Kế hoạch bài dạy môn KHTN Lớp 6 Kết nối tri thức - Bài 16: Hỗn hợp các chất

docx 11 trang Bích Hường 14/06/2025 180
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn KHTN Lớp 6 Kết nối tri thức - Bài 16: Hỗn hợp các chất", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mon_khtn_lop_6_ket_noi_tri_thuc_bai_16_hon.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy môn KHTN Lớp 6 Kết nối tri thức - Bài 16: Hỗn hợp các chất

  1. BÀI 16: HỖN HỢP CÁC CHẤT Môn học: KHTN - Lớp: 6 Thời gian thực hiện: 2tiết I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - HS nêu được khái niệm hỗn hợp, chất tinh khiết. - HS thực hiện một số thí nghiệm để nhận ra dung môi, dung dịch, chất tan và chất không tan. - HS phân biệt được hỗn hợp đồng nhất và không đồng nhất, dung dịch và huyền phù, nhũ tương qua quan sát. - HS nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến lượng chất rắn hòa tan trong nước. Lấy được ví dụ về sự hòa tan của các chất trong nước. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh, tiến hành thí nghiệm để tìm hiểu khái niệm + chất tinh khiết, hỗn hợp. + dung dịch, huyền phù và nhũ tương. + các yếu tố ảnh hưởng đến lượng chất rắn hòa tan trong nước. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: + Hoạt động nhóm để tiến hành thí nghiệm tìm hiểu về dung dịch huyền phù và nhũ tương + Hoạt động nhóm để phân biệt nhũ tương, huyền phù, hỗn hợp đồng nhất và hỗn hợp không đồng nhất. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết vấn đề: Vì sao trên bao bì của một số thức uống như sữa cacao, sữa socola đều có dòng chữ “Lắc đều trước khi sử dụng” 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên - Nêu được khái niệm hỗn hợp, chất tinh khiết. - Đưa ra được ví dụ về chất tinh khiết và hỗn hợp. - Phân biệt được hỗn hợp đồng nhất và không đồng nhất; dung dịch, nhũ tương, huyền phù qua quan sát. - Thực hiện được thí nghiệm tìm hiểu về huyết tương, huyền phù, hỗn hợp đồng nhất và không đồng nhât. 3. Phẩm chất: Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: - Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu thực hiện nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu khái niệm chất tinh khiết, hỗn hợp, huyền phù và nhũ tương. - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ tiến hành tìm hiểu về huyền phù và nhũ tương.
  2. - Trung thực, cẩn thận trong thực hành,ghi chép kết quả thí nghiệm tìm hiểu về huyền phù và nhũ tương. II. Thiết bị dạy học và học liệu - Hình ảnh: một số chất tinh khiết, hỗn hợp, nhũ tương, huyền phù. - Bảng phụ trò chơi “ai nhanh hơn” - Phiếu học tập tìm hiểu về huyết tương, huyền phù. - Phiếu bài tập nhóm đôi. - Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh: + Dụng cụ: 3 cốc thủy tinh, 3 thìa thủy tinh, 3 ống nghiệm, đèn cồn. + Hóa chất: nước cất, bột sắn, muối ăn, đường, bột đá vôi. III. Tiến trình dạy học Tiết 36: Chất tinh khiết, hỗn hợp, Dung dịch 1. Hoạt động 1: Khởi động tìm hiểu về hỗn hợp các chất. a) Mục tiêu: Giúp học sinh biết được nội dung tìm hiểu là hỗn hợp các chất. b)Nội dung: Học sinh tham gia trò chơi “Ai nhanh hơn” c) Sản phẩm: Nội dung bảng phụ. Chỉ chứa một chất Chứa hai hay nhiều chất Thìa bạc, bình khí oxygen, Nước đường, nước chấm, hồ đền lừ, muôi gỗ, nước bột sắn, tương ớt, nước ngọt. d)Tổ chức thực hiện: - GV tổ chức chơi trò chơi " Ai nhanh hơn". - GV chia lớp thành 2 đội chơi. - GV: thông báo luật chơi. - GV: chiếu băng hình, học sinh quan sát thảo luận và hoàn thành vào bảng phụ. - GV: tổ chức cho các nhóm nhận xét chéo. - GV: dẫn dắt vào bài. