Kế hoạch bài dạy môn KHTN Lớp 6 Kết nối tri thức - Bài 10: Các thể của chất và sự chuyển thể

docx 15 trang Bích Hường 14/06/2025 200
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn KHTN Lớp 6 Kết nối tri thức - Bài 10: Các thể của chất và sự chuyển thể", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mon_khtn_lop_6_ket_noi_tri_thuc_bai_10_cac.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy môn KHTN Lớp 6 Kết nối tri thức - Bài 10: Các thể của chất và sự chuyển thể

  1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY Ngày giảng: Tiết 18,19 BÀI 10: CÁC THỂ CỦA CHẤT VÀ SỰ CHUYỂN THỂ (Thời gian thực hiện: 02 tiết) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: 2. Năng lực 2.1. Năng lực chung + Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chủ động đưa ra ý kiến trao đổi, chia sẻ ý tưởng nội dung học tập + Năng lực tự học: Biết tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm khi hợp tác, tự đánh giá về quá trình và kết quả thực hiện nhiệm vụ hợp tác. Biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tìm hiều về các thể của chất trong đời sống 2.2. Năng lực KHTN: a. Nhận thức KHTN +Trình bày được một số đặc điểm cơ bản ba thể (rắn; lỏng; khí) thông qua quan sát. + Nêu được khái niệm về sự nóng chảy, sự đông đặc sự sôi; sự bay hơi; sự ngưng tụ. + Trình bày được quá trình diễn ra sự chuyển thể (trạng thái): nóng chảy, đông đặc; bay hơi, ngưng tụ; sôi. b. Tìm hiểu tự nhiên + Đưa ra được một số ví dụ về một số đặc điểm cơ bản ba thể của chất. +Tiến hành được thí nghiệm về sự chuyển thể (trạng thái) của chất. c. Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học + Vận dụng các kiến thức để giải thích được một số hiện tượng trong thực tiễn liên quan đến các thể của chất. Giải quyết vấn đề nền nhà trơn trượt vào những ngày thời tiết nồm ẩm 3. Phẩm chất: - Yêu nước: tích cực, chủ động tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường. - Chăm chỉ: Luôn cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập, thích đọc sách, báo, tìm tư liệu trên mạng Internet để mở rộng hiểu biết về các thể của chất và sự chuyển thể - Trung thực: báo cáo trung thực kết quả thí nghiệm về tính chất của các thể của chất và sự chuyển thể của chất. - Trách nhiệm: Tôn trọng và thực hiện nội quy lớp học, không đổ lỗi cho người khác về kết quả chưa cao trong các hoạt động học tập nhóm. Tiết 1: II. Thiết bị và học liệu dạy học 1. Giáo viên - Nước cất, nước mầu, xi lanh, giá thí nghiệm, mẩu gỗ ( 6 bộ thí nghiệm). Phiếu học tập. 2. Học sinh - Hệ thống các kiến thức đã học, chuẩn bị các bài tập
  2. III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Hoạt động khởi động a. Mục tiêu - Giúp học sinh huy động những kiến thức, kỹ năng kinh nghiệm của bản thân về các chất quen thuộc gần gũi trong cuộc sống, từ đó kích thích sự tò mò, mong muốn tìm hiểu bài học mới b. Nội dung: GV chia HS thành 6 nhóm và cho học sinh chơi trò chơi: Nhóm chúng ta đoàn kết c. Sản phẩn của HS: Kết quả của trò chơi d. Tổ chức thực hiện: - GV: Yc các nhóm trong thời gian 3 phút hãy kể tên các chất mà e biết nhóm nào kể được nhiều chất không trùng nhau thì dành chiến thắng - GV: Sau đó GV YC HS thử chia các chất vừa liệt kê thành 3 nhóm. Vậy tại sao các em lại chia nhóm như vậy... GV dẫn dắt vào bài 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới: I. Các thể của chất: Thể rắn, thể lỏng và thể khí a. Mục tiêu + Trình bày được một số đặc điểm cơ bản ba thể (rắn; lỏng; khí) thông qua quan sát. + Đưa ra được một số ví dụ về một số đặc điểm cơ bản ba thể của chất. + Chỉ ra được các chất quanh ta tồn tại ở thể nào + Tiến hành được thí nghiệm tìm hiểu một số tính chất của chất ở thể rắn, lỏng và khí. b. Nội dung: Gv sử dụng hình ảnh yêu cầu HS trả lời câu hỏ 1; 2 (30). Học sinh làm thí nghiệm tính chất của chất của chất ở thể rắn, lỏng và khí và trả lời câu hỏi 1;2;3( 31)
