Kế hoạch bài dạy Địa lí Lớp 5 - Bài 23: Châu Phi (Tiết 25) - Năm học 2023-2024
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Địa lí Lớp 5 - Bài 23: Châu Phi (Tiết 25) - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_dia_li_lop_5_bai_23_chau_phi_tiet_25_nam_ho.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Địa lí Lớp 5 - Bài 23: Châu Phi (Tiết 25) - Năm học 2023-2024
- TUẦN 25 Thứ Sáu ngày 8 tháng 3 năm 2024 Tiết 3,4 (5A,5B) Địa lí Bài 23: Châu Phi (Tiết 25) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Kĩ năng: - H biết được vị trí, giới hạn lãnh thổ của châu Phi (vị trí tiếp giáp các châu lục, vị trí đường xích đạo) - Biết 1 vài đặc điểm về địa hình, khí hậu châu Phi 2. Năng lực: - Xác định trên bản đồ vị trí của Châu Phi. 3. Phẩm chất: - Yêu thích môn học, có ý thức tìm hiểu về châu Phi và các đặc điểm của châu Phi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bản đồ các châu lục và đại dương trên thế giới - Tranh ảnh về hoang mac, sa mạc, - Giáo án điện tử; Phòng học thông minh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động (2') - HS hát múa bài "Trái đất này là của chúng mình" - Trương Quang Lục - H hát múa 2. Bài mới (1') 2.1 Giới thiệu bài Trái đất này là của chúng mình. Vàng trắng đen tuy khác màu da. Nhưng màu da nào cũng quý, cũng thơm. Ở những bài học trước chúng ta đã được học về màu da trắng là của người dân châu Âu, da vàng của người dân châu Á. Vậy da đen là của người dân ở châu lục nào các em có biết không? - H trả lời
- Ngoài 2 châu lục, châu Âu và châu Á mà các em đã được tìm hiểu, thì hôm nay cô trò chúng ta sẽ cùng nhau đi khám phá Châu Phi, xem ở đó có gì - HS lắng nghe. thú vị nhé - G ghi tựa bài 2.2 Hoạt động 1: Vị trí địa lý, giới hạn (8') + Mục tiêu - H biết xác định vị trí của châu Phi + Cách tiến hành: sử dụng màn hình tương tác thông minh Bước 1: - Cho HS quan sát lược đồ, làm việc cá nhân, sau đó thảo luận nhóm đôi (3’), xác định vị trí của Châu Phi trên lược đồ và cho biết: Châu Phi giáp các châu lục nào, biển và đại dương nào? - GV gọi 2-3 HS lên chỉ lược đồ. (Dùng bút chỉ, vẽ theo đường viền Châu - HS quan sát bạn chỉ, nhận xét Phi khi chỉ) - GV nhận xét, khen - G gọi 1 HS dùng bút vẽ lên bản đồ tiếp giáp của Châu Phi với các biển, đại dương: (Phía Bắc giáp biển Địa Trung Hải, Phía Đông Bắc giáp Châu - HS quan sát, nhận xét Á và biển đỏ (kênh đào Xuy-ê), phía Đông giáp Ấn Độ Dương, phía Tây và Nam giáp Đại Tây Dương) - GV nhận xét, khen - Gv chiếu bản đồ + Đường xích đạo đi ngang qua phần lãnh thổ nào của châu Phi? - HS trả lời: Đường xích đạo đi qua phần giữa - GV chiếu bảng số liệu về diện tích các châu lục của lãnh thổ châu Phi. + Châu Phi đứng thứ mấy về diện tích trong các châu lục trên thế giới? - HS trả lời: Châu Phi có diện tích trên 30km2 và đứng thứ 3 trên thế giới chỉ sau châu Á và Bước 2: châu Mỹ. ? Một bạn nhắc lại cho cô Vị trí địa lí và tiếp giáp của châu Phi? - HS trả lời - Gv nhận xét: Đó cũng chính là kết luận đầu tiên. Cô mời 1 bạn đọc lại kết luận đầu tiên: châu Phi là châu lục lớn thứ 3 Thế Giới, nằm ở phía - HS lắng nghe.
