Kế hoạch bài dạy môn KHTN Lớp 6 Kết nối tri thức - Chương 2, Bài 19: Sự đa dạng của chất
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn KHTN Lớp 6 Kết nối tri thức - Chương 2, Bài 19: Sự đa dạng của chất", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mon_khtn_lop_6_ket_noi_tri_thuc_chuong_2_ba.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy môn KHTN Lớp 6 Kết nối tri thức - Chương 2, Bài 19: Sự đa dạng của chất
- CHƯƠNG2: CHẤT QUANH TA Chủ đề: Các thể của chất (3 tiết từ tiết 17-19) TIẾT 17 - BÀI 9:SỰ ĐA DẠNG CỦA CHẤT (Thời gian thực hiện: 01 tiết) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung - Năng lực tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh, hiện tượng để tìm hiểu về sự đa dạng của chất và tính chất của chất. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để bố trí và thực hiện thí nghiệm về tính chất của chất. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Làm ra “nước hàng” (nước màu dùng để kho thịt cá, làm caramen) bằng cách đun đường đến khi chuyển màu nâu sẫm. 2.2. Năng lực khoa học tự nhiên a. Nhận thức KHTN: HS kể được tên một số chất trong vật thể, nêu được biểu hiện của tính chất vật lý, tính chất hóa học b. Tìm hiểu KHTN: HS trình bày, tiến hành thí nghiệm, quan sát, báo cáo kết quả thí nghiệm rút ra kết luận về tính chất của chất c. Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Vận dụng tính chất của chất đã biết áp dụng vào cuộc sống. 3. Phẩm chất: - Yêu nước: Tích cực, chủ động tham gia các hoạt động. - Chăm chỉ: Chịu khó đọc SGK, tài liệu nhằm tìm hiểu về sự đa dạng của chất và một số tính chất của chất. -Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ khi bố trí và thực hiện thí nghiệm. - Trung thực: Trung thực trong khi thực hiện thí nghiệm, ghi chép và báo cáo kết quả thí nghiệm. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên - Hình ảnh vềvật thể và chất quanh ta: núi đá vôi, con sư tử, bánh mỳ, ... - Phiếu học tập, máy chiếu, bài giảng PP - Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh: + Bộ TN để đo nhiệt độ nóng chảy của nước đá: cốc nước đá, nhiệt kế. + Bộ TN tìm hiểu tính tan: 3 cốc nước, muối, đường, dầu ăn, đũa. + Bộ TN đun nóng đường và muối: 2 bát sứ, đường, muối ăn, giá TN, đèn cồn, bật lửa. 1
- 2. Học sinh - Vở ghi, SGK, dụng cụ học tập III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Hoạt động khởi động a) Mục tiêu: - Bước đầu giúp học sinh hình dung được tính đa dạng của các vật thể qua ta và gợi mở vấn đê về đặc điểm chung của chúng. Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen với bài học. b)Nội dung: - HSkể tên các dụng cụ học tập quanh em, kể tên các con vật, các loài cây và phạn loại chúng thành: Vật thể, chất, thể c) Sản phẩm: - HS kể tên được: + Vật thể: cái cốc, cái bàn, cái ghế, con sư tử, cái cây, + Chất: Gỗ, sắt, thép, nước tinh khiết, muối, đường, + Thể: rắn, lỏng, khí d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS -GV: Thảo luận cặp: Em hãy quan sát HS: tiến hành thảo luận và báo cáo và kể tên các dụng cụ học tập quanh kết quả thảo luận em, kể tên các con vật, loài hoa, rồi sau đó phân loại chúng thành: + Vật thể: .... . + Chất: . + Thể: GV: Qua những ví dụ chúng ta vừa tìm hiểu ta thấy rằng: HS: Lắng nghe + Vật thể: là những vật có hình dạng cụ thể, tồn tại xung quanh ta và trong không gian. + Chất: có trong vật thể hoặc tạo nên vật thể. + Thể: trạng thái tồn tại của chất. Từ đó đưa ra vấn đề: Xung quanh chúng ta có nhiều chất khác nhau. Mỗi chất có những tính chất đặc trưng nào để phân biệt chất này với chất khác. Để tìm hiểu vấn đề này 2
- chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay: 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Tìm hiểu sự đa dạng của chất quanh ta a) Mục tiêu: HS nêu được sự đa dạng của chất; nhận biết được vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật sống, vật không sống. b) Nội dung: HS nghiên cứu thông tin trong sách giáo khoa mục I trang 28, thảo luận, trao đổi, trả lời 2câu hỏi trang 28 c) Sản phẩm: 1. HS phân biệt được vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật sống, vật không sống.(Bảng hỏi câu 1,2, trang 28) Vật thể Vật thể tự Vật thể Vật sống Vật không nhiên nhân tạo sống Núi đá vôi x x Con sư tử x x Mủ cao su x x Bánh mì x x Cầu Long x x Biên Nước ngọt x x có gas 2. HS nêu được một số chất có trong vật thể. - Núi đá vôi: đá vôi (trong đá vôi có chất calcium carbonate,...), đất sét,... - Cầu Long Biên: thép, sắt, đá - Nước ngọt có gas: nước, đường, chất tạo màu, carbon đioxide,. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS I. Chất quanh ta 1. Phân biệt vật sống và vật không - GV chiếu hình ảnh 9.1, lấy thêm ảnh sống về vật thể và chất quanh ta. - Yêu cầu HS quan sát tranh, kết hợp HS nghiên cứu thông tin: đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi - Vật sống là vật có khả năng như trao ? Thế nào là vật sống, vật không sống đổi chất với môi trường, lớn lên và Lấy VD? sinh sản. Ví dụ: thực vật, động vật . -Vật không sống là không có khả năng trao đổi chất với với môi trường, lớn 3
- lên và sinh sản . Ví dụ: bàn, ghế, cây ? Em hãy kể ra một số chất có trong cầu vật thể mà em biết? - Một số chất: sắt, nhôm, đồng, tinh - GV: yêu cầu HS hoạt động cá nhân bột, protein, lipit kể tên 3 vật thể và cho biết một số chất HS: Nghiên cứu trả lời tạo nên vật thể đó + Yêu cầu HS lấy ví dụ chứng minh vật thể được tạo nên từ một hoặc nhiều HS: Đinh sắt được là từ sắt chất Nước muối: nước và muối - GV chia lớp làm các nhóm, thực hiện - HS quan sát hình 9.1 và dựa vào kiến kĩ thuật khăn trải bàn trong 7 phút: thức thực tế kể tên các vật thể xung Nhóm 4 HStrả lời: CH1 trang 28/SGK, quanh ta và xác định vật thể đó thuộc Cá nhân HS ghi câu trả lời vào giấy VTTN hay VTNT và chất tạo nên vật A2. thể đó ? Đâu là vật thể tự nhiên, vật thể nhân HS: Đại diện nhóm báo cáo, nhóm tạo, vật sống và vật không sống? khác nhận xét bổ sung và chấm điểm ? Kể ra một số chất trong vật thể mà cho nhóm bạn em biết. - GV yêu cầu các HS đánh giá chéo và chốt kiến thức. - GV nhận xét và chuẩn kiến thức HS HS: Lắng nghe vừa thảo luận -GV: Qua tìm hiểu, em hãy khái quát *Kết luận: lại chất có ở đâu, phân biệt vật sống, - Chất tạo nên vật thể, ở đâu có vật thể vật không sống, VTTN, VTNT ở đó có chất - Vật thể được chia làm 2 loại: + Vật thể tự nhiên: có sẵn trong tự nhiên + Vật thể nhân tạo: do con người tạo ra + Vật sống: là vật có khả năng như trao đổi chất với môi trường, lớn lên và sinh sản + Vật không sống: là vật khôngcó khả năng như trao đổi chất với môi trường, lớn lên và sinh sản 4
- Hoạt động 2.2: Tìm hiểu một số tính chất của chất a) Mục tiêu:Nhận biết các tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, tính tan, nhiệt độ sôi ), các tính chất hóa học của các chất quen thuộc hành ngày quanh ta. b) Nội dung:Nghe giáo viên hướng dẫn, quan sát, tiến hành thí nghiệm, thảo luậnthực hiện 2 phiếu học tập: Phiếu 1: Em hãy cho biết đặc điểm của các chất sau về: Thể Màu Mùi Vị Tính tan KN cháy (trạng thái) trong nước Đường Muối Phiếu số 2: Tìm hiểu một số tính chất của đường và muối ăn Thí nghiệm Hiện tượng - TN1: Cho 1 thìa muối ăn và 1 thìa đường vào 2 cốc nước khác nhau (lấy khoảng 100 ml nước). Khuấy đều - TN2: Cho 3 thìa muối vào bát sứ 1, 3 thìa đường vào bát sứ 