  3. c. Sản phẩm học sinh: Hoàn thiện câu hỏi 1;2 (30), làm được thí nghiệm và trả lời câu hỏi 1;2;3 (31)- phiếu học tập 1. Bảng hỏi 1;2(30) Câu hỏi Trả lời Câu 1: HS lấy ví dụ về các Chất ở thể rắn: gỗ, than, nến,... chất ở thể rắn, lỏng, khí xung quanh ta Chất ở thể lỏng: xăng, dầu ăn, tinh dầu,... Chất ở thể khí: carbon dioxide, hơi nước,... Câu 2: Em có thể dùng chất Không thể dùng chất ở thể lỏng để tạo nên vật có ở thể lỏng để tạo nên vật có hình dạng cổ định. hình dạng cổ định khômg? PHIẾU HỌC TẬP 1 Thể của Chất Hình dạng có xác định Có thể nén không? ko? Rắn (Miếng gỗ) Hình dạng xác định Khó bị nén Lỏng (Nước trong xilanh) Hình dạng theo vật chứa Nén hơi khó khăn Khí (Trong xilanh) Hình dạng không xác Dễ bị nén định BẢNG HỎI (1;2;3-31) Câu hỏi Trả lời
  4. Câu 1: Khi mở lọ nước hoa, Khi mở lọ nước hoa, một lát sau có thê’ ngửi thấy một lát sau ngửi được mùi mùi nước hoa. Điều này thê’ hiện khả năng lan toả nước hoa. Điều này thể hiện trong không gian theo mọi hướng của chất ở thê’ tính chất gì của chất khí? khí. Câu 2: Nước từ nhà máy Nước từ nhà máy nước được dẫn đến các hộ dân nước được dẫn đến các hộ qua các đường ống thê’ hiện tính chất chảy và lan dân qua các đường ống. truyền được của chất ở thể lỏng. Điều này thể hiện tính chất gì của chất lỏng? Câu 3: Ta có thể đi được Ta có thể đi được trên mặt nước đóng băng đủ trên mặt nước đóng băng đủ dày vì nước đóng băng ở thể rắn. Khi đó nước giữ dày. Điều này thể hiện tính hình dạng cố định, không bị nén và không bị chảy chất gì của chất rắn? đi, nên có thê’ đứng, bước đi trên đó. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS quan sát hình trong bảng 10.1, các vật thể và chất xung quanh ta, nhận ra chất tồn tại ở các thể khác nhau. ? Chất tồn tại ở những trạng thái nào? VD? - HS: Trả lời ? Hãy quan sát xung quanh xem các chất tồn tại ở trạng thái nào? - HS: Trả lời ? Em có thể dùng chất ở thể lỏng để tạo nên vật có hình dạng cố định không? - GV: Yc HS hoạt động theo 6 nhóm làm thí nghiệm (H10.1,10.2,10.3) - HS làm thí nghiệm, quan sát mẫu ? Nhận xét về hình dạng, khả năng chịu nén vật ( bảng 10.2) và kết hợp với của chất ở thể rắn, thể lỏng và thể khí (Hoàn các trải nghiệm đã có, rút ra nhận thiện phiếu bài tập 1) xét về tính chất của các chất ở thể rắn, lỏng và khí. - HS: Đại diện 1-2 nhóm báo cáo các nhóm còn lại nhận xét bổ sung - GV thực hiện thí nghiệm kiểm chứng đơn giản tại lớp: mở lọ nước hoa, hỏi HS ở các vị trí khác nhau trong lớp có ngửi thấy mùi nước hoa không, yêu cầu HS kiểm chứng về khả năng lan toả của thể khí? - GV: Tiếp tục hỏi vấn đáp câu hỏi 2;3(31) - HS: Trả lời - GV: Mở rộng: thể rắn có hình dạng cố định, cứng, không nén được. Do đó, vật liệu dùng xây nhà, làm cầu đường đều ở thể rắn. Thể lỏng, thể khí không có hình dạng cố định, cẩn phải chứa, đựng trong bình, lọ. ? Để vận chuyển dầu thô (thể lỏng) từ biển vào đất liền, ta có thể dùng những cách nào ?