- Nam châu Âu và phía Tây Nam châu Á. Đại bộ phận diện tích nằm giữa hai chí tuyến, có đường Xích đạo đi ngang qua giữa châu lục. GV: Chúng ta vừa tìm hiểu vị trí địa lí và giới hạn của Châu Phi. Vậy vị trí địa lí và giới hạn đó có ảnh hưởng như thế nào đến tự nhiên châu Phi. Cô trò chúng ta cùng tìm hiểu tiếp hoạt động 2 nhé. 2.3 Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên (20') + Mục tiêu - Biết châu Phi có khí hậu nóng, cảnh quan sa mạc, - HS thảo luận nhóm 2 và làm phiếu học tập. + Cách tiến hành: sử dụng màn hình tương tác thông minh Bước 1: - GV yêu cầu HS dựa vào SGk thảo luận nhóm 2 và làm phiếu học tập (2') PHIẾU BÀI TẬP Bài tập 1: Điền Đ-S vào các ý sau: - HS trình bày và chia sẻ: (3') A, S Địa hình Châu Phi tương đối thấp + H1: Tại sao ở ý đầu tiên bạn lại điền S B, Đ Toàn bộ lục địa Châu phi như một cao nguyên khổng . HS: mời bạn quan sát bảng phân tầng độ cao lồ, trên có các bồn địa và lược đồ (HS gạt sang lược đồ). Tôi thấymàu C, Đ Châu Phi có khí hậu nóng và khô bậc nhất thế giới chủ đạo của châu Phi là màu vàng, cam và đỏ. D, S Châu Phi có khí hậu gió mùa nóng ẩm Tôi đối chiếu vào bảng phân tầng độ cao thì - GV cho 1 nhóm trình bày và Chia sẻ. nhũng màu này thể hiện độ cao từ 200 cho đến trên 1000 m so với mặt nước biển nên địa hình châu Phi tương đối cao. Ý a tôi điền S + H2: Bạn hãy đọc tên các bồn địa và sông lớn ở châu Phi . Cao nguyên Đông Phi, cao nguyên Ê-ti-ô-pi, bồn địa Côn-gô, bồn địa Nin Thượng, bồn địa Ca-la-ha-ri, bồn Địa Sát. . Sông Nin, sông Ni-giê, sông Côn-gô, sông
- Dăm-be-di. + H3: Tại sao ở ý D bạn lại điền S và ý C bạn điền Đ? . mời các bạn quan sát bản đồ khí hậu: Châu Phi có đường xích đạo đi qua giữa châu lục vì vậy châu Phi nằm ở vành đai nhiệt đới. Ngoài ra, châu Phi có diện tích rộng lớn, lại không có biển ăn sâu vào đất liền nên có khi hậu khô và nóng bậc nhất thế giới + HS: Các bạn hãy cho biết: đâu là nơi khô nóng nhất ở châu Phi? (Hoang mạc Xa-ha-ra) + HS: tôi mời 1 bạn lên kể và chỉ giúp tôi các sông và hồ lớn ở Châu Phi Bước 2: - GV khen các nhóm và nhóm chia sẻ - G chiếu H/ả và giải thích: + Bồn địa là vùng đất trũng thấp, rộng lớn, thường có núi bao quanh. Nhìn giống như một lòng chảo (bồn địa Côn-gô, bồn địa Nin Thượng, bồn địa Ca-la-ha-ri, bồn Địa Sát) + Cao nguyên là một khu vực tương đối bằng phẳng, có sườn dốc và thường có độ cao tuyệt đối trên 500m (Cao nguyên Đông Phi, cao nguyên - HS lắng nghe. Ê-ti-ô-pi) - GV chỉ lược đồ: + Sông Nil là con sông dài nhất châu Phi (dài thứ 2 TG sau sông Amazon ở châu Mĩ). Sông Nil chảy qua 11 quốc gia ở Bắc Phi với chiều dài 6.853km. Sông Nil có 2 dòng chính là Nil trắng và Nil xanh (Nil trắng là quan trong nhất). Sông Nin với nguồn nước dồi dào đã tạo nên vùng Thung lũng trù phú nhất "lục địa đen". Nó đã góp phần rất lớn tới sự hình