2. Đun nóng đều hai bát. Khi bát đựng muối có tiếng nổ tách tách dừng lại. Bát đựng đường có khói bốc lên ngừng đun. c) Sản phẩm: HS hoàn thiện được 2 phiếu học tập: Phiếu 1: Em hãy cho biết đặc điểm của các chất sau về: Thể Màu Mùi Vị Tính tan KN cháy (trạng thái) trong nước Đường Rắn Trắng Không Ngọt Tan Muối Rắn Trắng Không Mặn Tan Phiếu số 2: Tìm hiểu một số tính chất của đường và muối ăn Thí nghiệm Hiện tượng - TN1: Cho 1 thìa muối ăn và 1 thìa Nhận xét: muối ăn và đường đều tan được đường vào 2 cốc nước khác nhau trong nước. (lấy khoảng 100 ml nước). Khuấy đều - TN2: Cho 3 thìa muối vào bát sứ Sau khi đun (khoảng 5 phút), đường từ 1, 3 thìa đường vào bát sứ 2. Đun màu trắng chuyển thành nâu đen, ngửi 5
- nóng đều hai bát. Khi bát đựng thấy mùi khét, chứng tỏ có sự biến đổi về muối có tiếng nổ tách tách dừng lại. chất. Muối ăn không biến đổi. Bát đựng đường có khói bốc lên ngừng đun. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV chiếu hình ảnh đo nhiệt độ nóng II. Một số tính chất của chất chảy của nước đá, đo nhiệt độ sôi của 1. Tính chất của chất nước,... yêu cầu HS đọc thêm thông tin - HS hoàn thành các kết quả trong phiếu trong SGK, dựa vào kiến thức thực tế học tập số 1 thảo luận cặp hoàn thiện phiếu học tập số 1 - TCVL nghiên cứu vềthể (trạng thái), - GV: dựa vào bảng phân tích và chốt màu sắc, mùi,vị. kiến thức về tính chất vật lý của chất Ngoài ra còn nghiên cứu thêm về nhiệt độ nghiên cứu những vấn đề: nóng chảy, nhiệt độ sôi, tính dẫn điện, dẫn nhiệt. - GV nêu câu hỏi gợi mở: muối ăn, đường liệu có cháy được không? Muốn biết ta phải làm thí nghiệm. - GV mời 1 học sinh lên cùng làm thí nghiệm với mình, các em hs khác chú - Đại diện HS lên làm thí nghiệm ý quan sát hoàn thành kết quả vào phiếu số 2 theo cặp trong bàn -GV Lưu ý cho HS: - Khi làm thí nghiệm cần cẩn thận, chuẩn bị đầy đủ những dụng cụ cần thiết trước khi bắt đầu. - GV: Yêu cầu đại diện nhóm HS báo - HS: Đại diện nhóm báo cáo kết quảquan cáo sát được ở TN1, TN2 - Các nhóm khác nhận xét, đánh giá. - TN1: cả đường và muối đều tan trong nước - TN2: + Đường khi đun nóng bị chuyển hoá thành chất khác +Muối ăn không bị biến đổi khi đun nóng. 6
- Vậy Sự biến đổi của một chất tạo ra chất -GVđánhgiá,nhậnxét,chuẩnkiếnthức về mới thể hiện tính chất hóa học của chất tính chất hóa học đó. - GV: Yêu cầu HS lấy ví dụ về sự biến đổi về mặt hóa học xung quanh chúng - HS: Cánh cửa bằng sắt bị gỉ,.... ta - GV: Qua nội dung vừa tìm hiểu em hãy khái quát lại tính chất của chất - Kết luận: Mỗi chất có những tính chất nhất định. Mang tích chất đặc trưng cho chất + Tính chất vật lý: Thể (trạng thái) ( Rắn, lỏng, khí), màu sắc, mùi, vị, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, tính dẫn điện, dẫn nhiệt + Tính chất hóa học: Sự biến đổi của một chất tạo ra chất mới - GV: Để phân biệt tính chất vật lí và -HS: Dựa vào dấu hiệu sự tạo thành chất tính chất hoá học của một chất ta mới. thường dựa vào dấu hiệu nào? 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: - Vận dụng kiến thức về sự đa dạng của chất để phân biệt vật thể, chất; vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật vô sinh, vật hữu sinh; tính chất của chất. b) Nội dung: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi thông qua phiếu học tập: Bài 1: Trong các tính chất sau, tính chất nào là tính chất vật lí (TCVL), tính chất nào là tính chất hoá học (TCHH). Đánh dấu “X” vào ô tương ứng trong bảng. Ý TCVL TCHH a. Sắt là chất rắn màu trắng xám. b. Sắt bị rỉ khi để lâu ngày ngoài không khí c. Bơ chảy lỏng khi ở nhiệt độ thường d. Sắt có khối lượng riêng là 7,86g/cm3 e. Lưu huỳnh cháy được trong không khí f. Cơm nếp lên men thành rượu Bài 2: Chỉ ra đâu là vật thể, đâu là chất trong các ý sau. Ý Vật thể Chất 1. Ổ khoá được làm bằng đồng 2. Đại dương gồm có nước, muối và các sinh 7