  5. - GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu phần em có * Kết luận biết (31) - Các thể của chất + Thể rắn: Đá, cái bàn, cái cặp.... + Thể lỏng: Nước, dầu ăn, xăng... + Thể khí: Khí oxi, không khí.... - Tính chất + Thể rắn: Hình dạng cố định, không chảy được, rất khó nén + Thể lỏng: Có hình dạng của vật chứa nó, chảy được, khó nén. +Thể khí: Có hình dạng của vật chứa nó, dễ lan tỏa, dễ bị nén. • Đánh giá học sinh Đánh giá hoạt động nhóm( Thang đánh giá) Nội dung quan sát Hoàn toàn Đồng ý Phân vân Không đồng đồng ý ý Thảo luận sôi nổi Các Hs trong nhóm đều tham gia hoạt động Kết quả bài làm tốt Trình bày kết quả tốt 3. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: - Củng cố kiến thức về các thể của chất - HS vận dụng làm bài tập b. Nội dung: -GV: hỗ trợ HS hệ thống lại kiến thức lí thuyết về một số đặc điểm cơ bản của ba thể chất. Hướng dẫn HS làm bài tập c. Sản phẩm: Bài giải của học sinh - Bài 1: Mỗi thể của chất hãy lấy 3 ví dụ - Thể rắn: Đá, bàn, đinh - Thể lỏng: Nước, rượu, dầu ăn - Thể khí: carbon dioxide, hơi nước, oxygen Bài 2: Trên Trái Đất, nước tồn tại ở các thể rắn, lỏng và khí. Nước ở sông, hồ, đại dương, ở thể lỏng. Ở thể này, nước có khả năng chảy tràn trên bề mặt nên có thể chảy từ sông vào biển. Ở thể khí, nước không có hình dạng cố định.
  6. Khi nước ở thể rắn, nó có hình dạng cố định và không chảy lan. Do đó khi bị đóng băng, nước sông sẽ không thể chảy ra biển. Ta có thể đi trên mặt nước sông đóng băng. d. Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV: chia HS thành 6 nhóm nhỏ - HS: Hoạt động nhóm thực hiện yêu cầu của - GV: Yc HS thảo luận nhóm hệ giáo viên thống lại kiến thức đã học trong bài bằng sơ đồ tư duy - GV: Giao nhiệm vụ cho HS - Nhóm 1,2,3 làm bài tập 1 - HS: Đại diện nhóm 1;5 bào cáo các nhóm - Nhóm 4,5,6 làm bài tập 2 khác nhật xét bổ xung. - GV: Nhận xét Bài 1: Mỗi thể của chất hãy lấy 3 ví dụ Bài 2: Điển từ thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn sau: Trên Trái Đất, nước tồn tại ở các thể ...(1)... Nước ở sông, hồ, đại dương, ở thể ....(2)... Ở thể này, nước có khả năng ...(3)... nên có thể chảy từ sông vào biển. Ở thể... (4)..., nước không có hình dạng cố định. Khi nước ở thể ... (5) ..., nó ... (6).... và ...(7)... Do đó khi bị đóng băng, nước sông sẽ không thể chảy ra biển. Ta có thể đi trên mặt nước sông đóng băng. Phương pháp đáng giá HS: RUBRIC Tiêu chí Nhóm Nhóm Nhóm Nhóm Nhóm Nhóm 1 2 3 4 5 6 Mức độ tham gia hoạt động nhóm - Mức 1: Tham dự nhưng không tập trung - Mức 2: Có tham gia, làm bài tập theo đúng các tiêu chí mà giáo viên yêu cầu. - Mức 3: Nhiệt tình, sôi nổi, tích cực, làm nhanh trật tự theo đúng các tiêu chí mà giáo viên yêu cầu.
  7. Kết quả phiếu học tập - Mức 1: Học sinh hoàn thành phiếu học tập nhưng chưa biết đúng hay sai - Mức 2: Học sinh hoàn thành đúng phiếu học tập .Giải thích đúng - Mức 3: Biết giải thích vào các hiện tượng đời sống thông qua các quá trình biến đổi Tiếp thu, trao đổi ý kiến - Mức 1: Chỉ nghe ý kiến - Mức 2: Có ý kiến - Mức 3: Có nhiều ý kiến và ý tưởng Báo cáo rõ ràng ,chính xác - Mức 1: Lắng nghe - Mức 2: Có lắng nghe, phản hồi - Mức 3:Lắng nghe ý kiến các thành viên khác, phản hồi và tiếp thu ý kiến hiệu quả 4. Hoạt động 4: Vận dụng a. Mục tiêu: - Vận dụng các kiến thức để giải thích được một số hiện tượng trong thực tiễn liên quan đến các thể của chất b. Nội dung: GV yêu câu Hs tìm hiểu hiện tượng tự nhiên trong đời sống: c. Sản phẩm: Kết quả tìm hiểu của HS d. Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV: - HS: Tự tìm hiểu + Giao nhiệm vụ cho HS: về nhà quan sát những vật thể xung quang gia đình em xem chúng tòn tại ở thể gì? + Em hãy suy nghĩ xem tại sao nước sinh hoạt ở gia đình em phải đựn trong téc hoặc xô, chậu.... * Dặn dò - Về nhà học bài hoàn thiện câu hỏi phần vận dụng - Đọc trước mục II. Sự chuyển thể của chất
  8. Tiết 2 II. Thiết bị và học liệu dạy học 1. Giáo viên - Nước cất, cốc thủy tinh chịu nhiệt, nhiệt kế, đèn cồn, lưới tản nhiệt, giá thí nghiệm( 6 bộ thí nghiệm). Hình ảnh chuyển thể của nước, vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. Phiếu học tập. 2. Học sinh - Hệ thống các kiến thức đã học, chuẩn bị các bài tập III. Tiến trình dạy học Hoạt động 1: Hoạt động khởi động a. Mục tiêu -Giúp học sinh huy động những kiến thức, kỹ năng kinh nghiệm của bản thân về các chất quen thuộc gần gũi trong cuộc sống, từ đó kích thích sự tò mò, mong muốn tìm hiểu bài học mới b. Nội dung: GV cho HS xem video gợi ý vấn đề vào bài c. Sản phẩn của HS: Xem video và nhận xét d. Tổ chức thực hiện: ? ? ? ? Rắn Lỏng Khí GV cho học sinh coi video clip hoặc hình ảnh sự chuyển thể của nước vẫn xảy ra quanh ta như: mùa đông ở các nước ôn đới hoặc ở vùng núi nước ta, nước bị đóng băng và khi trời ấm lên, chúng lại tan ra; nước lỏng trên bề mặt Trái Đất bay hơi, ngưng tụ thành mây và khi mây tập trung đủ lớn, đủ nặng rơi xuống thành mưa. Từ đó kết luận các thể của nước có tính chất đặc trưng. Giữa các thể của nước có sự chuyển thể ở những điều kiện nhất định. Gv dẫn dắt vào bài Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới: II. Sự chuyển thể của chất a. Mục tiêu + Nêu được khái niệm về sự nóng chảy, sự đông đặc, sự sôi, sự bay hơi, sự ngưng tụ. + Trình bày được quá trình diễn ra sự chuyển thể. + Tiến hành được thí nghiệm về sự chuyển thể của chất.
