Giáo án Toán Lớp 2 - Sách Kết nối tri thức - Tuần 30 - Năm học 2020-2021

I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- HS biết cách làm tính trừ không nhớ các số trong phạm vi 1000.
- Làm được dạng toán có lời văn với một bước tính.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển năng lực tính toán.
- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Phiếu bài tập 1, tranh bài tập 2,4.
- HS: SGK.
doc 13 trang Đức Hạnh 09/03/2024 1780
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 2 - Sách Kết nối tri thức - Tuần 30 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_2_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_30_nam_hoc_202.doc

Nội dung text: Giáo án Toán Lớp 2 - Sách Kết nối tri thức - Tuần 30 - Năm học 2020-2021

  1. Toán TIẾT 145: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - HS biết cách làm tính trừ không nhớ các số trong phạm vi 1000. - Làm được dạng toán có lời văn với một bước tính. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Phiếu bài tập 1, tranh bài tập 2,4. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000. - Gọi 2HS lên bảng làm. - HS làm. *Đặt tính rồi tính: HS1: 548 – 312 - HS làm bảng con. HS2: 592 - 222 - GV sửa bài và nhận xét. 2. Dạy bài mới: * Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV cho HS làm vào phiếu bài tập - 1HS lên bảng. Cả lớp làm vào phiếu - GV quan sát HS làm và thu nhận xét - HS nhận xét bài làm trên bảng của một số phiếu. bạn. - GV kiểm tra bài làm trên bảng. - GV cho HS đọc lại các phép tính - HS đọc đúng. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. a/ YC HS quan sát tranh. - HS quan sát - GV hỏi: + Trong tranh có mấy bông hoa? + Có 3 bông hoa. + Con bọ rùa có 2 chấm đậu trên bông + Đậu trên bông hoa thứ nhất. hoa thứ mấy? + Con bọ rùa có 2 chấm đậu trên bông + Có kết quả bằng 412. hoa thứ nhất có kết quả phép tính bằng - HS nhận xét. bao nhiêu? + Em làm thế nào có kết quả như vậy? -HS trả lời.
  2. 3. Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị bài mới - Nhận xét giờ học.
  3. + Trong hình tròn số nào là số lớn - Số lớn nhất trong hình tròn là số 842. nhất? + Trong hình vuông có những số nào? - HS trả lời + Trong hình vuông số bé nhất là số - Là số 410 nào? + Hiệu của số lớn nhất trong hình tròn - HS là số 432. và số bé nhất trong hình vuông là số bao nhiêu? + Em làm như thế nào? - HS số lớn nhất trong hình tròn là 842, số bé nhất trong hình vuông là số 410. Ta lấy 842 số lớn nhất trong hình tròn - GV nhận xét, tuyên dương HS. trừ 410 số bé nhất trong hình vuông bằng 432. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV cho HS làm phiếu bài tập. - 1-2 HS làm bảng nhóm, cả lớp làm - GV thu nhận xét một số phiếu. phiếu bài tập. - GV quan sát nhật xét, sửa bài. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV tổ chức cho học sinh thực hành - HS thực hành làm. làm bài tập a. - GV quan sát học sinh thực hiện và - HS trả lời theo ý của mình. cho nêu cách làm. - HS nhận xét. - GV chốt: Nhấc 1 que tính ở số 8 (để - HS lắng nghe. được số 9) rồi xếp vào số 0 (để được số 8) khi đó số lớn nhất có thể xếp được là 798. b/ GV cho HS làm vào bảng con. - Cả lớp làm. - GV nhận xét, sửa bài. - Kết quả 798 – 780 = 18 3. Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị bài mới -HS lắng nghe. - Nhận xét giờ học.
  4. Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV cho HS làm bảng con. - HS lên làm trên bảng, cả lớp làm - GV cho HS nêu cách thực hiện phép bảng con. tính và cách tính của một số phép tính. - HS trả lời. - GV sửa bài - HS lắng nghe. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV cho HS làm phiếu bài tập. - 2 học sinh làm bảng nhóm, cả lớp làm - GV thu và nhận xét một số phiếu. vào phiếu bài tập. - GV cho HS nêu cách đặt tính, thực - HS nêu. hiện phép tính và cách tính của một số phép tính. - GV sửa bài - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe - GV nhắc HS cẩn thận khi thực hiện phép trừ có nhớ. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài toán cho biết gì? -Trong vườn ươm có 456 cây giống. Người ta lấy đi 148 cây giống để trồng rừng. - Bài toán hỏi gì? - Hỏi trong vườn ươm còn lại bao nhiêu cây giống? - Bài toán yêu cầu tìm gì? - Tìm số cây giống trong vườn ươm. - Muốn biết số cây giống trong vườn - HS trả lời. ươm ta làm thế nào? - GV chốt lại cách giải. -1HS làm bảng lớp cả lớp làm vào vở. Giải - GV thu một số vở nhanh nhất nhận Số cây giống còn lại là. xét. 456 - 148 = 308 (cây) - GV nhận xét Đáp số: 308 cây - GV nhận xét, khen ngợi HS. -HS nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - HS nêu. - Chuẩn bị bài mới. - HS lắng nghe. - Nhận xét giờ học.