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về hỗn hợp và chất tinh khiết. a) Mục tiêu: - HS nêu được khái niệm hỗn hợp, chất tinh khiết. - HS phân biệt được chất tinh khiết với hỗn hợp. - HS lấy được ví dụ chất tinh khiết, hỗn hợp. - HS nêu được tính chất của hỗn hợp thay đổi phụ thuộc vào thành phần các chất có trong hỗn hợp. b)Nội dung: - HS quan sát tranh, nghiên cứu thông tin để trả lời các câu hỏi. 1) Nêu khái niệm chất tinh khiết và hỗn hợp. 2) Kể tên một số chất tinh khiết và hỗn hợp xung quanh em. c) Sản phẩm:
  3. + Chất tinh khiết chỉ có một chất: nhôm, đồng + Hỗn hợp chứa từ hai chất trở lên: Nước biển Câu hỏi tình huống: + Mặn thêm khi cho thêm muối và nhạt đi khi cho thêm nước. + Tính chất của hỗn hợp phụ thuộc vào thành phần các chất trong hỗn hợp. d)Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS + GV chiếu hình một số chất tinh khiết và hỗn hợp và yêu cầu HS dựa vào bảng thành phần rút ra từ trò chơi để cho + HS dựa vào bảng thành phần kết biết hợp với nghiên cứu thông tin SGK để trả lời. + HS vận dụng kiến thức vừa học để lấy ví dụ về chất tinh khiết và hỗn hợp. ? Thế nào là chất tinh khiết, thế nào là hỗn hợp. Chất tinh khiết chỉ có một chất. ? Lấy ví dụ về chất tinh khiết và hỗn Hỗn hợp chứa từ hai chất trở lên. hợp xung quanh em. Chất tinh khiết: nhôm, đồng Hỗn hợp: Nước biển - GV đưa tình huống + Vị của nước muối thay đổi như thế + Mặn thêm khi cho thêm muối nào khi cho thêm muối hay nước? và nhạt đi khi cho thêm nước. + Tính chất của hỗn hợp phụ thuộc vào + Tính chất của hỗn hợp phụ yếu tố nào? thuộc vào thành phần các chất trong hỗn hợp. GV nhận xét và chốt bảng khái niệm chất tinh khiết và hỗn hợp. Kết luận: + Chất tinh khiết chỉ có một chất: nhôm, đồng - + Hỗn hợp chứa từ hai chất trở lên: Nước biển Bảng kiểm đánh giá phẩm chất Chăm chỉ: Chủ động thực hiện nhiệm vụ thu thập các thông tin Các tiêu chí Có Không Ghi chép đúng thông tin về Chất tinh khiết, hỗn hợp Ghi chép đủ thông tin, lấy được ví dụ về chất tinh khiết, hỗn hợp
  4. Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về dung dịch a) Mục tiêu: - HS nêu được khái niệm dung dịch. - HS phân biệt được dung môi, chất tan, dung dịch. b) Nội dung: - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, quan sát hình ảnh để tìm hiểu về chất tan, dung môi và dung dịch. - HS làm việc cá nhân để chỉ ra chất tan, dung môi, dung dịch trong ví dụ. c) Sản phẩm: - HS chỉ ra chất tan, dung môi, dung dịch trong ví dụ đã nêu . d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS + Thực hiện thí nghiệm hòa tan đường vào nước, yêu cầu HS nghiên cứu thông tin chỉ ra chất tan, dung môi, dung - Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát dịch. thí nghiệm, nghiên cứu thông tin trả lời câu hỏi. + Yêu cầu HS chỉ ra chất tan, dung môi,dung dịch GV gọi ngẫu nhiên một HS trả lời, các HS khác bổ sung (nếu có). GV nhận xét và chốt nội dung về - Kêt luận: chất tan, dung môi và dung dịch. + Dung môi: là chất có khả năng hoà tan chất khác để tạo thành dung dịch. + Chất tan: là chất bị hoà tan trong dung môi. + Dung dịch: là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Hệ thống được một số kiến thức đã học về hỗn hợp các chất. b)Nội dung: - HS trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm. Câu 1: Chất tinh khiết là: A. Nước đường. B. Nước muối. C. Nước chanh. D. Nước cất. Câu 2: Hỗn hợp là:
  5. A. Dây đồng. B. Dây nhôm. C. Nước biển. D. Nước cất. Câu 3: Trộn 2ml giấm ăn với 10ml cất. Câu nào sau đây diễn đạt đúng? A. Chất tan là giấm ăn, dung môi là nước. B. Chất tan là nước, dung môi là giấm ăn. C. Nước hoặc giấm ăn đều có thể là dung môi. D. Nước hoặc giấm ăn đều có thể là chất tan. c) Sản phẩm: - Đáp án của câu hỏi trắc nghiệm. d)Tổ chức thực hiện: - Giao nhiệm vụ học tập: + GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học để làm một số câu hỏi trắc nghiệm. - Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. - Báo cáo: + GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân. + GV gọi ngẫu nhiên các cá nhân trả lời câu hỏi trắc nghiệm. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề. b)Nội dung: HS vận dụng kiến thức được học trong bài lấy một số ví dụ về chất tinh khiết, hỗn hợp, dung dịch trong đời sống hàng ngày. c) Sản phẩm: Các ví dụ đúng về chất tinh khiết, hỗn hợp, dung dịch. d)Tổ chức thực hiện: Đưa vấn đề yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học để HS lấy ví dụ. • Dặn dò. Học bài và tìm hiểu trước kiến thức về huyền phù và nhũ tương, sự hòa tan các chất. Tiết 37: Huyền phù và nhũ tương, sự hòa tan các chất. 1. Hoạt động 1: Khởi động lấy ví dụ về một số dung dịch. a) Mục tiêu: Giúp học sinh nhớ được nội dung đã tìm hiểu về dung dịch. b) Nội dung: Học sinh lấy ví dụ trong thực tế. c) Sản phẩm: Nội dung dự kiến. Nước đường, nước chấm, nước bột sắn, tương ớt, nước ngọt d) Tổ chức thực hiện: - GV: Cho học sinh lấy ví dụ, GV ghi bảng. - GV: dẫn dắt vào bài.
  6. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về huyền phù và nhũ tương. a) Mục tiêu: - HS phân biệt được hỗn hợp đồng nhất và hỗn hợp không đồng nhất. - HS trình bày được khái niệm huyền phù và nhũ tương. - HS biết được huyền phù và nhũ tương là hỗn hợp không đồng nhất. - HS phân biệt huyền phù và nhũ tương. b)Nội dung: - Yêu cầu HS các nhóm tiến hành thí nghiệm và hoàn thành bài tập trong Phiếu học tập số1 theo nhóm 4-6 HS/ nhóm. - GV giới thiệu hỗn hợp đồng nhất, hỗn hợp không đồng nhất. - GV giới thiệu: Hỗn hợp của dầu ăn và nước là nhũ tương; hỗn hợp của bột sắn và nước là huyền phù. Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Thế nào là huyền phù? Thế nào là nhũ tương? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và hoàn thành Phiếu học tập số2 c) Sản phẩm: Đáp án có thể là 1) Huyền phù là hỗn hợp rắn – lỏng không đồng nhất. 2) Nhũ tương là hỗn hợp lỏng – lỏng không đồng nhất. - Nội dung câu trả lời trong PHT - HS phân biệt được hỗn hợp đồng nhất và hỗn hợp không đồng nhât. - HS phân biệt được nhũ tương và huyền phù. d)Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS + GV: Yêu cầu HS các nhóm thực hiện thí nghiệm và trả lời câu hỏi vào PHT số 1 + HS thực hiện thí nghiệm, thảo luận và trả lời câu hỏi. + GV: Yêu cầu học sinh quan sát cốc 1, cốc 2, cốc 3 để tìm hiểu về hỗn hợp đồng nhất và không đồng nhất. + GV: Dẫn dắt và hướng dẫn học sinh nhận biết huyền phù và nhũ tương. + GV: Yêu cầu HS vận dụng kiến thức thảo luận nhóm đôi hoàn thành bài tập phân biệt hỗn hợp đồng nhất và không đồng nhất, huyền phù và nhũ tương. + HS hoàn thành bài tập theo nhóm đôi. + HS phân biệt huyền phù và nhũ tương trong các ví dụ ở phần trò chơi theo cá nhân.