- thành nền văn minh Ai Cập cổ đại, với những kim tự tháp kỳ vĩ. + Sông Công-gô (con sông dài thứ 2 châu Phi). Sông Ni-giê, sông Dăm- be-di + Hồ Victoria là hồ nước ngọt lớn nhất Châu Phi (lớn thứ 3 thế giới sau hồ Michigan và Superior là 2 hồ nằm giữa Canada và Mỹ); Hồ Sát ? Gv: Một bạn nhắc lại cho cô đặc điểm về địa hình của Châu Phi? - HS trả lời GV: với đặc điểm địa hình như vậy thì Châu Phi có khí hậu như thế nào? - GV: Khoảng ⅟3 diện tích châu Phi có khí hậu chia làm 2 mùa: mùa mưa và mùa khô. Kết hợp với đặc điểm địa hình và khí hậu mà chúng ta vừa tìm hiểu thì liệu có ảnh hưởng gì đến cảnh quan thiên nhiên hay không? Chúng ta cùng tìm hiểu thông qua bài tập 2 nhé. - Dựa vào SGK, thảo luận nhóm đôi (2') Hoàn thành bài tập sau: Chọn ý ở cột A nối với ý ở cột B sao cho phù hợp A. Cảnh B. Đặc điểm quan Hoang mạc Có nhiều mưa, nhiều sông lớn, hồ nước lớn, cây Xa-ha-ra cối rậm rạp, tốt tươi. Động vật phong phú Xa van Khí hậu nóng và khô nhất thế giới. Hầu như - HS thảo luận nhóm đôi và làm bài tập không có sông ngòi, hồ nước; Động thực vật nghèo nàn. Rừng rậm Ít mưa, có vài sông nhỏ,thực vật chủ yếu là cỏ và nhiệt đới cây bao báp, động vật chủ yếu là loài ăn cỏ - GV gọi 1 HS lên bảng nối - HS bên dưới quan sát và nhận xét - HS nối và nhận xét - GV khen ? GV: Đặc điểm chính của Hoang mạc Xa-ha-ra là gì? - HS trả lời - GV cho HS xem h/ả: + Hoang mạc là vùng có lượng mưa rất ít, ít hơn lượng cần thiết để hầu
- hết các loại thực vật sinh trưởng, là vùng đại diện cho những khu vực có khí hậu nhiệt đới lục địa khô + Sa mạc thường dùng để chỉ những hoang mạc cát. + Hoang mạc Xa-ha-ra có diện tích khoảng 9 triệu km2, trải dài 5000 km từ Đông Phi sang Tây Phi. Đây là hoang mạc lớn nhất thế giới, ban ngày nhiệt độ lên đến 50⸰C, ban đêm lại giảm xuống 0⸰C, khắp nơi chỉ thấy các bãi đá khô khốc có khoảng 200.000km2 diện tích là ốc đảo, chiếm khoảng 2% tổng diện tích. ?GV: Rừng rậm nhiệt đới có đặc điểm như thế nào? - HS trả lời ? GV: Nhắc lại cho cô đặc điểm của Xa-van? ? Tìm và chỉ vị trí của rừng rậm và Xa-van trên lược đồ? - HS chỉ lược đồ - GV chiếu h/ả của rừng rậm nhiệt đới và xa-van ở châu Phi. (cây keo, cây bao báp) - GV: Xa-van là các đồng cỏ, cây bụi, vì vậy có rất nhiều loại động vật - HS quan sát, lắng nghe cư ngụ, có cả loài ăn thịt và loài ăn cỏ như Hươu cao cổ, ngựa vằn, voi, báo, sư tử Bao báp là loài cây đặc trưng ở châu Phi có thể sống hàng nghìn năm, có thân cậy to 5-7m; cao khoảng 25-30m; trong thân cây có thể chứa đến 120.000l nước ?GV: một bạn nhắc lại cho cô đặc điểm về tự nhiên của châu Phi? - HS trả lời 1. - Gv: đó cúng chính là phần ghi nhớ trong sgk. Cô mời 1 bạn đọc nội dung - HS đọc ghi nhớ phần ghi nhớ trong sgk 2. 3. Củng cố: (4') 3. - GV tổ chức trò chơi: "Ai nhanh ai đúng" 4. - HS sẽ trả lời 3 câu hỏi trắc nghiệm chọn đáp án a,b,c,d bằng cách sử dụng - HS chơi trò chơi ngôn ngữ cơ thể 5. Câu hỏi 1: Châu Phi nằm ở: 6. A. Phía Nam châu Âu và phía Tây châu Á
- 7. B. Phía Đông châu Âu và phía Tây Nam châu Á 8. C. Phía Nam châu Âu và phía Đông Nam châu Á 9. Câu hỏi 2: Khí hậu của châu Phi có đặc điểm: 10.A. Mưa và ẩm ướt 11.B. Mưa và nắng 12.C. Nóng và khô 13.Câu hỏi 3: Địa hình của châu Phi có đặc điểm: 14.A. Đồng bằng lớn 15.B. Cao nguyên khổng lồ 16.C. Đồi núi cao là chủ yếu. 17.- Gv nhận xét, khen HS 18.4. Dặn dò: (1') 19.- Nhận xét tiết học - HS lắng nghe - Nhắc nhở chuẩn bị bài sau

