Giáo án Tự nhiên và Xã hội Lớp 1 - Sách Kết nối tri thức - Tuần 27, 28, 29 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Mai Hương

I.MỤC TIÊU:
1. Năng lực khoa học:
- Nhận thức khoa học:
+ Nói được tên các bữa ăn chính trong ngày.
+ Nêu được tên một số thức ăn, đồ uống có lợi cho sức khỏe, biết lựa chọn thực phẩm cho một bữa ăn đảm bảo cho sức khỏe.
+ Nêu được các lợi ích của việc ăn, uống đầy đủ.
- Tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:
+ Nói được một số biện pháp đảm bảo vệ sinh trong ăn, uống, nhận biết được sự cần thiết của việc thực hiện vệ sinh ăn, uống đối với sức khỏe.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
+ Biết lựa chọn thực phẩn cho một bữa ăn đảm bảo sức khỏe.
2. Năng lực chung:
-Tự chủ, tự học: Tự giác thực hiện việc ăn, uống đầy đủ, sạch sẽ, an toàn, có lợi cho sức khỏe, có kĩ năng ăn, uống đầy đủ và an toàn.
3. Phẩm chất:
- Trách nhiệm: Có ý thức tự giác thực hiện việc ăn, uống đầy đủ, sạch sẽ, an toàn, có lợi cho sức khỏe, có kĩ năng ăn, uống đầy đủ và an toàn.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: Hình SGK phóng to (nếu ), giỏ đi chợ, mô hình các loại thức ăn, rau củ, quả (bằng nhựa),…
III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Hoạt động khởi động: HS chơi trò chơi ‘’Ai nhanh? Ai đúng?
a. Mục tiêu:
+ Tạo hứng thú và vui vẻ cho HS
b.Tiến trình tổ chức hoạt động
-GV tổ chức cho HS chơi trò chơi ‘’Ai nhanh? Ai đúng?’’ để vừa khởi động vừa ôn lại kiến thức về các bài trước: những việc nên làm, không nên làm để bảo vệ các giác quan.
GV nhận xét, vào bài mới
c. Dự kiến sản phẩm:
* Dự kiến tiêu chí đánh giá:
+ Tinh thần thái độ hoạt động tích cực của học sinh.
doc 16 trang Đức Hạnh 12/03/2024 1660
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tự nhiên và Xã hội Lớp 1 - Sách Kết nối tri thức - Tuần 27, 28, 29 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Mai Hương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_tu_nhien_va_xa_hoi_lop_1_sach_ket_noi_tri_thuc_tuan.doc

Nội dung text: Giáo án Tự nhiên và Xã hội Lớp 1 - Sách Kết nối tri thức - Tuần 27, 28, 29 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Mai Hương

  1. Trường TH Trinh Phú 3 Phạm Thị Mai Hương TUẦN 27 Thứ hai ngày 22 tháng 3 năm 2021 Chủ đề: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE Bài 22: ĂN, UỐNG HẰNG NGÀY Thời lượng: 2 tiết TIẾT 1 I.MỤC TIÊU: 1. Năng lực khoa học: - Nhận thức khoa học: + Nói được tên các bữa ăn chính trong ngày. + Nêu được tên một số thức ăn, đồ uống có lợi cho sức khỏe, biết lựa chọn thực phẩm cho một bữa ăn đảm bảo cho sức khỏe. + Nêu được các lợi ích của việc ăn, uống đầy đủ. - Tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: + Nói được một số biện pháp đảm bảo vệ sinh trong ăn, uống, nhận biết được sự cần thiết của việc thực hiện vệ sinh ăn, uống đối với sức khỏe. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: + Biết lựa chọn thực phẩn cho một bữa ăn đảm bảo sức khỏe. 2. Năng lực chung: -Tự chủ, tự học: Tự giác thực hiện việc ăn, uống đầy đủ, sạch sẽ, an toàn, có lợi cho sức khỏe, có kĩ năng ăn, uống đầy đủ và an toàn. 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm: Có ý thức tự giác thực hiện việc ăn, uống đầy đủ, sạch sẽ, an toàn, có lợi cho sức khỏe, có kĩ năng ăn, uống đầy đủ và an toàn. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: Hình SGK phóng to (nếu ), giỏ đi chợ, mô hình các loại thức ăn, rau củ, quả (bằng nhựa), III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Hoạt động khởi động: HS chơi trò chơi ‘’Ai nhanh? Ai đúng? a. Mục tiêu: + Tạo hứng thú và vui vẻ cho HS b.Tiến trình tổ chức hoạt động -GV tổ chức cho HS chơi trò chơi ‘’Ai nhanh? Ai đúng?’’ để vừa khởi động vừa ôn lại kiến thức về các bài trước: những việc nên làm, không nên làm để bảo vệ các giác quan. GV nhận xét, vào bài mới c. Dự kiến sản phẩm: * Dự kiến tiêu chí đánh giá: + Tinh thần thái độ hoạt động tích cực của học sinh. 2. Hoạt động khám phá: - Mục tiêu: HS kể được tên các bữa ăn trong ngày. - Tiến trình tổ chức hoạt động GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK 1
  2. Trường TH Trinh Phú 3 Phạm Thị Mai Hương -Yêu cầu HS tự lên thực đơn 3 bữa ăn trong ngày. * Tổng kết tiết học Nhắc lại nội dung bài học Nhận xét tiết học Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau TUẦN 27 Thứ tư ngày 24 tháng 3 năm 2021 Chủ đề: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE Bài 22: ĂN, UỐNG HẰNG NGÀY Thời lượng: 2 tiết TIẾT 2 I.MỤC TIÊU: 1. Năng lực khoa học: - Nhận thức khoa học: + Nói được tên các bữa ăn chính trong ngày. + Nêu được tên một số thức ăn, đồ uống có lợi cho sức khỏe, biết lựa chọn thực phẩm cho một bữa ăn đảm bảo cho sức khỏe. + Nêu được các lợi ích của việc ăn, uống đầy đủ. - Tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: + Nói được một số biện pháp đảm bảo vệ sinh trong ăn, uống, nhận biết được sự cần thiết của việc thực hiện vệ sinh ăn, uống đối với sức khỏe. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: + Biết lựa chọn thực phẩn cho một bữa ăn đảm bảo sức khỏe. 2. Năng lực chung: -Tự chủ, tự học: Tự giác thực hiện việc ăn, uống đầy đủ, sạch sẽ, an toàn, có lợi cho sức khỏe, có kĩ năng ăn, uống đầy đủ và an toàn. 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm: Có ý thức tự giác thực hiện việc ăn, uống đầy đủ, sạch sẽ, an toàn, có lợi cho sức khỏe, có kĩ năng ăn, uống đầy đủ và an toàn. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: Hình SGK phóng to (nếu ), giỏ đi chợ, mô hình các loại thức ăn, rau củ, quả (bằng nhựa), III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Hoạt động khởi động: HS chơi trò chơi “ Truyền tin” a. Mục tiêu: + Tạo hứng thú và vui vẻ cho HS b.Tiến trình tổ chức hoạt động -GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Truyền tin’’ Các câu hỏi trong hộp tin có liên quan đến các kiến thức đã học ở tiết 1. 3
  3. Trường TH Trinh Phú 3 Phạm Thị Mai Hương - Dự kiến sản phẩm: HS kể được tên các việc làm và biết cách thực hành ăn, uống sạch sẽ, an toàn - Dự kiến tiêu chí đánh giá mức độ đạt được: + Đánh giá sản phẩm thông qua trả lời của các HS 4. Hoạt động vận dụng - Mục tiêu: HS nói được cách mình và người thân đã làm để lựa chọn thức ăn, đồ uống an toàn, từ đó hình thành cho mình các kĩ năng sử dụng các giác quan để kiểm nghiệm thực phẩm an toàn, sạch. - Tiến trình tổ chức hoạt động -GV đưa ra tình huống: 1 gói bánh còn hạn sử dụng, quả cam bị mốc, một bắp ngô có ruồi đậu, yêu cầu HS lựa chọn ra các loại thức ăn, đồ uống an toàn theo ý mình và giải thích vì sao lại lựa chọn hoặc không lựa chọn các loại thức ăn, đồ uống đó. -HS nói với bạn về cách mình và người thân đã làm để lựa chọn thức ăn, đồ uống, thảo luận GV nhận xét, góp ý GV giúp HS để rút ra được cách lựa chọn thức ăn, đồ uống