  7. - GV yêu cầu 1- 2 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Báo cáo thảo luận. - GV: Giới thiệu về chất nhũ hóa. Kết luận: + Huyền phù: là hỗn hợp rắn - lỏng không đồng nhất. + Nhũ tương: là hỗn hợp lỏng - lỏng - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và không đồng nhất. hoàn thành Phiếu học tập số2 Dự kiến đánh giá năng lực học sinh - Phương pháp đánh giá: đánh giá qua sản phẩm học tập - Công cụ đánh gia: Bảng kiểm Các tiêu chí Có Không Chuẩn bị mẫu vật, dụng cụ đạt yêu cầu của bài thí nghiệm Nêu được câu hỏi thí nghiệm Thực hiện được các thao tác thí nghiệm thành thạo Ghi chép quá trình thí nghiệm đầy đủ Rút ra kết luận chính xác Rubrics đánh giá năng lực chung: Giao tiếp và hợp tác Các tiêu chí Mức 3 Mức 2 Mức 1 Nói to, rõ ràng, Nói to, lúng Nói nhỏ, lắp, thiếu Kĩ năng trình bày, diễn đủ nội dung túng, thiếu ít nhiều nội dung đạt ý tưởng nội dung Sự hợp tác của các Rất tích cực Tích cực Chưa tích cực thành viên trong nhóm Đúng, đủ nội Sơ sài, còn nội dung chưa Sản phẩm ( Phiếu học dung, trình bày thiếu nội dung, chính xác, trình tập số 2) khoa học trình bày tương bày chưa khoa học đối khoa học Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về sự hòa tan các chất. a) Mục tiêu: - HS nhận biết các chất có khả năng hòa tan trong nước khác nhau. - HS nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến sự hòa tan chất rắn trong nước. - HS lấy được ví dụ về sự hòa tan của các chất trong nước. b) Nội dung: - HS quan sát thí nghiệm biểu diễn của giáo viên, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi tìm hiểu sự hòa tan các chất. 1) Trong số các thí nghiệm, chất nào tan và chất nào không tan trong nước?
  8. 2) Lấy ví dụ trong thực tế cho thấy chất rắn, chất lỏng, chất khí tan trong nước? 3) Làm thế nào để quá trình hòa tan chất rắn trong nước xảy ra nhanh hơn? c) Sản phẩm: - HS nghiên cứu thông tin, quan sát thi nghiệm thảo luận nhóm trả lời câu hỏi Đáp án có thể là: CH1: Chất tan: đường. Chất không tan là: canxi cacbonat. CH2: Chất rắn: gia vị, mì chính Chất lỏng: giấm, rượu Chất khí: khí oxygen CH3: Tăng nhiệt độ, nghiền nhỏ, khuấy đều. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS + Yêu cầu HS quan sát thí nghiệm, nghiên cứu thông tin SGK thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi + HS quan sát thí nghiệm, nghiên cứu thông tin, thảo luận nhóm đôi trả lời + Yêu cầu đại diện 1- 2 nhóm trình câu hỏi. bày. + GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có). - Kêt luận: + Các chất có khả năng tan trong nước khác nhau. + Khi tăng nhiệt độ, chất rắn tan nhiều và nhanh hơn trong nước, ngược lại chất khí tan ít hơn. Dự kiến đánh giá năng lực học sinh - Phương pháp đánh giá: đánh giá qua sản phẩm học tập - Công cụ đánh gia: Thang đo Các tiêu chí Hoàn Đồng ý Không Hoàn toàn toàn đồng ý không đồng đồng ý ý Thảo luận sôi nổi Phân công nhiệm vụ cho từng thành viên. Mỗi thành viên đều chia sẻ, biết lắng nghe và ghi chép lại phần thảo luận nhóm. Trả lời đầy đủ, chính xác các câu hỏi Trình bày kết quả hoạt động