- vật khác 3. Nồi bằng đồng đắt tiền hơn nồi bằng nhôm 4. Quặng hematit có thành phần chính là sắt(III)oxit 5. Trong thân cây mía có nước, đường, chất xơ 6. Thủy tinh thường chứa 13% natri oxit, 11,7% canxi oxit, 75,3% silic đioxit 7. Canxicacbonat không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch axit clohidric c) Sản phẩm: Đáp án các bài tập: Bài 1: HS làm đúng 4-6 ý (Đạt) Ý TCVL TCHH a. Sắt là chất rắn màu trắng xám. x b. Sắt bị rỉ khi để lâu ngày ngoài không khí x c. Bơ chảy lỏng khi ở nhiệt độ thường x d. Sắt có khối lượng riêng là 7,86g/cm3 x e. Lưu huỳnh cháy được trong không khí x f. Cơm nếp lên men thành rượu x Bài 2: HS làm đúng 4-6 ý (Đạt) Ý Vật thể Chất 1. Ổ khoá được làm bằng đồng Ổ khóa Đồng 2. Đại dương gồm có nước, muối và các sinh Đại dương Nước, muối vật khác và các sinh vật khác 3. Nồi bằng đồng đắt tiền hơn nồi bằng nhôm Nồi Đồng, nhôm 4. Quặng hematit có thành phần chính là Quặng sắt(III)oxit sắt(III)oxit 5. Trong thân cây mía có nước, đường, chất xơ Cây mía Nước, đường, chất xơ 6. Thủy tinh thường chứa 13% natri oxit, Thủy tinh 11,7% canxi oxit, 75,3% silic đioxit 7. Canxicacbonat không tan trong nước nhưng Canxicacbonat tan trong dung dịch axit clohidric d) Tổ chức thực hiện: 8
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV tổ chức trò chơi “Cuộc đua kì - HS hoàn thiện các yêu cầu cảu bài tập thú”. trong thời gian nhanh nhất - GV yêu cầu HS làm bài tập trên phiếu, chiếu kết quả bài làm và chấm điểm cho 5 bạn có kết quả nhanh nhất 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo của học sinh thông qua nhiệm vụ: Làm ra “nước hàng” (nước màu dùng để kho thịt cá, làm caramen) bằng đường. b) Nội dung: - HS phát hiện vấn đề: Thịt, cá khi kho thường có màu sắc vàng nâu bắt mắt và có vị ngọt nhờ dùng “nước hàng”. - HS giải thích được “nước hàng” được làm từ đường dựa vào tính chất hoá học của đường khi được đun nóng. - Chế biến được “nước hàng”. c) Sản phẩm: - Giải thích hiện tượng: Đường khi được đun nóng với một thời gian nhất định sẽ chuyển sang màu nâu sẫm, đó là tính chất hoá học của đường. Người ta áp dụng tính chất này của đường để làm ra “nước hàng” (nước màu dùng để kho thịt cá, làm caramen). - Video quay lại quá trình chế biến “nước hàng” bằng cách đun đường đến khi chuyển màu nâu sẫm. 9
- d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hướng dẫn HS tự làm nước hàng để - HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu kho thịt ở nhà, nhờ người thân quay lại hỏi để làm tốt nhiệm vụ được giao video quá trình thực hiện, ghi chép kết quả, nộp lại cho GV qua zalo, gmail hoặc messeger + Lưu ý HS: đun vừa phải để nhiệt độ tăng từ từ, phải canh chừng thường xuyên để không bị cháy đen. - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức qua báo cáo sản phẩm của HS. *Dặn dò - Về nhà học bài,làm bài tập từ 9.1 – 9.5 trong SBT/16,17 - Đọc trước bài 10: Các thể của chất và sự chuyển thể Phương pháp đánh giá HS: Dự kiến phương pháp đánh giá Bảng kiểm Rubric - Đánh giá đồng đẳng Tiêu chí Nhóm Nhóm Nhóm Nhóm Nhóm Nhóm Nhóm Nhóm 1 2 3 4 5 6 7 8 Mức độ tham gia hoạt động nhóm - Mức 1: Tham dự nhưng không tập trung - Mức 2: Có tham gia, làm bài tập theo đúng các tiêu chí mà giáo viên yêucầu. - Mức 3: Nhiệt tình, sôi nổi, tích cực, làm nhanh trật tự theo đúng các tiêu chí màgiáo viên yêu cầu. Kết quả phiếu học tập - Mức 1: Học sinh hoàn thành phiếu học tập nhưng chưa biết đúng hay sai - Mức 2: Học sinhhoàn thành đúng 10