an toàn: Đầu tiên, với gói bánh cần phải xem hạn sử dụng trước khi ăn, bắp ngô thấy có ruồi bâu mất vệ sinh không được ăn ( còn bị ôi thiu). Qủa cam bị mốc có màu sắc khác lạ thì không được ăn. -GV nhấn mạnh: để đảm bảo an toàn trong ăn uống, trước khi ăn bất cứ thức ăn, đồ uống nào cần chú ý quan sát, kiểm tra đánh giá độ an toàn của chúng qua màu sắc, đồ uống nào cần chú ý quan sát, kiểm tra đánh giá độ an toàn của chúng qua màu sắc, mùi vị, và cần tập thành thói quen. - Dự kiến sản phẩm: HS nói được. - Dự kiến tiêu chí đánh giá mức độ đạt được: + Đánh giá sản phẩm thông qua HS lựa chọn thực phẩm an toàn. 5. Đánh giá: -HS nêu được lợi ích của việc ăn, uống đầy đủ, nêu được một số biện pháp đảm bảo vệ sinh ăn uống, có ý thức tự giác thực hiện việc ăn, uống an toàn có lợi cho sức khỏe. -Định hướng phát triển năng lực và phẩm chất: GV cho HS quan sát hình tổng kết cuối bài và thảo luận để trả lời các câu hỏi: +Minh và mẹ Minh đang làm gì? (xem chương trình dự báo thời tiết). +Tivi đã nói gì về thời tiết ngày mai? (trời nóng). +Mình đã nói gì với mẹ? +Bạn nào đã biết theo dõi thời tiết để chuẩn bị trang phục và đồ dung, ăn uống phù hợp, như Minh? - GV kết luận Hướng dẫn về nhà -Yêu cầu HS xem trước bài Vận động và nghỉ ngơi. * Tổng kết tiết học Nhắc lại nội dung bài học 5
  4. Trường TH Trinh Phú 3 Phạm Thị Mai Hương + Đánh giá sản phẩm thông qua bài hát học sinh. 2. Hoạt động khám phá vấn đề: Hoạt động 1 - Mục tiêu: HS nhận biết được các hoạt động vận động có lợi và không có lợi cho sức khỏe. - Tiến trình tổ chức hoạt động -GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK (có lợi cho sức khỏe, nhảy dây, chăm sóc cây, đi bộ tới trường; không có lợi cho sức khỏe; đá bóng dưới trời nắng gắt, xách đồ quá nặng, ), Yêu cầu HS thảo luận nhóm để chỉ ra các hoạt động có lợi và không có lợi cho sức khỏe. GV nhận xét, kết luận -GV sử dụng thêm hình ảnh về các hoạt động vận động khác - Dự kiến sản phẩm: ( Tùy theo học sinh trả lời) - Dự kiến tiêu chí đánh giá mức độ đạt được: + Hợp tác chia sẻ + Đánh giá sản phẩm thông qua trả lời của các HS Hoạt động 1 - Mục tiêu: HS biết được kết quả của việc chăm chỉ và lười biếng vận động để từ đó có thái độ tích cực và tự giác vận động. - Tiến trình tổ chức hoạt động -GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để thấy lợi ích của việc chăm chỉ và những tác hại của thói quen lười biếng vận động GV nhận xét bổ sung -GV cho HS tự liên hệ với bản thân hoặc các bạn hàng xóm để điều chỉnh thói quen vận động của mình, đảm bảo có sức khỏe tốt. - Dự kiến sản phẩm: ( Tùy theo học sinh trả lời) - Dự kiến tiêu chí đánh giá mức độ đạt được: + Hợp tác chia sẻ + Đánh giá sản phẩm thông qua trả lời của các HS 3. Hoạt động vận dụng - Mục tiêu : HS kể được những hoạt động vận động có lợi cho sức khỏe mà mình và người thân đã làm - Tiến trình tổ chức hoạt động: -GV cho HS hoạt động cặp đôi hoặc nhóm lớn, từng HS lần lượt kể cho nhau nghe những hoạt động có lợi cho sức khỏe mà mình và người than đã làm, sau đó -GV gọi một số HS kể trước lớp những hoạt động mà các em và người thân đã làm. - GV nhận xét -GV nhấn mạnh: tích cực vận động là tốt, tuy nhiên không phải cứ vận động nhiều là tốt cho sức khỏe. Trên cơ sở phân biệt được các hoạt động vận động có lợi và kko có lợi cho sức khỏe ở trên, 7
