Kế hoạch bài dạy KHTN 9 - Bài 35: Khái quát về di truyền học - Mai Thị Bích Thủy
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy KHTN 9 - Bài 35: Khái quát về di truyền học - Mai Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khtn_9_bai_35_khai_quat_ve_di_truyen_hoc_ma.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy KHTN 9 - Bài 35: Khái quát về di truyền học - Mai Thị Bích Thủy
- Trường THCS Lý Tự Trọng Họ và tên giáo viên: Mai Thị Bích Thuỷ Tổ: KHTN – Nghệ thuật CHỦ ĐỀ 11: DI TRUYỀN BÀI 35: KHÁI QUÁT VỀ DI TRUYỀN HỌC Môn học: Khoa học tự nhiên – Lớp 9 Thời gian thực hiện: 1 tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Sau bài học, HS sẽ: - Nêu được khái niệm di truyền, khái niệm biến dị. - Nêu được gene quy định di truyền và biến dị ở sinh vật, qua đó gene được xem là trung tâm của di truyền học. 2. Năng lực - Năng lực chung: + Tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc SGK, quan sát tranh ảnh, sơ đồ, xem video,... để tìm hiểu khái quát về ý nghĩa của Mendel về nhân tố di truyền. + Năng lực giải quyết vấn đề: + Giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm một cách có hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV trong các hoạt động học tập; hợp tác đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày. - Năng lực đặc thù bộ môn: + Nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được khái niệm di truyền, khái niệm biến dị; Nêu được gene quy định di truyền và biến dị ở sinh vật, qua đó gene được xem là trung tâm của di truyền học. + Tìm hiểu tự nhiên: Xác định được gene là trung tâm của di truyền học. + Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Nhận ra được một số hiện tượng di truyền, biến dị trong tự nhiên. 3. Phẩm chất - Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong kết quả làm việc nhóm. - Trách nhiệm: Có tinh thần trách nhiệm cao để hoàn thành tốt nhiệm vụ được phân công. - Có ý thức bảo vệ môi trường, sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên, có ý thức tìm tòi sáng tạo tận dụng những nguyên liệu có sẵn. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên (GV): - Các hình ảnh theo sách giáo khoa; - Máy chiếu, bảng nhóm; 2. Đối với học sinh (HS): - Sách giáo khoa III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay nhằm kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. 1
- b. Nội dung: Học sinh hát theo nhạc bài hát “Cả nhà thương nhau” và trả lời câu hỏi: - Em có đặc điểm nào giống với bố, mẹ không? - Em có điểm nào khác so với những người thân trong gia đình mình? - Theo em hiện tượng em có những điểm giống và khác với bố mẹ được gọi là gì? c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS theo thực tế trong gia đình các em và theo hiểu biết của bản thân. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV cho HS hát theo nhạc bài hát “Cả nhà thương nhau” và nêu câu hỏi để HS trả lời Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: HS hát theo nhạc, cá nhân HS trả lời câu hỏi GV đã đặt ra. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận: HS trả lời câu hỏi liên quan đến bản thân, HS đưa ra dự đoán về lí do xuất hiện những điểm giống nhau và khác nhau giữa bản thân với các thành viên khác trong gia đình. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: GV khen ngợi HS và dẫn dắt vào bài. 2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm di truyền, biến dị. a. Mục tiêu: Nêu được khái niệm di truyền, khái niệm biến dị. b. Nội dung: HS hoàn thành phiếu học tập PHIẾU HỌC TẬP NHÓM .. LỚP .. 1. Quan sát các hình ảnh sau và cho biết hiện tượng di truyền, hiện tượng biến dị trong các hình ảnh quan sát được. Hiện tượng Di truyền Biến dị 2
