Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 5

BÀI 23: BẢNG CHIA 6
I- Mục tiêu: Giúp HS:
- Dựa vào bảng nhân 6 để lập bảng nhân 6 và học thuộc.
- Thực hành chia trong phạm vi 6 và giải toán có lời văn(về chia thành 6 phần bằng nhau và chia theo nhóm 6).
- Giáo dục học sinh ý thức học thuộc bảng chia.
I. Đồ dùng:
- GV: sgk, bảng phụ, bộ đồ dùng dạy toán
- HS: sgk, vở, bộ đồ dùng học toán, bảng nhóm
III- Các hoạt động dạy học:
doc 10 trang Đức Hạnh 14/03/2024 40
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_3_tuan_5.doc

Nội dung text: Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 5

  1. Tuần: 5 Môn: Toán Bài 21: nhân số có hai chữ số với số có một chữ số(có nhớ) I- Mục tiêu: Giúp HS: - Biết thực hành phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số(có nhớ). - Củng cố về giải toán và tìm số bị chia chưa biết. - Giáo dục HS sự chính xác trong môn học. I. Đồ dùng: - GV: sgk, bảng phụ - HS: sgk, vở III- Các hoạt động dạy học: Nội dung- thời Hoạt động của thầy Hoạt động của trò gian A. KTBC: 5’ 2HS làm bài tập 2 trang 21 (?) Nêu cách đặt tính? 1HS nêu (?) Nêu cách tính? Nhận xét về 1HS nêu: có nhớ phép tính? B. Bài mới: 33’ 1. GTB: 1’ GV giới thiệu 2. Giới thiệu - GV ghi: 26 x 3 = ? 1 HS đọc lại phép tính phép nhân: 1 HS lên đặt tính 26 x 3 (7’) (?) Nêu cách đặt tính? - HS nêu 1 HS thực hiện tính (?) Nêu cách tính?(GV ghi) - HS nêu (?) Nhận xét về phép tính? - có nhớ 3. Giới thiệu Tương tự phần trên phép nhân (?) So sánh hai phép nhân vừa thực - Đều là nhân số có 2 chữ số với số 54 x 6 (7’) hiện? có 1 chữ số(có nhớ). Phép nhân 54 x 6 ở kết quả có thêm hàng trăm. (?) Muốn nhân số có 2 chữ số với - Đặt tính và tính số có 1 chữ số ta qua những bước nào? 4. Thực hành: * Bài 1(cột 1, 2, 4- tr 22): - HS nêu yêu cầu 18’ 3 HS làm bảng (?) Nêu cách tính? - HS nêu (?) Nhận xét phép tính? - HS nêu * Bài 2: - HS nêu yêu cầu (?) Bài toán cho biết gì? (?) Bài toán hỏi gì? 1 HS lên tóm tắt và giải bảng 1cuộn vải: 35m 2 cuộn vải: ?m 35m 1cuộn vải 2cuộn vải
  2. Tuần: 5 Môn: Toán Bài 22: luyện tập I- Mục tiêu: Giúp hs: - Củng cố cách thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số(có nhớ). - Ôn tập về thời gian(xem đồng hồ và số giờ trong mỗi ngày) - Giáo dục học sinh tính chính xác. I. Đồ dùng: - GV: sgk, bảng phụ - HS: sgk, vở III- Các hoạt động dạy học: Nội dung- Hoạt động của thầy Hoạt động của trò thời gian A. KTBC: 5’ 2 HS đặt tính và tính: 18 x 4; 99 x3 - Lớp làm bảng con (?) Nêu cách đặt tính và cách tính? - HS nêu (?) Nhận xét về phép tính? - HS nêu B.Bài mới:33’ 1. GTB: 1’ GV giới thiệu 4. Thực hành: * Bài 1(tr 23): Củng cố cách thực - HS nêu yêu cầu 32’ hiện phép nhân số có 2 chữ số với số 2 HS lên làm, lớp làm vở có 1 chữ số(có nhớ). (?) Nêu cách thực hiện? - HS nêu (?) Nhận xét về phép tính?(GV ghi) - nhân số có 2 chữ số có nhớ. * Bài 2a, b: - HS nêu yêu cầu 2 HS lên làm (?) Nêu cách đặt tính? - HS nêu (?) Nêu cách tính? - HS nêu * Bài 3: - HS nêu yêu cầu (?) Bài cho biết gì? - HS nêu (?) Bài hỏi gì? - HS nêu 1 HS lên tóm tắt và giải Mỗi ngày: 24 giờ 6 ngày: giờ? Số giờ của 6 ngày là: 24 x 6 = 144(giờ) Đáp số: 144 giờ (?) Dạng toán? - HS nêu * Bài 4: Củng cố xem đồng hồ. - HS nêu yêu cầu - HS thực hành (?) Nêu vị trí kim giờ, kim phút lúc 3h10’, * Bài 5(chiều):
  3. Tuần: 5 Môn: Toán Bài 23: bảng chia 6 I- Mục tiêu: Giúp HS: - Dựa vào bảng nhân 6 để lập bảng nhân 6 và học thuộc. - Thực hành chia trong phạm vi 6 và giải toán có lời văn(về chia thành 6 phần bằng nhau và chia theo nhóm 6). - Giáo dục học sinh ý thức học thuộc bảng chia. I. Đồ dùng: - GV: sgk, bảng phụ, bộ đồ dùng dạy toán - HS: sgk, vở, bộ đồ dùng học toán, bảng nhóm III- Các hoạt động dạy học: Nội dung- Hoạt động của thầy Hoạt động của trò thời gian A. KTBC: 3’ 2 HS làm bài tập 2 phần a, b(tr 23) (?) Nêu cách đặt tính? (?) Nêu cách tính? (?) Nhận xét phép tính? B. Bài mới: 35’ 1. GTB: 1’ GV giới thiệu 2. Lập bảng * GV gắn 1 tấm bìa có 6 chấm tròn, - HS thực hành theo. chia 6 12’ hỏi: (?) 6 lấy một lần được mấy? Hãy 6; 6 x 1 = 6 nêu phép tính tương ứng với 6 được lấy 1 lần được 6? (?) Lấy 6 chấm tròn chia thành các 1 nhóm nhóm, mỗi nhóm có 6 chấm tròn thì được mấy nhóm? (?) Hãy nêu phép tính để tìm số 6 : 6 = 1 nhóm? 2HS đọc 2 phép tính nhân và chia vừa lập. * Tương tự với 2 tấm bìa, mỗi tấm 6 x 2 = 12 12: 6 = 2 có 6 chấm tròn. * Tương tự với 3 tấm bìa, mỗi tấm 6 x 3 = 18 18 : 6 = 3 có 6 chấm tròn. (?) Qua 3 lần lập phép chia cho 6 ở - Dựa vào bảng nhân 6 trên, em nhận xét xem có thể dựa vào đâu để lập được các phép chia đó? (?) Hãy lập các phép chia còn lại của bảng chia 6 trong nhóm 4(bảng nhóm)? - HS lập ra bảng nhóm - HS gắn bảng, nhận xét. (?) Nhận xét các cột SBC, SC,
  4. Tuần: 5 Môn: Toán Bài 24: Luyện tập I- Mục tiêu: Giúp hs: - Củng cố về cách thực hiện phép chia trong phạm vi 6. 1 - Nhận biết về của một hình chữ nhật trong một số trường hợp đơn giản. 6 - Giáo dục học sinh ý thức học thuộc bảng nhân 6 I. Đồ dùng: - GV: sgk, bảng phụ - HS: sgk, vở III- Các hoạt động dạy học: Nội dung- Hoạt động của thầy Hoạt động của trò thời gian A. KTBC: 5’ 1HS làm bài tập 3(tr 24) 2HS đọc thuộc bảng chia 6 B. Bài mới: 33’ 1. GTB: 1’ GV giới thiệu 2. Luyện tập: * Bài 1(tr 25): Củng cố phép nhân, * 1 HS đọc yêu cầu. 32’ phép chia trong phạm vi 6, mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. a, 2 HS lên làm b, 2HS lên làm (?) Nhận xét về từng cặp phép tính? - mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia: Lấy tích chia cho thừa số này ta được thừa số kia. Lấy thương nhân với số chia ta được số bị chia. * Bài 2: Củng cố tính nhẩm các * 1 HS nêu yêu cầu phép chia trong phạm vi 6 - HS làm vở 2- 3 HS nêu kết quả * Bài 3: Củng cố giải toán - HS nêu yêu cầu (?) Bài cho biết gì? - HS nêu (?) Bài hỏi gì? - HS nêu 1 HS lên tóm tắt và giải bài 6 bộ: 18 m vải 1 bộ: m vải? Một bộ quần áo 18 : 6 = 3(m) Đáp số: 3 m vải (?) Dạng toán? - HS nêu
  5. Tuần: 5 Môn: Toán Bài 25: tìm một trong các phần bằng nhau của một số I- Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tế. - HS nắm được cách làm và áp dụng đúng. - Giáo dục HS sự chính xác trong môn học. I. Đồ dùng: - GV: sgk, bảng phụ - HS: sgk, vở III- Các hoạt động dạy học: Nội dung- thời Hoạt động của thầy Hoạt động của trò gian A. KTBC: 5’ 1HS làm bài tập 3 trang 25 2 HS đọc thuộc bảng chia 6 B. Bài mới: 33’ 1. GTB: 1’ GV giới thiệu 2. Hướng dẫn * GV nêu bài toán 1 HS đọc lại tìm một trong (?) Chị có tất cả bao nhiêu cái 12 cái các phần bằng kẹo?(GV vẽ như SGK). 1 nhau của một (?) Muốn lấy được của 12 cái kẹo - Chia 12 cái kẹo thành 3 phần số 12’ 3 bằng nhau, lấy một phần. ta làm như thế nào? (?) 12 cái kẹo được chia thành 3 phần bằng nhau thì mỗi phần được mấy cái kẹo? Làm thế nào tìm được? 4 cái, 12 : 3 = 4 1 - GV: 4 cái kẹo chính là của 12 3 cái kẹo 1 (?) Vậy muốn tìm của 12 cái kẹo - Lấy 12 : 3. Thương tìm được 1 3 trong phép chia này chính là của thì ta làm như thế nào? 3 12 cái kẹo. - GV ghi nhận xét như SGK (?) Hãy trình bày lời giải của bài 1HS nêu toán?(GV ghi) 1 (?) Muốn tìm của 12 cái kẹo thì - Lấy 12 cái kẹo chia thành 4 phần 4 bằng nhau 12 : 4 = 3(cái kẹo). Mỗi 1 ta làm như thế nào? phần bằng nhau đó(3 cái kẹo) là 4 của số kẹo. (?) Muốn tìm một trong các phần - lấy số đó chia cho số phần.