  5. Trường TH Trinh Phú 3 Phạm Thị Mai Hương -GV nhận xét, chốt. - Dự kiến sản phẩm: HS nói được các hoạt động vận động, nghỉ ngơi đúng giờ, hợp lí và có lợi cho sức khỏe của bạn Hoa trong ngày nghỉ. - Dự kiến tiêu chí đánh giá mức độ đạt được: + Hợp tác chia sẻ + Đánh giá sản phẩm thông qua trả lời của các HS Hoạt động 2: - Mục tiêu: HS tích cực, hào hứng trả lời câu hỏi. - Tiến trình tổ chức hoạt động -GV đặt câu hỏi: Vào ngày nghỉ, em thường làm gì? -GV nhận xét, khen ngợi - Dự kiến sản phẩm: HS trả lời. - Dự kiến tiêu chí đánh giá mức độ đạt được: + Hợp tác chia sẻ + Đánh giá sản phẩm thông qua trả lời của các HS 3. Hoạt động thực hành - Mục tiêu: HS phân biệt được các hoạt động nghỉ ngơi có lợi và không có lợi cho sức khỏe của mình. - Tiến trình tổ chức hoạt động GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK để chỉ ra được hoạt động nghỉ ngơi nào là hợp lí, hoạt động nào là không hợp lí. GV nhận xét, kết luận GV chia lớp thành các nhóm tùy ý theo số lượng HS trong lớp (hoặc chia theo tổ) để chơi trò chơi kể về các hoạt động nghỉ ngơi có lợi và không có lợi cho sức khỏe, đội kể được nhiều và nhanh nhất sẽ là đội thắng (mỗi lần một người trong đội đứng ra kể trong một thời gian nhất định, nếu quá giờ sẽ mất lượt). - Dự kiến sản phẩm: HS phân biệt được các hoạt động nghỉ ngơi có lợi và không có lợi cho sức khỏe của mình. - Dự kiến tiêu chí đánh giá mức độ đạt được: + Đánh giá sản phẩm thông qua trả lời của các HS 4. Hoạt động vận dụng - Mục tiêu: HS nói được về các việc nhà vừa có lợi cho sức khỏe vừa giúp đỡ gia đình mà mình đã làm. - Tiến trình tổ chức hoạt động -GV cho HS hoạt động nhóm, từng bạn nói về những việc nhà vừa có lợi cho sức khỏe vừa giúp đỡ gia đình mà bản thân đã làm. -GV cho một vài HS lên nói trước lớp GV nhận xét, đánh giá GV nhấn mạnh thêm về những tấm gương như Cậu bé Coretti trong tác phẩm Những tấm lòng cao cả, mặc dù việc dậy sớm không có lợi cho sức khỏe nhưng hằng ngày cậu dậy từ 5 giờ sáng đi vác củi cho bố mẹ mà không hề than vãn nửa lời, luôn 9
  6. Trường TH Trinh Phú 3 Phạm Thị Mai Hương TUẦN 29 Thứ hai ngày 5 tháng 4 năm 2021 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP Chủ đề: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE Bài 24: TỰ BẢO VỆ MÌNH Thời lượng: 2 tiết TIẾT 1 I.MỤC TIÊU 1. Năng lực đặc thù: - Năng lực nhận thức khoa học: + Xác định được vùng riêng tư của cơ thể cần được bảo vệ; phân biệt được những hành động chạm an toàn, không an toàn. - Tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: + Nhận biết được những tình huống không an toàn và biết cách xử lí một cách phù hợp để đảm bảo an toàn cho bản thân. Biết nói không và tránh xa người có hành vi động chạm hay đe dọa đến sự an toàn của bản thân và biết nói với người lớn tin cậy khi gặp tình huống không an toàn để được giúp đỡ. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: + Biết đưa ra được những cách xử lí phù hợp khi gặp tình huống không an toàn. 2. Năng lực chung: -Tự chủ, tự học: Phân biệt được những tình huống an toàn, không an toàn đối với bản thân. 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm: Có ý thức tự giác bảo vệ thân thể, tránh bị xâm hại. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV + Hình phóng to trong SGK (nếu ), các hình khác về các tình huống an toàn, không an toàn cho bản thân. + Thẻ tính điểm để chơi trò chơi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Hoạt động khởi động: HS hát bài ’’Năm ngón tay” 11