  9. b. Nội dung: Gv cho HS tìm hiểu thông tin, quan sát tranh ảnh, làm thí nghiệm, hoàn thiện các phiếu học tập để tìm hiểu khái niệm sự nóng chảy, sự đông đặc, sự hóa hơi, sự ngưng tụ c. Sản phẩm : c.1.Câu trả lời cảu câu hỏi 1,2,3(32) CH1. Thuỷ ngân (mercury) là chất lỏng ở nhiệt độ thường. CH2. Cục nước đá tan ra vì nhiệt độ phòng (25 °C) cao hơn nhiệt độ nóng chảy của nước (0 °C). CH3. Vào mùa đông, nước trong thác nước bị đóng băng. Nước chuyển từ thể lỏng sang thể rắn. Khi sang mùa hè, băng lại tan ra. Nước đã chuyển từ thể rắn sang thể lỏng. c.2.Phiếu học tâp 2 Bảng 10.5. Kết quả theo dõi nhiệt độ của nước đá trong quá trình nóng chảy (nhiệt độ phòng thí nghiệm là 25 °C) Thời gian (phút) Nhiệt độ (°C) Thể Ban đầu 0 Rắn 1÷8 0 Rắn + lỏng 9 5 Lỏng 10 8 Lỏng c.3.Phiếu bài tập 3. Câu trả lời 1;2(34) CH1. Điểm giống và khác nhau giữa sự bay hơi và sự ngưng tụ: - Điểm giống: xảy ra ở mọi nhiệt độ. - Điểm khác: ở sự bay hơi, xảy ra sự chuyển thể từ thể lỏng sang thể hơi; ở sự ngưng tụ xảy ra quá trình ngược lại. CH2. . Điểm giống và khác nhau giữa sự bay hơi và sự sôi - Điểm giống: đều có sự chuyển thể - Điểm khác: Sự bay hơi sảy ra ở mọi nhiệt độ, sự sôi sảy ra ở tại nhiệt độ xác định. c.4.Phiếu học tập 4 Bảng 10.8. Kết quả thí nghiệm theo dõi nhiệt độ của nước trong quá trình nước sôi. Thời gian Nhiệt độ (°C) Hiện tượng (*) Ban đầu 65 Không thấy hiện tượng gì/nước bay hơi 1 phút 75 Không thấy hiện tượng gì/nước bay hơi 2 phút 88 Không thấy hiện tượng gì/nước bay hơi 3 phút 94 Không thấy hiện tượng gì/nước bay hơi
  10. 4 phút 100 Nước sôi 5 phút 100 Nước sôi d. Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Sự nóng chảy và sự đông đặc - GV: YC HS nghiên cứu thông tin trong SGK, - HS: Ngiên cứu thông tin, quan quan sát hình 10.4(32) sát tranh - GV: yêu cầu HS nhắc lại các tính chất của thể rắn và thể lỏng, từ đó yêu cầu HS mô tả sự chuyển thể từ thể rắn sang thể lỏng và từ thể lỏng sang thể rắn khi nhiệt độ thay đổi. ? Em hiểu thế nào là sự nóng chảy, sự đông đặc - HS: Trả lời lấy VD - GV: Mỗi chất nóng chảy và đông đặc ở cùng 1 nhiệt độ, các chất khác nhau thì nhiệt độ nóng chảy và đông đặc khác nhau. GV: cũng có thể mở rộng kiến thức, giải thích sự chuyển thể rắn sang lỏng và ngược lại trên cơ sở cấu trúc hạt của chất ở các thể khác nhau. - GV đưa ra tình huống học tập: - HS trả lời câu hỏi các bạn nhận + Trái Đất ấm lên thì băng tan ra thì sẽ gây ra xét bổ xung hậu quả gì? + Nếu Trái Đất lạnh đi thì điều gì sẽ xảy ra? - GV: hỏi vấn đáp HS câu hỏi 1;2;3(32) - HS: Trả lời vấn đáp - GV: Yc HS hoạt động nhóm làm thí nghiệm Hình 10.5(33) và hoàn thiện phiếu học tập 2 HS làm thí nghiệm theo nhóm hoàn thiện phiếu học tập 2 HS: Đại diện nhóm báo cáo, các ? Nhận xét nhiệt độ của nước đá trong quá trình nhóm khác nhận xét góp ý. nóng chảy - HS: Nhiệt độ tăng dần * Kết luận - Sự nóng chảy là quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của chất VD: Cây kem lấy ra khỏi tủ lạnh bị tan chảy - Sự đông đặc là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn của chất VD: Sự hình thành băng tuyết vào mùa đông