  9. nhóm tốt Nội dung Mức 4 (Giỏi) Mức 3 ( Khá) Mức 2 Mức 1 ( Yếu) đánh giá (Trung bình) Trả lời các câu Trả lời đúng 3 Trả lời được 2 Trả lời được Trả lời được hỏi câu hỏi. Viết/ câu hỏi, có thể khoảng 50% từ 1 câu trở trình bày rõ viết còn dài các câu hỏi, ý xuống,ý đúng, ràng, ngắn hoặc quá đúng diễn đạt diễn đạt lúng gọn. Khoa học ngắn. còn chưa súc túng. tích. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Hệ thống được một số kiến thức đã học về hỗn hợp các chất. b) Nội dung: - HS tóm tắt nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy. - HS trả lời câu hỏi trắc nghiệm. Câu 1: Dung dịch là: A. Hỗn hợp không đồng nhất. B. Chất tinh khiết. C. Hỗn hợp không đồng nhất của chất rắn và chất lỏng. D. Hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan. Câu 2: Nước chanh là: A. Dung dịch. B. Nước tinh khiết. C. Huyền phù. D. Nhũ tương. c) Sản phẩm: - Đáp án của câu hỏi trắc nghiệm. d) Tổ chức thực hiện: - Giao nhiệm vụ học tập: + GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân phần “ Em đã học” và tóm tắt nội dung bài học dưới dạng sơ đồ tư duy vào vở ghi. + GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học để làm một số câu hỏi trắc nghiệm. - Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. - Báo cáo: + GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân. + GV gọi ngẫu nhiên các cá nhân trả lời câu hỏi trắc nghiệm. - Kết luận: GV nhấn mạnh nội dung bài học bằng sơ đồ trên bảng. Bảng kiểm đánh giá sản phẩm sơ đồ tư duy của các nhóm Tiêu chí đánh giá Có Không 1. Đủ nội dung
  10. 2. Bố cục hài hòa 3. Tính sáng tạo 4. Thuyết trình rõ ràng, hấp dẫn 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề. b) Nội dung: HS vận dụng kiến thức được học trong bài giải thích hiện tượng thực tế c) Sản phẩm: Câu trả lời cho câu hỏi: Vì sao trên bao bì của một số thức uống như sữa cacao, sữa socola đều có dòng chữ “Lắc đều trước khi sử dụng” d) Tổ chức thực hiện: Đưa vấn đề yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời. * Dặn dò. Học bài và làm bài tập SBT, chuẩn bị bài 17 " Tách chất ra khỏi hỗn hợp " Nhóm: PHIẾU HỌC TẬP 1 Yêu cầu: Tiến hành thí nghiệm, thảo luận nhóm (4-6 HS) và trả lời câu hỏi. 1. Tiến hành thí nghiệm: Có 3 cốc được đánh số (1), (2), (3); mỗi cốc chứa sẵn 100ml nước. - Cho vào cốc (1): 1 thìa nhỏ muối ăn và khuấy đều. - Cho vào cốc (2): 1 thìa nhỏ dầu ăn và khuấy đều. - Cho vào cốc (3): 1 thìa nhỏ bột sắn và khuấy đều. 2.Trả lời câu hỏi: - Chất trong cốc (1) (2) (3) sau thí nghiệm là hỗn hợp hay chất tinh khiết? - Sau khi khuấy, cốc nào trong suốt? cốc nào nhìn rõ được thành phần các chất? - Sau 3 phút, ở mỗi cốc có sự thay đổi nào không? Nhóm: PHIẾU HỌC TẬP 2 Yêu cầu: Thảo luận nhóm đôi và hoàn thành bài tập sau: Đánh dấu (x) vào ô trống sao cho thích hợp: