Giáo án Toán Lớp 2 - Sách Cánh diều - Tuần 8

I. MỤC TIÊU : Sau bài học, HS:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Biết cách giải và trình bày bài giải Bài toán về nhiều hơn.
- Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế cuộc sống hằng ngày trong gia đình, cộng đồng.
- Rèn kĩ năng tính toán, kĩ năng trình bày, khả năng tư duy và lập luận.
2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
a. Năng lực:
- Thông qua hoạt động thực hành, luyện tập giải bài toán có lời văn liên quan đến bài toán về nhiều hơn; chia sẻ, trao đổi, đặt câu hỏi, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học.
b. Phẩm chất:
- Yêu thích học môn Toán, có hứng thú với các con số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Laptop, máy chiếu, giáo án điện tử, phấn màu, …
2. Học sinh: SGK, phiếu bài tập, bút , …
docx 20 trang Đức Hạnh 09/03/2024 1500
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 2 - Sách Cánh diều - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_2_sach_canh_dieu_tuan_8.docx

Nội dung text: Giáo án Toán Lớp 2 - Sách Cánh diều - Tuần 8

  1. Trường Tiểu học KẾ HOẠCH BÀI DẠY Giáo viên: MÔN: TOÁN Lớp: 2 Ngày tháng năm 2021 TUẦN 8 - Tiết 36 Bài 24: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ ( tiếp theo) (Tiết 1) I. MỤC TIÊU : Sau bài học, HS: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Biết cách giải và trình bày bài giải Bài toán về nhiều hơn. - Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế cuộc sống hằng ngày trong gia đình, cộng đồng. - Rèn kĩ năng tính toán, kĩ năng trình bày, khả năng tư duy và lập luận. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: a. Năng lực: - Thông qua hoạt động thực hành, luyện tập giải bài toán có lời văn liên quan đến bài toán về nhiều hơn; chia sẻ, trao đổi, đặt câu hỏi, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: - Yêu thích học môn Toán, có hứng thú với các con số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Laptop, máy chiếu, giáo án điện tử, phấn màu, 2. Học sinh: SGK, phiếu bài tập, bút , III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Thời Nội dung, mục tiêu các Hoạt động của GV Hoạt động của HS gian hoạt động dạy học A. Hoạt động khởi động : - GV hướng dẫn cách chơi - HS thực hành chơi trò Mục tiêu : Tạo hứng thú và tổ chức cho HS chơi. chơi theo HD của GV cho học sinh vào bài. - Nhiệm vụ 1: Một HS 1. Tổ chức cho HS + Làm thế nào để em lấy lấy ra một số đồ vật chơi trò chơi “ Đố đúng được số đồ vật mà bạn ( que tính, hình vuông, bạn” yêu cầu? ) đố bạn lấy được - GVNX và tổng kết trò nhiều hơn số đồ vật chơi. mình lấy là 2 đồ vật. 2. HS quan sát tranh thảo - Nhiệm vụ 2: Một HS luận cặp đôi, sử dụng các từ lấy ra một số đồ vật nhiều hơn, ít hơn để đặt câu ( que tính, hình vuông, hỏi về số bông hoa của các ) đố bạn lấy được ít tổ ( Trong bảng thi đua) hơn số đồ vật mình lấy - GV nhận xét, dẫn vào bài là 2 đồ vật. mới. Trong bài học ngày - Một số nhóm chia sẻ hôm nay, cô và các con sẽ trước lớp.
  2. hành giải các bài toán - HS trong nhóm đôi nói cách làm( Đại diện 2 có lời văn có liên quan cho bạn nghe. nhóm) đến phép cộng, dạng bài + Bài toán cho biết gì? toán về nhiều hơn. - HS đọc lại bài giải Bài 1/46. + Bài toán hỏi gì? trên bảng. - GV nêu tóm tắt bài toán. - GV y/c HS thảo luận nhóm đôi. - HS thảo luận lựa chọn phép tính để tìm câu trả lời cho bài toán. - GV cho HS giao lưu + Để tìm số thuyền của Toàn gấp được tại sao con - HS đọc bài toán. lại làm phép cộng? - HS nói cho nhau nghe - GV nhận xét. trong nhóm đôi. Bài 2/47. + BT cho biết: Mai gấp - GV trình chiếu bài toán. được 7 chiếc thuyền - Cô mời một bạn đọc to giấy, Toàn gấp được cho cô đề bài. nhiều hơn Mai 5 chiếc - Con hãy nói cho bạn cùng + BT hỏi : Toàn gấp bàn của mình nghe xem được bao nhiêu chiếc - Bài toán cho biết gì? thuyền giấy ? - Bài toán hỏi gì? - HS đọc tóm tắt. - Yêu cầu HS nêu tóm tắt - HS thảo luận nhóm - GV: Các con hãy suy đôi chọn số và phép nghĩ, xác định phép tính tính thích hợp cho các ô phù hợp để điền vào phần các ô đặt trong phần bài giải trong phiếu bài tập. phép tính giải và đáp - Y/c HS đọc bài làm của số. mình. - Đại diện nhóm lên ? Vì sao con lại lấy 35 + 20 trình bày. ? + Nhóm tớ vừa tb xong - Bạn nào có đáp án giống có bạn nào thắc mắc gì bạn? Giơ tay cô xem. không? - GV lưu ý “ dài hơn” cũng HSNX: Tớ thấy nhóm có nghĩa là “nhiều hơn” bạn làm bài đúng rồi. + Bài toán này thuộc dạng + Vì Toàn gấp được toán nào chúng mình vừa nhiều hơn Mai 5 chiếc được học? thuyền. Nên tìm số - Gọi HS nhận xét thuyền của Toàn ta lấy
  3. Trường Tiểu học KẾ HOẠCH BÀI DẠY Giáo viên: MÔN: TOÁN Lớp: 2 Ngày tháng năm 202 TUẦN 8 - Tiết 37 Bài 24: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ ( tiếp theo) (Tiết 2) I. MỤC TIÊU : Sau bài học, HS: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Biết cách giải và trình bày bài giải Bài toán về ít hơn. - Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế cuộc sống hằng ngày. - Rèn kĩ năng tính toán, kĩ năng trình bày, khả năng tư duy và lập luận. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: a. Năng lực: - Thông qua hoạt động thực hành, luyện tập giải bài toán có lời văn liên quan đến bài toán về ít hơn; chia sẻ, trao đổi, đặt câu hỏi, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: - Yêu thích học môn Toán, có hứng thú với các con số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Laptop, máy chiếu, giáo án điện tử, phấn màu, 2. Học sinh: SGK, phiếu bài tập, bút , III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Thời Nội dung, mục tiêu Hoạt động của GV Hoạt động của HS gian các hoạt động dạy học A. Hoạt động khởi ‒ HS thực hành với đồ vật thật ; HS thực hành theo HD động : chia sẻ các tình huống gắn với của GV: Mục tiêu : Tạo thực tế cuộc sống hằng ngày nảy - HS A lấy ra 10 que hứng thú cho học sinh nhu cầu thực hiện Bài toán về tính đố học sinh B lấy sinh vào bài. nhiều hơn. được nhiều hơn số que tính mình lấy là 3 que tính. - GV nhận xét phần thực hành của - Mời một bạn đặt lời HS. bài toán về nhiều hơn - Dẫn vào bài mới theo thao tác lấy que Tiết học trước các con đã được tính của hai bạn. học bài toán về nhiều hơn. Trong - Nêu phép tính để tìm bài học hôm nay, cô và các con sẽ số que tính của bạn B. học tiếp bài 24: Bài toán liên quan - HS nhận xét đến phép cộng, phép trừ
  4. - GV y/c HS thảo luận nhóm đôi lựa chọn phép tính để tìm câu trả lời cho bài toán. - Mời HS trình bày bài giải - GV cho HS giao lưu - HS đọc bài toán. - HS nói cho nhau nghe trong nhóm đôi. + Vì sao tìm số quyển sách ở +BT cho biết: Ngăn thứ ngăn thứ hai con lại làm phép trừ? nhất có 9 quyển sách, - GV nhận xét nêu kết luận: Đây ngăn thứ hai ít hơn là bài toán về ít hơn ( Làm phép ngăn thứ nhất 4 quyển tính trừ) sách. Bài 4/48 + BT hỏi : Hỏi ngăn thứ - GV trình chiếu bài tập 4. hai có bao nhiêu quyển - Cô mời một bạn đọc to cho cô đề sách ? bài. - HS đọc tóm tắt ( 2 - Con hãy nói cho bạn cùng bàn HS) của mình nghe xem - HS thảo luận nhóm - Bài toán cho biết gì? đôi chọn số và phép - Bài toán hỏi gì? tính thích hợp cho các ô - Nêu tóm tắt bài toán dựa vào các ô đặt trong phần tóm tắt còn