- 2. Cho biết khái niệm di truyền và biến dị. c. Sản phẩm học tập: PHIẾU HỌC TẬP 1. Quan sát các hình ảnh sau và cho biết hiện tượng di truyền, hiện tượng biến dị quan sát được. Hiện tượng Di truyền Biến dị Bố mẹ da ngăm sinh ra con đều có da ngăm. (1đ) 3
- Bố mẹ mắt màu nâu Bố mẹ mắt màu nâu sinh ra con có mắt màu sinh ra con có mắt nâu. (1đ) màu xanh. (1đ) 2. Cho biết khái niệm di truyền và biến dị. - Sự truyền đạt các đặc điểm từ thế hệ này sang thế hệ khác được gọi là di truyền. (3đ) - Một số đặc điểm của con cái không giống nhau và không giống với bố mẹ của chúng gọi là biến dị. (3đ) d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Hiện tượng di truyền: Bố GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4HS hoàn thành phiếu học tập số mẹ da ngăm sinh ra con 1 trong thời gian 3 phút. đều có da ngăm; Bố mẹ Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: mắt màu nâu sinh ra con HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi phiếu học tập trong 3 phút. có mắt màu nâu. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận: Hiện tượng biến dị: Bố Các nhóm đánh giá chéo theo tiêu chí đánh giá của GV mẹ mắt màu nâu sinh ra HS nhận xét, bổ sung bài của nhóm bạn. con có mắt màu xanh. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. Sự truyền đạt các đặc điểm từ thế hệ này sang thế hệ khác được gọi là di truyền. Một số đặc điểm của con cái không giống nhau và không giống với bố mẹ của chúng gọi là biến dị. Hoạt động 2: Tìm hiểu vị trí của gen trong di truyền học. a. Mục tiêu: Nêu được gene quy định di truyền và biến dị ở sinh vật, qua đó gene được xem là trung tâm của di truyền học. b. Nội dung: HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: 1. Đọc thông tin SGK và quan sát hình 35.2 cho biết gen là gì? 2. Nêu vị trí của gen trong di truyền học. c. Sản phẩm học tập: 1. Gen là một đoạn DNA mang thông tin mã hóa cho một sản phẩm nhất định. 4
- 2. Trong quá trình di truyền, gene có khả năng truyền lại các đặc điểm của bố, mẹ cho con cái, đồng thời gene cũng có thể tạo các biến dị, các biến dị này có thể di truyền cho thế hệ sau. Do đó, gene được xem là trung tâm của di truyền học. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Gen là một đoạn DNA GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi trong 2 phút. mang thông tin mã hóa Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập cho một sản phẩm nhất HS thảo luận nhóm hoàn thành 2 câu hỏi trong thời gian 2 phút. định. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận 2. Trong quá trình di Hai nhóm trả lời câu hỏi truyền, gene có khả năng Các nhóm nhận xét, bổ sung. truyền lại các đặc điểm Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của bố, mẹ cho con cái, GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. đồng thời gene cũng có - Gen là một đoạn DNA mang thông tin mã hóa cho một sản phẩm thể tạo các biến dị, các nhất định. biến dị này có thể di - Trong quá trình di truyền, gene có khả năng truyền lại các đặc truyền cho thế hệ sau. Do điểm của bố, mẹ cho con cái, đồng thời gene cũng có thể tạo các đó, gene được xem là biến dị, các biến dị này có thể di truyền cho thế hệ sau. Do đó, trung tâm của di truyền gene được xem là trung tâm của di truyền học. học. 3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: a. Mục tiêu: - Củng cố, luyện tập lại các kiến thức được học. - Thông qua quá trình luyện tập, phát triển được các năng lực chung và năng lực khoa học tự nhiên b. Nội dung: HS hoàn thành bài tập theo nhóm lớn gồm 5-6 HS: Hãy cho ví dụ về hiện tượng di truyền và biến dị ở người. c. Sản phẩm: HS lấy