Giáo án Toán Lớp 2 - Sách Kết nối tri thức - Tuần 9 - Năm học 2020-2021

I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- HS nhận biết được đơn vị đo khối lượng ki – lô – gam, cách đọc, viết các đơn vị đo đó.
- Biết so sánh số đo ki – lô – gam để nhận biết được vật nặng hơn, nhẹ hơn.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển năng lực tính toán.
- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
Cân đĩa, quả cân 1kg.
Một số đồ vật, vật thật dung để cân, so sánh nặng hơn, nhẹ hơn.
- HS: SGK.
doc 9 trang Đức Hạnh 09/03/2024 2340
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 2 - Sách Kết nối tri thức - Tuần 9 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_2_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan_9_nam_hoc_2020.doc

Nội dung text: Giáo án Toán Lớp 2 - Sách Kết nối tri thức - Tuần 9 - Năm học 2020-2021

  1. TUẦN 9 Toán TIẾT 40: KI – LÔ - GAM I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - HS nhận biết được đơn vị đo khối lượng ki – lô – gam, cách đọc, viết các đơn vị đo đó. - Biết so sánh số đo ki – lô – gam để nhận biết được vật nặng hơn, nhẹ hơn. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Cân đĩa, quả cân 1kg. Một số đồ vật, vật thật dung để cân, so sánh nặng hơn, nhẹ hơn. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.59. - 2-3 HS trả lời. + Quan sát cân thăng bằng và hỏi: - Con Sóc và 1 quả bưởi có cân nặng + Con Sóc cân nặng bằng 1 quả bưởi. như thế nào? - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. + Cho HS quan sát quả cân 1kg. - HS quan sát và cầm thử. - GV giới thiệu đây là quả cân nặng - HS lắng nghe. 1kg. - Cho HS quan sát tranh sgk/tr.59. - Hộp sữa cân nặng 1kg, túi gạo cân nặng 2kg (khi cân thăng bằng). - 1 ki – lô – gam được viết tắt kg. - HS lấy ví dụ và chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương. - GV lấy ví dụ: Quả bí cân nặng 1kg, - HS lên cân thử. gói đường cân nặng 1kg (khi cân thăng bằng). 2.2. Hoạt động: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Cho HS quan sát tranh sgk/tr.60. - HS quan sát - HS trả lời câu nào đúng, câu nào sai. - Câu a, b, c, e là đúng. Câu d sai + Vì sao câu d sai? + Vì quả bóng nhẹ hơn 1 kg, 1kg nặng bằng quả bưởi. vậy quả bóng nhẹ hơn quả bưởi. Nên quả bóng nặng bằng qur bưởi là sai.
  2. 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: - HS thực hiện lần lượt các YC. a) 12kg + 23 kg = 45kg + 20kg = 9kg + 7kg = b) 42kg – 30kg = 13kg – 9kg = 60kg – 40kg = - GV nêu: + Muốn thực hiện các phép tính ta làm thế nào? - Tính nhẩm hoặ đạt tính. + Khi tính ta cần lưu ý điều gì? - Đơn vị đo ở kết quả. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Câu a: + HS quan sát tranh. - HS quan sát tranh. - Hãy tính số ki – lô – gam ở mỗi đĩa và trả lời - 1-2 HS trả lời. câu hỏi. - Nhẩm 5 + 2 = 7. Vậy con ngỗng nặng 7kg. - Câu b làm tương tự câu a. - Con gà cân nặng 3kg. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Quan sát tranh - HS quan sát tranh. - Bài toán cho biết gì? - Bao thứ nhất nặng 30kg, bao thứ 2 nặng 50kg. - Bài toán yêu cầu gì? - Tìm tổng số ki – lô – gam thóc của cả hai bao? - HS thực hiện giải bài vào vở. - HS làm bài vào vở. Bài giải Cả hai bao thóc cân nặng là: 30 + 50 = 80 (kg) Đáp số: 80kg. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Quan sát tranh - HS quan sát tranh. - Yêu cầu HS nêu bài toán và tự giải vào vở. - HS nêu bài toán và làm bài vào vở. - HS thực hiện giải bài vào vở. a) Bài giải
