nghĩ giải bài toán - Mục tiêu: HS có lời văn: được ôn lại tiến 2. GV giới thiệu thao tác mới 13
  8. Phép tính giải:12 – 5 = 7 ( quả ) Đáp số: 7 quả bóng - GV khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. * Bài 3: - Yêu cầu HS đọc thầm bài - HS đọc thầm bài toán. Mục tiêu: Củng toán. - HS suy nghĩ giải bài cố kĩ năng giải toán. bài toán có lời - Ta có: văn liên quan đến Bài giải ý nghĩa “ gộp” Hai đội có tất cả số bài dự của phép cộng. thi là: 25 + 30 = 55 ( bài ) Đáp số : 55 bài dự thi * Bài 4: - Yêu cầu HS đọc thầm bài - HS đọc thầm bài toán. Mục tiêu: Củng toán. cố kĩ năng giải - HS suy nghĩ giải bài bài toán có lời toán. văn liên quan đến - Ta có: ý nghĩa “ tách” Bài giải của phép trừ. Còn số khóm chưa nở hoa là: 12 – 3 = 9 ( khóm ) Đáp số: 9 khóm chưa nở hoa - GV khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. 5’ D. Hoạt động - GV nêu yêu câu. - HS suy nghĩ trả lời. vận dụng: - HS tự nêu một bài toán - Mục tiêu: HS có trong thực tế liên quan cơ hội được phát đến phép cộng, phép trừ. triển NL giải VD 1: Lan có 8 nhãn vở. quyết vấn đề toán Hằng có 7 nhãn vở. Hỏi cả học, NL giao tiếp hai bạn có tất cả bao nhiêu toán học. nhãn vở ? VD 2: Hùng có 18 quả bóng xanh và đỏ. Trong đó có 9 quả bóng xanh. Hỏi Hùng có 15