Giáo án Toán Lớp 2 - Sách Kết nối tri thức - Tuần 29 - Năm học 2020-2021

I. MỤC TIÊU
* Kiến thức, kĩ năng
- Cũng cố kĩ thuật đặt tính rồi tính phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000
- Vận dụng vào các phép tính cộng với đơn vị dung tích (l), khối lượng (kg) và độ dài (m).
* Phát triển năng lực và phẩm chất
- Thông qua hoạt động quan sát tranh, hình vẽ... HS nêu được câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi thích hợp với mỗi tình huống, qua đó bước đầu hình thành năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.
- Thông qua hoạt động hình thành năng lực tư duy, lập luận toán học.
- Yêu thích môn học, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán
- Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Sách giáo khoa; máy tính, ti vi chiếu nội dung bài.
- HS: Sách giáo khoa.
doc 18 trang Đức Hạnh 09/03/2024 3060
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 2 - Sách Kết nối tri thức - Tuần 29 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_2_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_29_nam_hoc_202.doc

Nội dung text: Giáo án Toán Lớp 2 - Sách Kết nối tri thức - Tuần 29 - Năm học 2020-2021

  1. TOÁN PHÉP CỘNG ( KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU * Kiến thức, kĩ năng - Cũng cố kĩ thuật đặt tính rồi tính phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000 - Vận dụng vào các phép tính cộng với đơn vị dung tích (l), khối lượng (kg) và độ dài (m). * Phát triển năng lực và phẩm chất - Thông qua hoạt động quan sát tranh, hình vẽ HS nêu được câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi thích hợp với mỗi tình huống, qua đó bước đầu hình thành năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học. - Thông qua hoạt động hình thành năng lực tư duy, lập luận toán học. - Yêu thích môn học, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán - Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Sách giáo khoa; máy tính, ti vi chiếu nội dung bài. - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra - GV kết hợp với quản trò điều hành trò chơi: Đố bạn: Quản trò lên tổ chức cho cả lớp cùng +ND chơi: quản trò nêu ra phép tính để học chơi. sinh nêu kết quả tương ứng: 424 + 215 706 + 72 263 + 620 124 + 53 - HS nhận xét (Đúng hoặc sai). - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh tích cực. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Luyện tập. 2.Dạy bài mới 2.1 Luyện tập * Bài 1: - HS nhắc lại yêu cầu của bài. - GV nêu yêu cầu của bài. Đặt tính rồi tính - Bài tập yêu cầu các em làm gì ? - HS quan sát - YC 1 HS nêu cách đặt tính và tính. - 1 HS thực hiện - GV yêu cầu HS nêu cách tính 1 phép tính. 326 + 253 Nhận xét - Yêu cầu HS làm vào bảng con - Yêu cầu 3 em lên bảng chia sẻ kết quả. - HS chia sẻ: - Yêu cầu học sinh nhận xét bài trên bảng. 432 732 643 - Nhận xét bài làm học sinh. + 261 + 55 + 50 693 787 693
  2. - Yêu cầu 1 HS lên bảng giải. Số cây hoa hồng trắng có là : - Yêu cầu 1 em lên bảng chia sẻ kết quả. 424 + 120 = 544 (cây) Đáp số : 544 cây - Nhận xét - HS trả lời - Trong vườn có tất cả bao nhiêu cây hoa hồng ? * Bài 5: - 1 HS nêu đề bài - Gọi 1 HS nêu đề bài Câu a: - HS xác định dòng nước chảy - YC HS học sinh xem tranh và xác định đâu là dòng nước chảy dưới cây cầu, đâu là dòng nước chảy qua bãi đá. Yêu cầu học sinh viết phép cộng rồi tính. - Chẳng hạn: Sau đó tìm số thích hợp với mỗi ô tô có dấu 778 + 211 = 8 = 989 hỏi. Dòng nước chảy dưới cây cầu dài - Nhận xét 989 m Câu b: Học sinh so sánh các quảng đườngvà 481 + 513 = 994 tìm ra dòng nước nhắn nhất để về tổ của hải Dòng nước chảy qua bãi đã dài 994 li. m - Nhận xét - Nhận xét Lưu ý: Giáo viên có thể kết nối bối cảnh bài - HS so sánh 3, 4, 5 thành câu chuyện đi thăm khu vườn thượng uyển của nhà vua và hoàng hậu. Trong đó bài 3 là khu rừng nơi sinh sống của nhiều loài động vật bài 4 là vườn hoa và bài 5 là nơi sinh sống của hải ly. 3.Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
  3. nhặt 229 hạt thông. Hỏi bố và mẹ nhặt được tất cả bao nhiêu hạt thông ? - Bố nhặt 346 hạt thông, mẹ nhặt 229 hạt GV hỏi: thông. - Bài toán cho biết gì ? - Bố và mẹ nhặt được tất cả bao nhiêu hạt thông ? - Bài toán hỏi gì ? - Ta thực hiện phép cộng 346 + 229. - Muốn biết bố và mẹ nhặt được tất cả bao nhiêu hạt thông em hãy nêu phép tính ? - Để tìm tất cả có bao nhiêu hình vuông, chúng ta gộp số 326 hạt thông của bố với 253 hạt thông của mẹ lại để tìm tổng 326 + 253. - Có tất cả 5 trăm, 7 chục và 5 hình b) Đi tìm kết quả. vuông. - Yêu cầu HS quan sát hình biểu diễn phép cộng và hỏi: - Có tất cả 579 hình vuông. - Tổng 346 và 229 có tất cả mấy trăm, mấy chục và mấy hình vuông? - 346 + 229 = 575. - Gộp 5 trăm, 7 chục, 5 hình vuông lại thì có tất cả bao nhiêu hình vuông? - 2 HS lên bảng lớp đặt tính. Cả lớp làm - Vậy 346 cộng 229 bằng bao nhiêu? bài ra giấy nháy. c) Đặt tính và thực hiện. - Nêu yêu cầu: Dựa vào cách đặt tính cộng các số có 2 chữ số, hãy suy nghĩ và tìm cách đặt tính cộng 346, 229. - Nếu HS đặt tính đúng, GV cho HS nêu lại cách tính của mình, sau đó cho một số em khác nhắc lại. Nếu HS đặt tính - Theo dõi GV hướng dẫn và đặt tính chưa đúng, GV nêu cách đặt tính cho theo. HS cả lớp cùng theo dõi. 346 Trăm Chục đơn vị +229 3 4 6 + 2 2 9 - HS nêu 5 7 5 - Yêu cầu học sinh nêu lại cách tính. * Đặt tính. - 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm - Viết số thứ nhất (346), sau đó xuống bài ra giấy nháp. dòng viết tiếp số thứ hai (229) sao cho chữ số hàng trăm thẳng cột với chữ số hàng trăm, chữ số hàng chục thẳng cột với chữ số hàng chục, chữ hàng đơn vị thẳng cột với chữ số hàng đơn vị. Viết dấu cộng vào giữa 2 dòng kẻ, kẻ vạch ngang dưới 2 số. (vừa nêu cách đặt tính, vừa viết phép tính).
  4. - Giáo viên chấm nhận xét chung. - YC 1 HS nêu cách đặt tính và tính. * Bài 3: - Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và - GV nêu yêu cầu của bài. làm bài. - Kiểm tra chéo trong cặp. - Rô bốt vẽ 709 chấm xanh và 289 chấm + Bài toán cho biết gì? đỏ + Bài toán hỏi gì? - Hỏi rô bốt vẽ tất cả bao nhiêu chấm màu ? + Để tính được rô bốt vẽ tất cả bao nhiêu chấm màu em hãy nêu phép tính ? - Học sinh nêu. - Yêu cầu 1 HS lên bảng giải. - Yêu cầu 1 em lên bảng chia sẻ kết quả. - Học sinh làm bài: Bài giải Rô bốt vẽ được số chấm màu là : 709 + 289 = 998 (chấm màu) Đáp số : 998 chấm màu - Học sinh nhận xét. - HS lắng nghe. 3.Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
  5. - Yêu cầu học sinh nhận xét bài trên bảng. - Nhận xét bài làm học sinh. Bài 2: Làm việc cá nhân – Chia sẻ - HS nhắc lại yêu cầu của bài. trước lớp Đặt tính rồi tính - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - HS nêu - 1 HS nêu cách đặt tính. - 1 HS nêu cách thực hiện phép tính. - Lớp làm bảng con - YCHS làm bài vào bảng con - HS chia sẻ: 457 + 452 326 + 29 762 + 184 546 +172 457 326 762 546 + 452 + 29 + 184 + 172 909 355 946 738 - Giáo viên nhận xét. - YC 1 HS nêu cách đặt tính và tính * Bài 3: Tính nhẩm theo mẫu - Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài và - GV nêu yêu cầu của bài. làm bài. - 400 + 200 = ? - YCHS đọc mẫu. 4 trăm + 200 trăm = 6 trăm Giáo viên hướng dẫn học sinh tính nhẩm 400 + 200 = 600 theo mẫu. Đối với phép cộng “300 + - 300 + 700 = ? 700” thì nhẩm là “ ba trăm cộng bảy 3 trăm + 7 trăm = 10 trăm trăm”, coi “trăm” là đơn vị, sẽ được “10 300 + 700 = 1000 trăm”.Mà “10 trăm là 1000”, do đó “300 + 700 = 1000”. Yêu cầu học sinh tính nhẩm tương đối với các phép tính còn lại. a. 200 + 600 b. 500 + 400 c.400 + 600 d. 100 + 900 - Ngày thứ nhất đàn sếu bay được 248km. * Bài 4: Ngày thứ hai đàn sếu bay được nhiều hơn + Bài toán cho biết gì? ngày thứ nhất 70 km - Ngày thứ hai đàn sếu bay được bao nhiêu km ? + Bài toán hỏi gì? + Để tính được thứ hai đàn sếu bay được bao nhiêu km em hãy nêu phép tính ? Bài giải - Yêu cầu 1HS làm vào bảng phụ cả lớp Ngày thứ hai đàn sếu bay được số km là làm vào vở 248 + 70 = 318 (km) - Yêu cầu 1 em lên bảng chia sẻ kết quả. Đáp số : 318 km GV: Vào mùa xuân là nếu như có thể
  6. TOÁN: PHÉP CỘNG (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 ( TIẾT 3) I. MỤC TIÊU *. Kiến thức, kĩ năng - Củng bố kỹ năng thực hiện phép cộng trong phạm vi 1000; - Áp dụng tính trong trường hợp có 2 dấu phép tính cộng, trừ; - Giải và trình bày giải bài toán có lời văn. *. Phát triển năng lực và phẩm chất - Thông qua hoạt động khám phá, phát hiện các tình huống, nêu bài toán và cách giải, học sinh phát triển năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề. - Yêu thích môn học, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán - Chăm chỉ: miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Sách giáo khoa, máy tính, bảng phụ. - HS: Sách giáo khoa, bộ đồ dùng học toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC : TIẾT 3: LUYỆN TẬP Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra - GV k￿t h￿p v￿i quản trò đi￿u hành trò chơi: Đ￿ b￿n: Quản trò lên tổ chức cho cả lớp cùng +ND chơi quản trò nêu ra phép tính để chơi. học sinh nêu kết quả tương ứng: 424 + 215 706 + 72 - HS nhận xét (Đúng hoặc sai). 263 + 620 124 + 53 - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh tích cực. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Luyện tập. 2. Dạy bài mới 2.1 Luyện tập - HS nhắc lại yêu cầu của bài. * Bài 1: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp - HS nhắc lại yêu cầu của bài. - GV nêu yêu cầu của bài. Đặt tính rồi tính - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - HS nêu - 1 HS nêu cách đặt tính. - Lớp làm bảng con - 1 HS nêu cách thực hiện phép tính. - YCHS làm bài vào bảng con - HS chia sẻ: 548 592 690 427 548 + 312 592 + 234 + 312 +234 + 89 + 125 690 + 89 427 + 125 860 826 779 552
  7. - Bể 1 đựng được bao nhiêu lít nước ? - Bể 2 đựng được 320 lít nước - Bể 2 đựng được bao nhiêu lít nước ? - Ta viết phép tính và thực hiện - Để biết được sau khi hai bể đầy nước, 240 + 320 = 560 tổng lượng nước trong hai bể là bao nhiêu lít ta nên làm thế nào ? Yêu cầu học sinh viết phép tính và thực hiện 240 + 320 = 560.Sau đó trả lời câu hỏi của bài toán. Vậy: “Sau khi các bể đầy nước, tổng - Sau khi các bể đầy nước, tổng lượng lượng nước ở hai bể là bao nhiêu lít ?là nước ở hai bể là 560 lít. 560 lít.” Dựa vào tranh và hiểu biết của học sinh giáo viên có thể để sinh dự đoán xem để nào đầy nước trước tính từ lúc bắt cá sấu mở vòi nước. - Quan sát, trả lời * Bài 5: b. Giáo viên minh họa từng bước đi của - Nếu đi theo lệnh thì Tíc – tốc sẽ đến robot Tik Tok theo dãy lệnh. Ở câu a làm ô ghi số là: 322 mẫu “ ”. - Nếu đi theo lệnh thì Tíc – tốc sẽ Tùy điều kiện giáo viên có thể đặt thêm đến ô ghi số là: 368 câu hỏi; c. Tổng của hai số thu được ở câu b bằng: Chẳng hạn từ vị trí xuất phát để đến số 322 + 368 = 690 46, Tíc – tốc có thể đi leo dãy lệnh nào ? Câu hỏi này có nhiều đáp án 3.Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
  8. Việc 1: Giới thiệu phép trừ: Gọi HS đọc đoạn hội thoại của 3 bạn. - 254 km GV hỏi: - 586 km Quê Nam cách đây bao nhiêu km ? - Xa hơn bao nhiêu km ? Quê của Tuấn xa hơn ,cách đây bao nhiêu km ? Mai đã hỏi điều gì ? - Nêu bài toán Nêu bài toán: - Giáo viên vừa nêu bài toán, vừa gắn hình biểu diễn số như phần bài học trong - Ta lấy 586 trừ 254 sách giáo khoa. - Bài toán: Quê của Nam cách đây 254 - Bằng 332 km, quê Tuấn xa hơn cách đây 586 km. - Quan sát Hỏi quê Tuấn xa hơn bao nhiêu ki – lô - mét? - 2 học sinh lên bảng đặt tính, lớp làm + Muốn biết xa hơn bao nhiêu ki – lô - bảng con. mét ,ta làm thế nào? + Vậy 586 trừ 254 bằng bao nhiêu ? Việc 2: Đặt tính và thực hiện tính - Viết số bị trừ ở hàng trên (586), sau đó - Học sinh theo dõi giáo viên hướng dẫn. xuống dòng viết số trừ (254) sao cho thẳng cột hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị với nhau. Rồi viết dấu trừ vào giữa hai dòng kẻ và gạch ngang dưới 2 số. - Thực hiện phép tính từ phải sang trái. 6 trừ 4 bằng 2, viết 2. 8 trừ 5 bằng 3, viết 3. 5 trừ 2 bằng 3, viết 3. - HS nhắc lại yêu cầu của bài. Vậy 586 - 254 = 332 Tính 2.2. Hoạt động - HS nêu Bài 1: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp - Lớp làm bảng con - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - YC 1 HS nêu cách đặt tính và tính. - HS chia sẻ: - GV yêu cầu HS nêu cách tính 1 phép tính. 732 291 991 467 - 412 - 250 - 530 - 240 321 11 461 227 Nhận xét - Yêu cầu 3 em lên bảng chia sẻ kết quả. - Yêu cầu học sinh nhận xét bài trên bảng.