thiếu trong SGK phép tính giải và đáp - GV: Các con hãy suy nghĩ, xác số. định phép tính phù hợp để điền - Đại diện nhóm lên vào phần bài giải trong phiếu bài trình bày. tập. (Nhóm tớ vừa tb xong - Y/c HS đọc bài làm của mình. có bạn nào thắc mắc gì + Vì sao con lại lấy 16 – 9 ?. không?) HSNX: Tớ thấy nhóm + Bài toán này thuộc dạng toán bạn làm bài đúng rồi. nào chúng mình vừa được học? HSTL: Vì Ngăn thứ hai GV CHỐT Đúng rồi đấy, bài toán có ít hơn ngăn thứ nhất này thuộc dạng toán ít hơn. Với 4 quyển sách nên tìm số dạng toán này các con lấy số lớn sách ở ngăn thứ hai ta trừ đi phần ít hơn để được số bé lấy số sách ở ngăn thứ nhé nhất trừ đi 4. D. Hoạt động vận dụng - HS nghĩ ra một số tình huống * Mục tiêu : Liên hệ trong thực tế liên quan đến bài kiến thức đã học vào toán về ít hơn. - HS đọc bài toán. giải quyết một số tình huống gắn với - HS phân tích bài toán thực tế. theo câu hỏi , nói cho nhau nghe trong nhóm
  5. Trường Tiểu học KẾ HOẠCH BÀI DẠY Giáo viên: MÔN: TOÁN Lớp: 2 Ngày tháng năm 202 TUẦN 8 - Tiết 38 Bài 25: LUYỆN TẬP ( Trang49) I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng: 1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài học, HS: - Luyện tập: suy nghĩ tìm tòi lời giải và trình bày bài giải Bài toán có lời văn liên quan đến Bài toán về nhiều hơn và Bài toán về ít hơn. - Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống thực tể. Rèn kĩ năng tính toán, kĩ năng trình bày, khả năng tư duy và lập luận. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: a. Năng lực - Qua việc hệ thống giải các bài toán liên quan thực tế, HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. b. Phẩm chất: - Chăm chỉ, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm, yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Laptop, máy chiếu, giáo án điện tử, phấn màu, 2. Học sinh: SGK, phiếu bài tập, bút , III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Thời Nội dung, mục tiêu Hoạt động của GV Hoạt động của HS gian các hoạt động dạy học A. Hoạt động khởi ‒ HS chia sẻ các tình huống gắn - HS nêu bài toán đố động : với thực tế cuộc sống hằng ngày có bạn nêu được phép Mục tiêu : Tạo hứng liên quan đến bài toán về nhiều tính tìm kết quả trả thú cho học sinh vào hơn, Bài toán về ít hơn. lời cho câu hỏi của bài - GV nhận xét. Dẫn vào bài mới bài toán bạn đưa ra. Trong hai tiết học trước các con đã - HS nhận xét được học bài toán về nhiều hơn và bài toán về ít hơn. Tiết học hôm nay, cô và các con sẽ học tiết Luyện tập để nắm vững cách làm - HS lắng nghe các bài toán thuộc hai dạng toán này.
  6. - Gọi HSNX tính thích hợp cho - GV nhận xét nêu kết luận: Bài các ô các ô đặt trong toán về ít hơn. Tìm số bé = Số lớn phần phép tính giải - phần ít hơn. và đáp số. + Bài toán được thực hiện bài giải - Đại diện nhóm lên theo mấy bước? Đó là những bước trình bày. nào? (Nhóm tớ vừa tb - GV chốt các bước trình bày bài xong có bạn nào thắc giải: mắc gì không?) Bước 1: Viết Bài giải HS hỏi bạn: Vì sao Bước 2: Viết câu lời giải ( Dựa vào tìm số bông hoa câu hỏi) Thủy cắt được bạn Bước 3: Viết phép tính lại làm phép trừ? Bước 4: Viết Đáp số. HSTL: Bài toán Bài 3/49 thuộc dạng toán ít - GV chiếu bài toán. hơn. - Cô mời một bạn đọc to cho cô đề bài. - HS nhắc lại - Con hãy nói cho bạn cùng bàn của mình nghe xem - Bài toán cho biết gì? - HS nêu miệng. - Bài toán hỏi gì? + Con hãy nhắc lại cách trình bày bài giải. - 3 HS nhắc lại các - GV: Các con hãy suy nghĩ, xác bước thực hiện. định phép tính phù hợp và giải bài toán vào trong vở của mình. GV y/c HS làm vở. * CHỮA BÀI: - GV chiếu bài làm của HS1 - HS quan sát - Y/c HS đọc bài làm của mình. - HS đọc đề bài ? Vì sao con lại lấy 24 + 10. - HS thực hiện theo - Gọi HS nhận xét yêu cầu - GV chiếu bài HS 2 - Y/c HS đọc bài làm - Gọi HS nhận xét - 2 HS nêu lại - Bạn nào có đáp án giống bạn? Giơ - HS suy nghĩ làm vở tay cô xem. - 2 bạn ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra bạn giúp cô. - Có bạn nào làm sai không? - HS quan sát ? Bài toán này thuộc dạng toán nào - HS đọc chúng mình đã được học? + Vì Tuấn có nhiều GV CHỐT: Đúng rồi đấy, bài toán hơn Minh 10 bưu ảnh