Giáo án Tự nhiên và Xã hội Lớp 3 - Chương trình học kì I - Nguyễn Thị Tuyết Hoa
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp.
2. Kĩ năng: Biết hoạt động thở diễn ra liên tục. Nếu bị ngừng thở từ 3 đến 4 phút người ta có thể bị chết. Chỉ đúng các vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên tranh vẽ.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Các hình minh hoạ trong Sách giáo khoa.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
1. Kiến thức: Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp.
2. Kĩ năng: Biết hoạt động thở diễn ra liên tục. Nếu bị ngừng thở từ 3 đến 4 phút người ta có thể bị chết. Chỉ đúng các vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên tranh vẽ.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Các hình minh hoạ trong Sách giáo khoa.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tự nhiên và Xã hội Lớp 3 - Chương trình học kì I - Nguyễn Thị Tuyết Hoa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_tu_nhien_va_xa_hoi_lop_3_chuong_trinh_hoc_ki_i_nguye.doc
Nội dung text: Giáo án Tự nhiên và Xã hội Lớp 3 - Chương trình học kì I - Nguyễn Thị Tuyết Hoa
- Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 3/2 Giáo viên : Nguyn Th Tuyt Hoa Ngày dạy: thứ , ngày tháng năm 201 Tự nhiên Xã hội tuần 1 tiết 1 Hot Đng Th Và Cơ Quan Hô Hp I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp. 2. Kĩ năng: Biết hoạt động thở diễn ra liên tục. Nếu bị ngừng thở từ 3 đến 4 phút người ta có thể bị chết. Chỉ đúng các vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên tranh vẽ. 3. Thái độ: Yêu thích môn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Các hình minh hoạ trong Sách giáo khoa. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Kiểm tra bài cũ: kiểm tra đồ dùng của học sinh. - Nhận xét chung. - Giới thiệu bài mới: trực tiếp. 2. Các hoạt động chính: a. Hoạt động 1 : Thực hành cách thở sâu (10 phút) * Mục tiêu : HS nhận biết được sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào thật sâu và thở ra hết sức. * Cách tiến hành : Bước 1 : Trò chơi - GV cho cả lớp thực hiện động tác : “Bịt mũi nín thở”. - HS thực hiện - GV hỏi : Cảm giác của các em sau khi nín thở lâu ? - Thở gấp hơn, sâu hơn lúc bình thường. Bước 2 : - GV gọi 1 HS lên trước lớp thực hiện động tác thở - 1 HS lên trước lớp thực hiện. sâu như hình 1 trang 4 SGK để cả lớp quan sát. - GV yêu cầu HS cả lớp đứng tại chỗ đặt 1 tay lên - HS cả lớp cùng thực hiện. ngực và cùng thực hiện hít vào thật sâu và thở ra hết sức. - GV hướng dẫn HS vừa làm, vừa theo dõi cử động - HS trả lời theo câu hỏi gợi ý. phồng lên xẹp xuống của lồng ngực khi các em hít vào và thở ra để trả lời theo gợi ý sau: + Nhận xét sự thay đổi của lồng ngực khi hít vào thật sâu và thở ra hết sức. + So sánh lồng ngực khi hít vào, thở ra bình thường và khi thở sâu. + Nêu ích lợi của việc thở sâu. b. Hoạt động 2 : Làm việc với SGK (10 phút)
- Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 3/2 Giáo viên : Nguyn Th Tuyt Hoa Tự nhiên Xã hội tuần 1 tiết 2 Nên Th Như Th Nào ? (KNS) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu được cần thở bằng mũi, không nên thở bằng miệng, hít thở không khí trong lành sẽ giúp cơ thể khoẻ mạnh. 2. Kĩ năng: Biết được khi hít vào, khí oxi có trong không khí sẽ thấm vào máu ở phổi để đi nuôi cơ thể; khi thở ra, khí các-bô-nic có trong máu được thả ra ngoài qua phổi. Nếu hít thở không khí có nhiều khói bụi sẽ hại cho sức khỏe. 3. Thái độ: Yêu thích môn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác. * KNS: - Rèn các kĩ năng: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, tổng hợp thông tin khi thở bắng mũi, vệ sinh mũi; phân tích đối chiếu để biết được vì sao nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng. - Các phương pháp: Cùng tham gia chia sẻ kinh nghiệm bản than; Thảo luận nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Các hình minh hoạ trong Sách giáo khoa. Gương soi nhỏ đủ cho các nhóm. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): Hát - Kiểm tra bài cũ: gọi 2 học sinh lên trả lời 2 câu hỏi. 2 em thực hiện - Nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài mới: trực tiếp. 2. Các hoạt động chính: a. Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm (15 phút) * Mục tiêu : Giải thích được tại sao ta nên thở băng mũi mà không nên thở bằêng miệng. * Cách tiến hành : - GV hướng dẫn HS lấy gương ra soi để quan sát phía - HS lấy gương ra soi vàå quan sát trong lỗ mũi của mình. Nếu không có gương có thể quan sát lỗ mũi của bạn bên cạnh và trả lời câu hỏi: Các em nhìn thấy gì trong mũi? - Tiếp theo, GV đặt câu hỏi : - HS trả lời. + Khi bị sổ mũi, em thấy có gì chảy ra từ hai lỗ mũi ? + Hằng ngày, dùng khăn sạch lau phía trong mũi, em thấy trên khăn có gì ? + Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng miệng ? - GV giảng : - HS nghe giảng.
- Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 3/2 Giáo viên : Nguyn Th Tuyt Hoa Tự nhiên Xã hội tuần 2 tiết 1 V Sinh Hô Hp (KNS + MT) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nêu được những việc nên làm và không nên làm để giữ gìn vệ sinh cơ quan hô hấp. 2. Kĩ năng: Nêu ích lợi tập thể dục buổi sáng và giữ sạch mũi, miệng. 3. Thái độ: Yêu thích môn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác. * KNS: - Rèn các kĩ năng: Kĩ năng tư duy phê phán: Tư duy phân tích, phê phán những việc làm gây hại cho cơ quan hô hấp. Kĩ năng làm chủ bản thân: Khuyến khích sự tự tin, lòng tự trọng của bản thân khi thực hiện những việc làm có lợi cho cơ quan hô hấp. Kĩ năng giao tiếp: Tự tin, giao tiếp hiệu quả để thuyết phục người thân không hút thuốc lá, thuốc lào ở nơi công cộng, nhất là nơi có trẻ em. - Các phương pháp: Thảo luận nhóm theo cặp. Đóng vai. * MT: Biết một số hoạt động của con người đã gây ô nhiễm bầu không khí, có hại đối với cơ quan hô hấp, tuần hoàn, thần kinh. Học sinh biết một số việc làm có lợi có hại cho sức khoẻ (bộ phận). II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Các hình minh hoạ trong Sách giáo khoa. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): Hát - Kiểm tra bài cũ: gọi 2 học sinh lên trả lời 2 câu hỏi. 2 em thực hiện - Nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài mới: trực tiếp. 2. Các hoạt động chính: * Hoạt động 1 : Thực hành cách thở sâu (15 phút) * Mục tiêu : HS nhận biết được sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào thật sâu và thở ra hết sức. * Cách tiến hành : Bước 1 : Trò chơi - GV cho cả lớp thực hiện động tác: “Bịt mũi nín thở”. - HS thực hiện - GV hỏi: Cảm giác của các em sau khi nín thở lâu? - Thở gấp hơn, sâu hơn lúc bình thường. Bước 2 : - GV gọi 1 HS lên trước lớp thực hiện động tác thở sâu - 1 HS lên trước lớp thực hiện. như hình 1 trang 4 SGK để cả lớp quan sát. - GV yêu cầu HS cả lớp đứng tại chỗ đặt 1 tay lên - HS cả lớp cùng thực hiện. ngực và cùng thực hiện hít vào thật sâu và thở ra hết sức. - GV hướng dẫn HS vừa làm, vừa theo dõi cử động - HS trả lời theo câu hỏi gợi ý. phồng lên xẹp xuống của lồng ngực khi các em hít vào
- Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 3/2 Giáo viên : Nguyn Th Tuyt Hoa Tự nhiên Xã hội tuần 2 tiết 2 Phòng Bnh Đưng Hô Hp (KNS) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan hộ hấp như viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi. 2. Kĩ năng: Nêu nguyên nhân mắc các bệnh đường hô hấp. Biết cách giữ ấm cơ thể, giữ vệ sinh mũi miệng. 3. Thái độ: Yêu thích môn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác. * KNS: - Rèn các kĩ năng: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Tổng hợp thông tin, phân tích những tình huống có nguy cơ dẫn đến bệnh đường hô hấp. Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm với bản thân trong việc phòng bệnh đường hô hấp. Kĩ năng giao tiếp: Ứng xử phù hợp khi đóng vai bác sĩ và bệnh nhân. - Các phương pháp: Nhóm, thảo luận, giải quyết vấn đề. Đóng vai. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Các hình minh hoạ trong Sách giáo khoa. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): Hát - Kiểm tra bài cũ: gọi 2 học sinh lên trả lời 2 câu hỏi. 2 em thực hiện - Nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài mới: trực tiếp. 2. Các hoạt động chính: a. Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm (15 phút) * Mục tiêu : Giải thích được tại sao ta nên thở băng mũi mà không nên thở bằêng miệng. * Cách tiến hành : - GV hướng dẫn HS lấy gương ra soi để quan sát phía - HS lấy gương ra soi vàå quan sát trong lỗ mũi của mình. Nếu không có gương có thể quan sát lỗ mũi của bạn bên cạnh và trả lời câu hỏi : Các em nhìn thấy gì trong mũi ? - Tiếp theo, GV đặt câu hỏi : - HS trả lời. + Khi bị sổ mũi, em thấy có gì chảy ra từ hai lỗ mũi ? + Hằng ngày, dùng khăn sạch lau phía trong mũi, em thấy trên khăn có gì ? + Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng miệng ? - GV giảng : - HS nghe giảng. + Trong lỗ mũi có nhiều long để cản bớt bụi trong
- Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 3/2 Giáo viên : Nguyn Th Tuyt Hoa Tự nhiên Xã hội tuần 3 tiết 1 Bnh Lao Phi (KNS) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được nguyên nhân gây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi. 2. Kĩ năng: Biết cần tiêm phòng lao, thở không khí trong lành, ăn đủ chất để phòng bệnh lao phổi. 3. Thái độ: Yêu thích môn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác. * KNS: - Rèn các kĩ năng: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích và xử lí thông tin để biết được nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi. Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm thực hiện hành vi của bản thân trong việc phòng lây nhiễm bệnh lao từ người bệnh sang người không mắc bệnh. - Các phương pháp: Nhóm, thảo luận. Giải quyết vấn đề. Đóng vai. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Các hình minh hoạ trong Sách giáo khoa. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): Hát - Kiểm tra bài cũ: gọi 2 học sinh lên trả lời 2 câu hỏi. 2 em thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. - Nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài mới: trực tiếp. 2. Các hoạt động chính: a. Hoạt động 1 : Làm việc với SGK (10 phút) * Mục tiêu : Nêu nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi. * Cách tiến hành : Bước 1 : - GV yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3, 4, 5 trong SGK - HS quan sát hình 1trong SGK trang 12. trang 12. - Yêu cầu các nhóm cùng lần lượt thảo luận các câu hỏi -Làm việc theo nhóm. trong SGV trang 28 Bước 2 : - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo nhóm mình. Mỗi nhóm chỉ trình bày một câu. Các nhóm luận của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung khác bổ sung góp ý. góp ý. - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. b. Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm (10 phút)
- Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Lớp 3/2 Giáo viên : Nguyn Th Tuyt Hoa Tự nhiên Xã hội tuần 3 tiết 2 Máu và Cơ Quan Tun Hoàn I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn: vận chuyển máu đi nuôi các cơ quan của cơ thể. 2. Kĩ năng: Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan tuần hoàn trên tranh vẽ hoặc mô hình. 3. Thái độ: Yêu thích môn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Các hình minh hoạ trong Sách giáo khoa. 2. Học sinh: Đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút): Hát - Kiểm tra bài cũ: gọi 3 học sinh lên trả lời 3 câu hỏi. 3 em thực hiện. - Nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài mới: trực tiếp. 2. Các hoạt động chính: a. Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận (10 phút) ❖ Mục tiêu : - Trình bày sơ lược về cấu tạo và chức năng của máu. - Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn. ❖ Cách tiến hành : Bước 1 : - GV yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3 trong SGK trang - HS quan sát hình trong SGK trang 14 và 14 và kết hợp quan sát ống máu đã chống đông đem đến thảo luận câu hỏi theo nhóm. lớp và cùng nhau thảo luận câu hỏi SGV trang 32. Bước 2 : - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình. Mỗi nhóm chỉ trình bày một câu. Các thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác nhóm khác bổ sung góp ý. bổ sung góp ý. - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. ❖ Kết luận : Như SGV trang 32. b. Hoạt động 2 : Làm việc với Sách giáo khoa (10 phút) ❖ Mục tiêu : Kể được tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn.