Kế hoạch bài dạy môn KHTN Lớp 6 Kết nối tri thức - Bài 11: Oxygen. Không khí
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn KHTN Lớp 6 Kết nối tri thức - Bài 11: Oxygen. Không khí", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mon_khtn_lop_6_ket_noi_tri_thuc_bai_11_oxyg.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy môn KHTN Lớp 6 Kết nối tri thức - Bài 11: Oxygen. Không khí
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY Ngày giảng: Tiết 20, 21,22,23 Bài 11. OXYGEN. KHÔNG KHÍ (Thời gian thực hiện: 04 tiết) I. Mục tiêu 1. Kiến thức 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động, tích cực thực hiện nhiệm vụ của bản thân trong học tập; lựa chọn được các nguồn tài liệu học tập phù hợp; biết cách lưu giữ thông tin, ghi chú bài giảng của giáo viên theo các ý chính; biết nhận ra và điều chỉnh được những sai sót, hạn chế của bản thân khi được giáo viên, bạn bè góp ý. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết sử dụng ngôn ngữ kết hợp với số liệu, hình ảnh để trình bày thông tin về ô nhiễm môi trường không khí; biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong thảo luận nhóm và chia sẻ kết quả học tập; hiểu được nhiệm vụ của nhóm, đánh giá được khả năng của mình và tự nhận công việc phù hợp với bản thân trong hoạt động nhóm. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phân tích, tóm tắt những thông tin liên quan từ nhiều nguồn khác nhau; biết phân tích được tình huống trong học tập, phát hiện và nêu được tình huống có vấn đề trong học tập; biết phát hiện yếu tố mới trong những ý kiến của người khác, hình thành ý tưởng dựa trên các nguồn thông tin đã cho; đề xuất được giải pháp giải quyết vấn đề liên quan đến bài học; biết chú ý lắng nghe và tiếp nhận thông tin, ý tưởng, có sự cân nhắc, chọn lọc để đánh giá vấn đề liên quan đến bài học. 2.2. Năng lực đặc thù - Nhận thức khoa học tự nhiên: + Nêu được một số tính chất của oxygen: trạng thái, màu sắc, tính tan. + Nêu được tầm quan trọng của oxygen đối với sự sống, sự cháy và quá trình đốt cháy nhiên liệu. + Nêu được thành phần của không khí gồm: oxygen, nitrogen, carbon dioxide, hơi nước và các khí khác. + Trình bày được vai trò của không khí đối với tự nhiên. 1
- + Trình bày được sự ô nhiễm không khí bao gồm: các chất gây ô nhiễm, nguồn gây ô nhiễm không khí, biểu hiện của không khí bị ô nhiễm. - Tìm hiểu tự nhiên: + Tìm được ví dụ về vai trò của oxygen trong đời sống. + Tiến hành được thí nghiệm đơn giản để xác định thành phần phần trăm thể tích của oxygen trong không khí. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: + Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường không khí và liên hệ với bản thân trong việc tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường. + Vận dụng kiến thức về oxygen-không khí để giải thích một số hiện tượng liên quan thực tế. + Làm bài tập tính toán liên quan đến oxygen - không khí. 3. Phẩm chất - Yêu nước: tích cực, chủ động tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường không khí. - Chăm chỉ: luôn cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập; thích đọc sách, báo, tìm tư liệu trên mạng Internet để mở rộng hiểu biết về oxygen và không khí; có ý thức vận dụng kiến thức đã học về oxygen và không khí phục vụ đời sống hằng ngày. - Trung thực: báo cáo trung thực kết quả thí nghiệm xác định thành phần phần trăm thể tích của oxygen trong không khí; đấu tranh với các hành vi thiếu trung thực trong học tập. - Trách nhiệm: tôn trọng và thực hiện nội quy nơi công cộng về bảo vệ môi trường không khí; không đổ lỗi cho người khác về kết quả chưa cao trong các hoạt động học tập nhóm. Tiết 1: II. Thiết bị và học liệu dạy học 1. Chuẩn bị của giáo viên - Máy chiếu đa năng. - Hình ảnh, tư liệu thể hiện oxygen có ở khắp nơi trên Trái Đất, về vai trò của oxygen (sự cháy, sự hô hấp ). 2