  5. đúng. - HS đọc - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. + Tên thành phần các số ở hàng thứ - Số bị trừ. nhất? + Tên thành phần các số ở hàng thứ - Số trừ. hai? + Hàng thứ ba yêu cầu ta tìm gì? - Tìm hiệu. - GV cho HS làm phiếu bài tập. - 2 học sinh làm bảng lớp, cả lớp làm - GV thu và nhận xét một số phiếu. vào phiếu bài tập. - GV cho HS nêu cách đặt tính, thực - HS nêu. hiện phép tính và cách tính của một số phép tính. - GV sửa bài - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe - GV nhắc HS cẩn thận khi thực hiện phép trừ có nhớ. -GV nhận xét. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - GV cho HS quan sát tranh: + Bác đưa thư là con gì? - Bác đưa thư là con chuột. + Trong mỗi bức thư có những phép - 382 – 190, 364 – 126, 560 – 226, 900 tính nào? - 700 + Để tìm địa chỉ cho bức thư ta phải - Phải tìm được kết quả của các phép làm gì? tính. - GV cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh nhất” - GV phổ biến luật chơi cách chơi. - GV quan sát, nhận xét. - HS lắng nghe và thực hiện chơi. - GV đưa ra kết quả đúng. - HS nhận xét. - GV tuyên dương. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 HS đọc. - Bài toán cho biết gì? - Đầu năm, một công ty có 205 người đang làm việc. Đến cuối năm, công ty có 12 người nghỉ việc. - Bài toán hỏi gì? - Hỏi cuối năm công ty đó còn lại bao nhiêu người làm việc? - Bài toán yêu cầu tìm gì? - Tìm số người làm việc còn lại ở công - Muốn tìm số người làm việc ở công ty. ty cuối năm ta làm thế nào? - HS trả lời.
  6. Toán TIẾT 149: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - HS biết cách làm tính trừ có nhớ các số trong phạm vi 1000. - Làm được dạng toán có lời văn với một bước tính. - Biết vận dụng phép trừ có nhớ trong phạm vi 1000. - Nhận biết ý nghĩa thực tiễn của phép trừ thông qua tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tiễn. *Phát triển năng lực và phẩm chất: -Thực hiện được thao tác tư duy ở mức độ đơn giản. - Phát triển năng lực tính toán và giải quyết vấn đề - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. - Nêu và trả lời được câu hỏi khi lập luận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, máy chiếu, tivi chiếu nội dung bài, phiếu bài tập 2. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: Luyện tập - Gọi 2HS lên bảng làm. *Đặt tính rồi tính: HS1: 782 – 245 - HS làm. HS2: 364 – 126 - HS làm bảng con. - GV sửa bài và nhận xét. 2. Dạy bài mới: *Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV cho HS làm bảng con. - Cả lớp viết phép tính vào bảng con. - GV hướng dẫn HS làm mẫu phép tính - HS quan sát 800 + 200, 1000 – 200, 1000 – 800. - GV cho HS thực hiện tính nhẩm. - HS thực hiện tính. - GV cho HS thấy mối liên hệ giữa - HS lắng nghe. phép trừ và phép cộng. - GV cho HS lần lượt làm các phép - HS cùng làm. tính còn lại. - HS nhận xét. - Cho HS nêu cách tính. - HS nêu. - GV quan sát, nhận xét. - GV cho HS đọc lại các phép tính - HS đọc. đúng. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1HS trả lời.
  7. + Bạn Rô – bốt đang làm gi? - Bạn đang làm tính. + Cô bé nói gì với Rô- bốt? - Cậu tính sai rồi. - Để giúp Rô- bốt sửa lại kết quả đúng - HS lắng nghe. cả lớp làm vào bảng con. - 3 HS lên bảng. Cả lớp làm bảng con. - GV quan sát, sửa bài. - GV chốt: 529 – 130 = 399. + Kết quả Rô- bốt làm sai phép tính - HS trả lời. nào? - HS đọc kết quả đúng - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị bài mới - HS lắng nghe. - Nhận xét giờ học.