ví dụ Ví dụ về hiện tượng di truyền: Bố tóc xoăn sinh con tóc xoăn, bố mũi thẳng sinh con mũi thẳng, mẹ mắt đen sinh con mắt đen, Ví dụ về hiện tượng biến dị: Bố mẹ tóc xoăn sinh con tóc thẳng, bố mẹ mắt nâu sinh con mắt xanh, d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV Chuyển giao nhiệm vụ học tâp: Yêu cầu các nhóm 5-6 HS lấy ví dụ về hiện tượng di truyền và biến dị ở người, hoàn thành vào bảng phụ trong thời gian 2 phút Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: Các nhóm lấy ví dụ viết vào bảng phụ trong 2 phút 5
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Các nhóm treo bảng phụ lên, chấm chéo, xếp thứ tự các nhóm theo tiêu chí: lấy đúng và đủ ví dụ về cả hiện tượng di truyền và biến dị. Xếp vị trí các nhóm theo số lượng ví dụ đúng từ trên xuống. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi các nhóm, củng cố thêm về di truyền biến dị, liên hệ đến các nội dung về di truyền biến dị cụ thể sẽ được trình bày kĩ hơn trong các bài tiếp theo. 4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG: a. Mục tiêu: - Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. - Thông qua quá trình vận dụng kiến thức, phát triển được các năng lực chung và năng lực đặc thù. b. Nội dung: HS trả lời câu hỏi vận dụng: Một người trồng hoa lan sau nhiều năm nghiên cứu đã có ý định tạo ra một giống hoa lan vừa mang đặc điểm của cây mẹ lại vừa mang đặc điểm của cây mới. Theo em ý định này của người trồng hoa là có cơ sở không? Tại sao? c. Sản phẩm: d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV Chuyển giao nhiệm vụ học tâp: GV áp dụng phương pháp chuyên gia, cử một nhóm 3 – 5 HS là chuyên gia về giống cây trồng, các thành viên trong lớp sẽ đóng vai là người trồng hoa lan. Cả lớp sẽ đưa ra câu hỏi là bài tập vận dụng trong SGK và nhóm chuyên gia sẽ trả lời câu hỏi. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: – HS trong nhóm đóng vai người trồng hoa lan sẽ đặt câu hỏi, HS trong nhóm chuyên gia sẽ thảo luận và đưa ra câu trả lời. HS trong nhóm trồng hoa lan có quyền phản biện câu trả lời của nhóm chuyên gia. – GV theo dõi, đôn đốc, nhắc nhở HS tích cực tham gia vào hoạt động nhóm. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Các nhóm HS thảo luận, phản biện để tìm ra câu trả lời cho bài tập vận dụng Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập – HS trong nhóm trồng lan nhận xét, đánh giá câu trả lời của nhóm chuyên gia. – GV nhận xét, đánh giá chung và mở rộng thêm các ví dụ về ứng dụng di truyền và biến dị trong thực tiễn. Người trồng hoa lan có ý định tạo ra một giống hoa lan vừa mang đặc điểm của cây mẹ lại vừa mang đặc điểm của cây mới là có cơ sở vì quá trình di truyền những đặc điểm của cây mẹ cho con có thể tạo ra các biến dị, đây là những sai khác so với đặc điểm có từ mẹ. 6
- IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp Công cụ đánh Ghi Hình thức đánh giá đánh giá giá chú - Thu hút được sự tham - Sự đa dạng, đáp ứng các phong - Báo cáo thực gia tích cực của người cách học khác nhau của người hiện công việc. học học - Phiếu học tập - Gắn với thực tế - Hấp dẫn, sinh động - Hệ thống câu - Tạo cơ hội thực hành - Thu hút được sự tham gia tích hỏi và bài tập cho người học cực của người học - Trao đổi, thảo - Phù hợp với mục tiêu, nội dung luận V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....) 1. Các phiếu học tập: PHIẾU HỌC TẬP NHÓM .. LỚP .. 1. Quan sát các hình ảnh sau và cho biết hiện tượng di truyền, hiện tượng biến dị trong các hình ảnh quan sát được. Hiện tượng Di truyền Biến dị 2. Cho biết khái niệm di truyền và biến dị. .. 2. Bảng kiểm: 7