- 2. Chuẩn bị của HS - Đọc trước bài. - Tìm hiểu và liên hệ về vai trò của khí oxygen trong đời sống. III. Tiến trình dạy học Hoạt động 1: Mở đầu a) Mục tiêu: Dự đoán được oxygen có ở khắp mọi nơi trên trái đất và tầm quan trọng của oxygen đối với sự sống. b) Nội dung: Học sinh tham gia trò chơi “Tôi là ai” Gv yêu cầu HS trả lời các câu hỏi c) Sản phẩm: Trả lời được câu hỏi qua các dữ kiện mà trò chơi đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: - GV: thông báo luật chơi - GV: đưa dần các thông tin (hình ảnh) để HS trả lời câu hỏi : “Tôi là ai” HS nào trả lời đúng và nhanh nhất sẽ thắng. + Dữ kiện 1: Mọi sinh vật sống đều cần đến tôi. + Dữ kiện 2: Tôi có mặt ở khắp mọi nơi trong đất, trong nước, trong không khí. + Dữ kiện 3: Tôi là 1 thành phần của không khí. + Dữ kiện 4: Các bệnh nhân bị khó thở không thể thiếu tôi. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 2.1. Tìm hiểu oxygen trên trái đất a) Mục tiêu: Biết được oxygen có trong không khí, trong đất, trong nước. b) Nội dung: HS quan sát tranh cho biết oxygen có mặt ở đâu? 3
- c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS cho thấy oxygen có trong không khí, trong đất, trong nước d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Oxygen trên trái đất - Chiếu H/a 11.1: Oxygen có ở khắp - Cá nhân HS nghiên cứu thông tin, mọi nơi trên trái đất. quan sát hình liên hệ thực tế, lấy được - GV yêu cầu HS HĐ cá nhân: nghiên ít nhất 2 dẫn chứng cho thấy oxygen có cứu thông tin SGK Tr36, quan sát hình trong không khí, trong đất, trong nước. 11.1 và liên hệ thực tế, trả lời CH: ? Nêu dẫn chứng cho thấy oxygen có - Các loài động vật, thực vật và con trong không khí, trong đất, trong nước? người hô hấp bình thường nhờ có oxygen; cá và nhiều loài rong rêu hô hấp bình thường trong nước; nhiều loài giun, dế hô hấp được bình thường - YC cá nhân HS nêu, HS khác nhận trong đất xốp. xét, bổ sung. - 1 vài HS trình bày, lớp nhận xét, bổ - GV chốt KT. sung. * Kết luận: Trên trái đất oxygen có trong không khí, trong đất, trong nước 2.2. Tìm hiểu tính chất vật lí và tầm quan trọng của oxygen a) Mục tiêu: - Nêu được một số tính chất vật lí của oxygen: trạng thái, màu sắc, tính tan. - Nêu được tầm quan trọng của oxygen đối với sự sống, sự cháy và quá trình đốt cháy nhiên liệu. - Tìm được ví dụ về vai trò của oxygen trong đời sống. 4
- b) Nội dung: HS HĐ nhóm trả lời câu hỏi 1,2 3 SGK c) Sản phẩm: Các câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS II. Tính chất vật lí và tầm quan trọng của oxygen 1. Tính chất vật lí của oxygen - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin - HS hoạt động cá nhân (2 phút), đọc SGK tr36. thông tin. - GV cho HS quan sát lọ đựng oxygen - Quan sát lọ đựng oxygen. đã điều chế sẵn. -> Yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 HS, - Hoạt động nhóm (4 phút), trao đổi, trả lời câu hỏi: thống nhất ý kiến. ?1) Ở nhiệt độ phòng oxygen tồn tại ở - Ở nhiệt độ phòng oxygen tồn tại ở thể thể nào? khí. ?2) Nhiệt độ lạnh nhất trên Trái Đất - Oxygen ở thể khí vì oxygen hóa lỏng từng ghi lại được là -89oC. Khi đó ở -183oC. oxygen ở thể khí, lỏng hay rắn? ?3) Em biết rằng oxygen có ở mọi nơi trên Trái Đất. - Không nhìn thấy oxygen. Vì nó là + Em có nhìn thấy oxygen không? Vì chất khí không màu sao? + Cá và nhiều sinh vật sống được ở - Khí oxygen có tan trong nước nên trong nước. Em hãy giải thích. các sinh vật mới sống được. - GV đưa ra dẫn chứng về độ tan của oxygen trong nước: ở 20 0C 1 lít nước hòa tan được 31ml khí oxygen; ở 20 0C 1 lít nước hòa tan được 700 lít khí - Khí oxygen tan ít trong nước. amoniac => Vậy khí oxygen tan nhiều hay ít trong nước. => Đại diện nhóm trình bày, nhóm - Từ hoạt động GV gợi ý để HS rút ra khác nhận xét, bổ sung. 5
- được tính chất vật lí của oxygen. - 1 vài HS phát biểu, lớp nhận xét, bổ sung. - GV chốt tính chất vật lí của oxygen. * Kết luận: Khí oxygen không màu, không mùi, không vị, ít tan trong nước. 2. Tầm quan trọng của oxygen - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin - Cá nhân HS nghiên cứu thông tin SGK tr37 - GV chiếu H/a về vai trò của oxygen, - HS quan sát hình ảnh và kết hợp liên kết hợp quan sát H11.2 sgk, liên hệ hệ thực tế. thực tế. - HS hoạt động nhóm bàn trả lời câu -> Yêu cầu HS hoạt động nhóm bàn, hỏi trả lời câu hỏi: - Oxygen dùng cho bệnh nhân thở, ?4) Kể các ứng dụng của oxygen trong dùng để đốt lửa sưởi ấm, dùng đốt đèn đời sống và trong sản xuất mà em biết. thắp sáng... ?5) Nêu một số ví dụ cho thấy vai trò - Ví dụ: khi nấu nướng, ta dùng nhiệt của oxygen đối với sự sống và sự cháy. từ lửa làm chín thức ăn; ta đốt nến - Y/c đại diện nhóm trình bày, nhóm cháy để thắp sáng; trong ngày lạnh ta khác nhận xét, bổ sung. đốt lửa để sưởi ấm... - GV chốt kiến thức. => Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. * Kết luận: Oxygen cần cho hoạt động hô hấp của thực vật, động vật (con người), đốt nhiên liệu. Đánh giá học sinh Đánh giá hoạt động nhóm (thang đánh giá) Nội dung quan sát Hoàn toàn Đồng ý Phân vân Không đồng ý đồng ý Thảo luận sôi nổi 6
- HS trong nhóm đều tham gia hoạt động Kết quả bài làm tốt Trình bày kết quả tốt Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: - Nhận biết được một số tính chất của oxygen và tầm quan trọng của oxygen đối với sự sống, sự cháy và quá trình đốt cháy nhiên liệu. b) Nội dung: - Làm việc theo cặp làm BT1 trong 3 phút, đổi chéo kết quả chấm điểm theo đáp án của GV đưa ra. Bài tập 1: Viết “X” vào cột thích hợp đối với các câu trong bảng sau: Câu Đúng Sai a) Oxygen tan được trong nước b) Oxygen sinh ra trong quá trình cây hô hấp c) Oxygen tiêu thụ trong quá trình động vật hô hấp d) Nến, than, xăng, dầu cháy cần oxygen e) Đám cháy lớn sẽ tắt nếu không có oxygen g) Oxygen là chất khí màu trắng h) Ở nhiệt độ phòng, oxygen tồn tại ở thể lỏng i) Ở nhiệt độ phòng, oxygen tồn tại ở thể khí k) Khi nuôi cá cảnh phải thường xuyên sục không khí vào bể cá để làm giảm hàm lượng oxygen hòa tan trong nước l) Khí oxygen tham gia vào quá trình quang hợp của cây xanh c) Sản phẩm: BT 1: - Cột đúng: a, c, d, e, i - Cột sai: b, g, h, k, l 7
- d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - BT1: Y/c Hs làm việc theo cặp làm - Làm việc theo cặp làm BT1 trong 3 BT1 trong 3 phút, đổi chéo kết quả phút, đổi chéo kết quả chấm điểm theo chấm điểm theo đáp án của GV đưa ra. đáp án và HD của GV. - Gợi ý chấm: mỗi ý đúng 1,0 điểm. Tổng 10 điểm. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về oxygen-không khí để giải thích một số hiện tượng liên quan thực tế. b) Nội dung: HS giải thích được hiện tượng thực tế c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Y/c HS trao đổi cặp liên hệ - Trao đổi cặp, liên hệ thực tế trả lời thực tế trả lời câu hỏi: Khi nuôi cá cảnh, câu hỏi: Cá cần oxygen để thở, cần sục tại sao phải thường xuyên sục không khí không khí vào bể cá để tăng hàm lượng vào bể cá? oxygen hoà tan trong nước. - GV nhận xét và chốt đáp án. * Dặn dò - Y/c HS học bài và nêu được một số tính chất và tầm quan trọng của khí oxygen – Tìm hiểu thành phần không khí qua nghiên cứu các thí nghiệm. - GV hướng dẫn HS hoạt động trải nghiệm sau khi học xong bài: Oxygen - Không khí: “Tìm hiểu về sự ô nhiễm không khí ở địa phương” HS thu thập thông tin, sưu tầm tranh ảnh hoặc thiết kế bài trình chiếu theo nhóm lớn (3 nhóm), chia sẻ trước lớp về 3 vấn đề: + Câu hỏi 1: Tìm hiểu thực trạng ô nhiễm không khí hiện nay ở địa phương. + Câu hỏi 2: Tìm hiểu ảnh hưởng của ô nhiễm không khí hiện nay ở địa phương. + Câu hỏi 3: Đề xuất các giải pháp để bảo vệ bầu không khí trong sạch, tránh ô nhiễm. 8
- Tiết 2: II. Thiết bị và học liệu dạy học 1. Chuẩn bị của giáo viên - Máy chiếu đa năng. - Dụng cụ (cho 4 nhóm) mỗi nhóm gồm 1 dụng cụ sau: ống nghiệm, nút cao su, cốc thuỷ tinh hình trụ có vạch chia, chậu thuỷ tinh, kẹp gỗ, khay nhựa, diêm. - Hoá chất: điều chế sẵn 1 lọ khí oxygen; nước pha màu, nước đá, nước vôi trong, nến nhỏ. 2. Chuẩn bị của HS - Đọc trước bài và nghiên cứu thí nghiệm SGK. III. Tiến trình dạy học Hoạt động 1: Mở đầu a) Mục tiêu: Dự đoán được thành phần của không khí. b) Nội dung: HS trả lời cá nhân câu hỏi của GV c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV Y/c HS QS thực tiễn và trả lời cá - HS QS và liên hệ thực tiễn TL cá nhân các câu hỏi: nhân. ? Khi để xe máy hoặc xe đạp qua đêm - Khi để xe máy hoặc xe đạp qua đêm ở ngoài trời đến sáng các sờ vào yên xe ở ngoài trời đến sáng các sờ vào yên xe thấy có gì thay đổi? thấy yên xe bị ướt - GV đặt vấn đề: Theo em đó là chất - Đó là nước. HS dự đoán trong không gì? E thử dự đoán xem trong không khí khí còn có 1 số chất khác còn có chất nào khác? - GV yêu cầu HS trình bày cá nhân. - HS đưa ra các ý kiến cá nhân. GV không nhận xét đúng sai .dẫn dắt vào bài mới. - HS thảo luận toàn lớp, trình bày cá => Vậy thành phần không khí gồm nhân 9
- những chất gì? Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 2.3. Tìm hiểu về thành phần của không khí a) Mục tiêu: - Nêu được thành phần của không khí gồm: oxygen, nitrogen, carbon dioxide, hơi nước và các khí khác. - Tiến hành được thí nghiệm đơn giản để xác định thành phần phần trăm thể tích của oxygen trong không khí. b) Nội dung: HS tiến hành các thí nghiệm rút ra thành phần của không khí. c) Sản phẩm: Kết quả thí nghiệm và kết luận của HS. d) Tổ chức thực hiện: III. Thành phần của không khí - Dựa vào phần đoán trong không khí có những chất gì của HS GV ĐVĐ: làm thế nào để chứng minh trong không khí có các chất đó => Làm TN: * Thí nghiệm chứng minh trong - Cá nhân đọc TT, nêu dụng cụ, hoá không khí có hơi nước chất, cách tiến hành TN - GV y/c HS đọc TT, cá nhân nêu dụng - HS hoạt động nhóm làm thí nghiệm cụ, hoá chất, cách tiến hành TN. theo hướng dẫn của GV quan sát KQ - HD HS làm thí nghiệm theo nhóm và thảo luận, trả lời câu hỏi. lớn (4 nhóm) chứng minh trong không - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khí có hơi nước theo nhóm (theo HD khác nhận xét, bổ sung. như hình 11.4 - SGK) - Nước không màu bám lên thành cốc ? Em hãy cho biết hiện tượng nào lạnh chứng tỏ trong không khí có hơi trong không khí có chứa hơi nước? nước. - GV chốt kiến thức. * Thí nghiệm xác định xác định thành phần thể tích oxygen trong 10