  3. lượng nước ở 4 cốc. - Cho HS quan sát tiếp tranh phần b - 2 -3 HS đọc. sgk/tr.62: - Đây là ca 1 lít và chai 1 lít. - HS quan sát. - Nếu ca và chai này chứa đầy nước, ta - 1-2 HS trả lời. có lượng nước trong chai, ca là 1 lít. - Giới thiệu đây chính là đơn vị đo lít, - HS nêu. viết tắt là l. - Nhận xét, tuyên dương. - GV lấy ví dụ: Cô lấy nước rót đầy 2 - 2 lít. ca 1 lít. Vậy cô có mấy lít? 2.2. Hoạt động: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Cho HS quan sát tiếp tranh sgk/tr.63: - HS quan sát. - Hãy so sánh lượng nước 1l ở ca 1l với - HS so sánh và trả lời. lượng nước ở chai rồi lựa chọn câu trả + Đáp án B đúng. Vì 1l chứa đầy 1 chai lời đúng. và 1 cốc nên chai chứa ít hơn 1l nước. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Cho HS quan sát tiếp tranh sgk/tr.63: - Hãy đọc các đơn vị đo có trong mỗi - HS đọc: mười lít, ba lít, hai lít, năm hình. lít, hai mươi lít. - Yêu cầu HS viết các đơn vị đo vào ô - HS viết: 10l, 3l, 2l, 5l, 20l. trống. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS chia sẻ. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Cho HS quan sát tiếp tranh sgk/tr.63: - Viết số cốc nước vào ô trống? a) HS viết: Lượng nước ở bình A là 4 cốc. Lượng nước ở bình B là 6 cốc. - So sánh lượng nước ở bình B nhiều b) HS so sánh bằng cách nhẩm hoặc hơn lượng nước ở bình A là mấy cốc? giải bài toán có lời văn. Bài giải Lượng nước ở bình B nhiều hơn lượng nước ở bình A là: 6 – 4 = 2 (cốc) - GV nhận xét, khen ngợi HS. Đáp số: 2 cốc 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì?
  4. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Cho HS quan sát tiếp tranh - HS quan sát. sgk/tr.65: - HS đếm. + Đếm số ca nước ở cạnh mỗi vật? a) HS tính. + Tính tổng số lít nước ở mỗi ca đó Đồ vật Bình Ấm Xô Can rồi ghi kết quả vào bảng. Số lít nước 2l 3l 5l 7l - Yêu cầu HS quan sát bảng kết quả - HS quán sát. vừa tính. + So sánh các số ở bảng để xem đồ - Can đựng nhiều nước nhất. Ấm đựng ít vật nào đựng nhiều nước nhất và đồ nước nhất. vật nào đựng ít nước nhất. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - GV nêu bài toán. - 1-2 nêu. + Bài toán cho biết gì? - Trong can có 15l nước mắm. Mẹ đã rót 7l nước mắm vào các chai. + Bài toán hỏi gì? - Hỏi trong can còn lại bao nhiêu lít nước mắm? - HS giải bài vào vở. - HS làm bài vào vở. - Nhận xét, tuyên dương. Bài giải Trong can còn lại số lít nước mắm là: 15 – 7 = 8 (l) Đáp số: 8l 3. Củng cố, dặn dò: - Chúng ta đã học đơn vị đo nào? - Ki – lô – gam, lít. - Đơn vị đo ki – lô – gam dùng để đo - Đo khối lượng. gì? - Đơn vị đo lít dùng để đo gì? - Đo dung tích. - Nhận xét giờ học. Toán TIẾT 44: THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM VỚI CÁC ĐƠN VỊ KI – LÔ – GAM, LÍT I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Giới thiệu các loại cân thông dụng và cách sử dụng mỗi loại cân đó để cân các đồ vật theo đơn vị ki – lô – gam. - Giới thiệu ca 1l, chai 1l và cách sử dựng để đong, đo dung tích ở các dồ vật theo đơn vị lít.
  5. gam? c) Cho HS cầm quả cam và quả bưởi - HS cầm và ước lượng. lên tay và ước lượng hoặc cân và trả - HS cầm 2 quả mang đặt lên cân và lời. quan sát số cân trên đồng hồ cân rồi trả - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. lời. Quả cam nhẹ hơn 1kg. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Cho HS quan sát cân đồng hồ - HS quan sát. sgk/tr.67: + Đọc số đo trên đồng hồ? + Túi muối nặng 2kg, túi gạo cân nặng 5kg. - Yêu cầu HS giải bài toán. - HS giải bài vào vở. Bài giải Túi gạo nặng hơn túi muối số ki – lô – gam là: 5 – 2 = 3 (kg) - GV nhận xét, khen ngợi HS. Đáp số: 3 kg. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - HS trả lời. - Nhận xét giờ học.