- PHIẾU ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG (đánh giá giữa các nhóm) Nhóm đánh giá: Nhóm được đánh giá: STT Tiêu chí Mức độ Mức 1 Mức 2 Mức 3 (1 điểm) (2 điểm) (3 điểm) 1 Cách thức tổ chức, phân nhiệm vụ 2 Nội dung 3 Cách trình bày 4 Giải thích các vấn đề 5 Tính năng động, sáng tạo Các mức độ đánh giá STT Tiêu chí Mức độ Mức 1 Mức 2 Mức 3 (1 điểm) (2 điểm) (3 điểm) 1 Cách thức tổ chức, Cách tổ chức và Biết cách tổ Biết cách tổ phân nhiệm vụ phân chia nhiệm chức nhưng chức, phân chia vụ chưa rõ ràng chưa phân chia nhiệm vụ cụ thể được nhiệm vụ cho từng thành cụ thể viên 2 Nội dung Nội dung chưa Nội dung đầy Nội dung đầy đầy đủ đủ nhưng chưa đủ, khoa học, rõ khoa học, rõ ràng ràng 3 Cách trình bày Trình bày chưa Trình bày nội Trình bày nội đầy đủ các nội dung đầy đủ dung đầy đủ, dung nhưng chưa khoa học, dễ khoa học hiểu 4 Giải thích các vấn đề Chưa giải thích Giải thích các Giả thích các được vấn đề vấn đề nhưng vấn đề rõ ràng chưa rõ ràng 5 Tính năng động, sáng Chưa có tính năng Có tính năng Rất năng động, tạo động, sáng tạo động, ít sáng sáng tạo tạo PHIẾU ĐÁNH GIÁ GIỮA CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÓM STT Tiêu chí Mức độ Mức 1 Mức 2 Mức 3 8
- (1 điểm) (2 điểm) (3 điểm) 1 Nhiệt tình, trách nhiệm với công việc được giao 2 Tinh thần hợp tác, lắng nghe, chia sẻ 3 Đóng góp trong việc hoàn thành sản phẩm 4 Hiệu quả công việc được giao Các mức độ đánh giá STT Tiêu chí Mức độ Mức 1 Mức 2 Mức 3 (1 điểm) (2 điểm) (3 điểm) 1 Nhiệt tình, trách nhiệm Chưa nhiệt tình Nhiệt tình Nhiệt tình, với công việc được giao và trách nhiệm nhưng chưa trách nhiệm với với công việc trách nhiệm với công việc được được giao công việc được giao giao 2 Tinh thần hợp tác, lắng Chưa có tinh Có tinh thần Có tinh thần nghe, chia sẻ thần hợp tác, hợp tác, lắng hợp tác, lắng lắng nghe nghe, nhưng nghe, chia se chưa chia sẻ với các thành với các thành viên viên 3 Đóng góp ý kiến trong Không có đóng Đóng góp một Đóng góp việc hoàn thành sản phẩm góp ý kiến số ý kiến trong nhiều ý kiến trong việc hoàn việc hoàn thành hay trong việc thành sản phẩm sản phâm hoàn thành sản phẩm 4 Hiệu quả công việc được Chưa hoàn Hoàn thành Hoàn thành tốt giao thành được công việc được công việc được công việc được giao nhưng giao giao chưa đầy đủ PHIẾU ĐÁNH GIÁ BÁO CÁO SẢN PHẨM (DÀNH CHO GV) Nhóm được đánh giá: Stt Tiêu chí Mức độ Mức 1 Mức 2 Mức 3 (1 điểm) (2 điểm) (3 điểm) 1 Nêu các nhiệm vụ cần giải quyết 9
- 2 Nội dung đầy đủ, chính xác , khoa học 3 Video, hình ảnh 4 Trình bày 5 Trả lời các câu hỏi Các mức độ đánh giá Stt Tiêu chí Mức độ Mức 1 Mức 2 Mức 3 (1 điểm) (2 điểm) (3 điểm) 1 Nêu các nhiệm vụ Nêu ra các nhiệm Nêu ra được một số Nêu ra các cần giải quyết vụ cần giải quyết nhiệm vụ cần giải nhiệm vụ cần nhưng không liên quyết trong dự án giải quyết đầy quan đến nhiệm đủ, rõ ràng vụ dự án 2 Nội dung Nội dung kiến Nội dung kiến thức Nội dung kiến thức chưa đầy đủ, đầy đủ nhưng chưa thức chính xác, rõ ràng rõ ràng rõ ràng, khoa học 3 Video, hình ảnh Không có video, Có video, hình ảnh Có video, hình hình ảnh rõ nét nhưng chưa ảnh rõ nét, có có tính thực tế tính thực thế 4 Trình bày Trình bày chưa rõ Trình bày nội dung Trình bày lưu ràng, đầy đủ các đẩy đủ, rõ ràng loát, hấp dẫn, nội dung nhưng các thông đầy đủ, đưa ra tin chưa có tính các thông tin có chọn lọc chọn lọc. 5 Trả lời các câu hỏi Không trả lời Trả lời chính xác Trả lời được tất được hoặc trả lời được một số câu cả các câu hỏi, nhưng chưa chính hỏi rõ ràng, chính xác xác. PHIẾU ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP Nội Tiêu chí Mức độ dung Mức 1 Mức 2 Mức 3 Phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm 10