Kế hoạch bài dạy môn KHTN Lớp 6 Kết nối tri thức - Ôn tập chương 2: Chất quanh ta
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn KHTN Lớp 6 Kết nối tri thức - Ôn tập chương 2: Chất quanh ta", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mon_khtn_lop_6_ket_noi_tri_thuc_on_tap_chuo.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy môn KHTN Lớp 6 Kết nối tri thức - Ôn tập chương 2: Chất quanh ta
- TIẾT 24: ÔN TẬP CHƯƠNG 2 Môn học: KHTN - Lớp: 6 Thời gian thực hiện: 01 TIẾT I.Mục tiêu: 1. Về kiến thức:HS ôn tập lại 2. Về năng lực: * Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến trao đổi thảo luận, hợp tác với các thành viên trong nhóm, chia sẻ ý kiến cá nhân và phản biện lại nội dung kiến thức. * Năng lực Khoa học tự nhiên - Năng lực nhận biết KHTN: phân loại được vật thể tự nhiên, nhân tạo, vật sống, vật không sống, chỉ ra được một số chất có trong vật thể; Nhận biết được tính chất vật lý, tính chất hóa học; Nhận biết được các thể của chất, đặc điểm của thể. - Vận dụng kiến thức kĩ năng đã học nêu được giải thích được vai trò của khí oxygen, khí carbon dioxide, nêu được giải pháp bảo vệ môi trường không khí. 3. Về phẩm chất - Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học - Nhân ái: Chia sẻ, hợp tác để giải quyết vấn đề liên quan đến nội dung bài học. II. Thiết bị dạy học và học liệu: 1. Giáo viên: : - Máy chiếu, bảng phụ, phiếu học tập 2. Học sinh: Bảng con, phấn III. Tiến trình dạy học: Tiết 1: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động a) Mục tiêu: khởi động tiết học tạo tâm lý vui tươi thoải mái cho HS b) Nội dung: Học sinh thực hiện kĩ thuật tia chớp kể tên các các vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật sống vật không sống ở quanh ta c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS d) Tổ chức thực hiện:
- GV: Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi theo hình chữ Z cứ học sinh này đứng lên trả lời xong tiếp tục đến học sinh khác trong thờ gian 2 phút HS: Thực hiện nhiệm vụ GV: Ghi đáp án của học sinh lên bảng 2. HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập Hoạt động 2.1 Kiến thức cần nhớ a) Mục tiêu: Hệ thống kiến thức cơ bản của chương II: - Phân biệt vật thể tự nhiên vật thể nhân tao, vật sống vật không sống. - Tính chất của chất: Tính chất vật lý, tính chất hóa học. -Trạng thái của chất và sự chuyển thể của chất - Tính chất và tầm quan trọng của oxygen - Vận dụng được những kiến thức đã học giải các bài tập liên quan đến thực tế trong đời sống b) Nội dung: Khái quát kiến thức cơ bản của chương 2 c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV Hoạt động của HS * GV giao nhiệm vụ học tập * HS thực hiện nhiệm vụ Yêu cầu HS cả lớp cùng tham gia trò chơi “Ai - HS lần lượt trả lời 10 cầu hỏi, ghi câu lên cao hơn” trả lời 10 câu hỏi, mỗi câu có 15 trả lời vào bảng. Mỗi câu trả lời đúng giây suy nghĩ, ghi câu trả lời vào bảng con. các em sẽ ghi cho mình một điểm vào Mỗi câu trả lời đúng HS ghi được 1 điểm tương góc trên bên phải của bảng. ứng một nét gạch lên góc trên bên phải. 1. Chất có ở đâu? HS sẽ giơ đáp án lên khi hết thời gian Cụm từ thích hợp điền vào chỗ . là. A. Vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo B. Vật sống, Vật không sống C. Vật thể D. Cả 3 phương án trên 2. Vật thể có sẵn trong tự nhiên được gọi là .. Cụm từ thích hợp điền vào chỗ . là. A. Vật sống
- B. Vật không sống C. Vật thể tự nhiên D. Vật thể nhân tạo 3. Quá trình thể hiện tính chất hóa học của muối ăn là A. Hòa tan muối vào nước B. Rang muối tới khô C. Điện phân dung dịch muối để sản xuất sodium hydroxide trong công nghiệp D. Làm gia vị cho thức ăn 4. Một số chất khí có mùi thơm toả ra từ bông hoa hồng làm ta có thể ngửi thấy mùi hoa thơm. Điều này thể hiện tính chất nào của thể khí? A. Dễ dàng nén được. B. Không có hình dạng xác định. C. Có thể lan toả trong không gian theo mọi hướng. D. Không chảy được. 5. Hiện tượng tự nhiên nào sau đây là do hơi nước ngưng tụ? A. Tạo thành mây. B. Gió thổi. C. Mưa rơi. D. Lốc xoáy 6. Sự chuyển thể nào sau đây xảy ra tại nhiệt độ xác định? A. Ngưng tụ. B. Hoá hơi. C. Sôi. D. Bay hơi. 7. Sự sôi là A. Sự chuyển từ thể lỏng sang thể khí diễn ra trong lòng hoặc bề mặt chất lỏng. B. Sự chuyển từ thể lỏng sang thể khí. C. Sự chuyển từ thể khí sang thể lỏng.
- D. Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn. 8. Sự nóng chảy là A. Sự chuyển từ thể lỏng sang thể khí. B. Sự chuyển từ thể khí sang thể lỏng. C. Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng. D. Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn. 9. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Khí oxygen không tan trong nước. B. Khí oxygen sinh ra trong quá trình hò hấp của cây xanh. C. Ở điều kiện thường, oxygen là chất khí không màu, không mùi, không vị. D. Cần cung cấp oxygen để dập tất đám cháy. 10. Khí nào sau đây tham gia vào quá trình quang hợp của cây xanh? A. Oxygen. B. Nitrogen. C. Khí hiếm. D. Carbon dioxide. * Báo cáo, thảo luận - GV mời HS lần lượt có số bậc giống nhau từ thấp đến cao về thành đội theo số đáp án ghi * Kết luận được 1. Chất - GV tuyên dương HS có kết quả tốt, động viên 2. Tính chất của chất khuyến khích các em đang ở bậc thấp hơn cố + Tính chất vật lý gắng + Tính chất hóa học ? Trò chơi giúp các em ôn tập củng cố được 3. Các thể của chất, sự chuyển thể những kiến thức nào 4. Oxygen, không khí GV nhận xét, chốt lại nội dung cơ bản của - Tính chất vật lý của oxygen chương II - Vai trò của không khí đối với sự sống - Bảo vệ môi trường không khí
- Hoạt động của GV Hoạt động của HS * GV giao nhiệm vụ học tập Hoạt động 2.2 Bài tập a. Mục tiêu:Vận dụng các kiến thức đã học làm các bài tập để củng cố kiến thức b. Nội dung: Làm bài tập liên quan đến kiến thức của chương - Xác định chất trong vật thể - Từ hình ảnh phân loại được vật thể tự nhiên, nhân tạo, vật sống, vật không sống, xác định chất trong vật thể đó. - Tính chất của chất - Vai trò của không khí c. Sản phẩm: Phiếu học tập, thuyết trình của học sinh, Bài giải của học sinh d. Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập * HS thực hiện nhiệm vụ GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 – 6 HS đọc bài tập, xác định yêu cầu, hoạt động học sinh/3 phút thực hiện hoàn thành nhóm hoàn thành phiếu học tập phiếu học tập theo kĩ thuật động não GV theo dõi, phát hiện khó khăn hỗ trợ các Bài 1. nhóm Hãy chỉ ra đâu là vật thể, đâu là chất * Kết luận trong các ví dụ sau: GV: Chuẩn kiến thức, học sinh hoàn thiện bài a) Than chì là chất dùng làm lõi bút chì tập vào vở. b) Dây điện làm bằng đồng được bọc Bài 1 một lớp chất dẻo VD Vật thể Chất c) Cơ thể người có 63 – 68% về khối lượng là nước A Bút chì Than chì d) Thủy tinh nóng chảy được thổi thành bình cầu B Dây điện Đồng, chất dẻo * Báo cáo, thảo luận C Cơ thể người Nước GV bốc thăm đại diện của nhóm lên trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung D Bình cầu Thủy tinh ? Vậy chất có ở đâu * GV giao nhiệm vụ học tập Yêu cầu HS , đọc bài tập, xác định yêu * HS thực hiện nhiệm vụ
- cầu, hoạt động nhóm hoàn thành bài HS đọc bài tập, xác định yêu cầu của bài, trao tập/4 phút đổi hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập Bài 2 GV theo dõi, phát hiện khó khăn hỗ trợ các Liệt kê một số vật thể mà em biết kể nhóm tên một số chất có trong vật thể đó theo * Kết luận bảng mẫu sau đây: GV: Chuẩn kiến thức Ví Phân loại Chất HS: Lắng nghe, hoàn thiện bài vào vở dụ Vật Vật Vật Vật Bài 2. thể thể sống không Ví Phân loại Chất TN NT sống dụ Vật Vật Vật Vật Xe thể tự thể sống không đạp nhiên nhân sống tạo * Báo cáo, thảo luận Xe X x Nhôm, đạp cao su, GV bốc thăm đại diện của nhóm lên sắt,... trình bày, nhóm khác nhận xét phản biện Cây x x Nước, ? Dựa vào kiến thức nào để làm được lúa tinh bài tập trên? bột Cái X x Gỗ bàn Con x x Protein, trâu nước, canxi.. * GV giao nhiệm vụ học tập Yêu cầu HS đọc, xác định yêu cầu của bài tập 3, cá nhân làm bài tập sau 1 phút trao đổi thảo luận theo nhóm bàn thống nhất câu trả lời. Bài 3. Nhận xét nào sau đây nói về tính chất hóa học * HS thực hiện nhiệm vụ 1. Dây sắt được cắt nhỏ thành đoạn rồi HS đọc bài tập, xác định yêu cầu, cá nhân làm tán thành đinh bài tập ra nháp, thảo luận nhóm cặp thống nhất câu trả lời 2. Sắt thép để lâu trong không khí bị gỉ. GV theo dõi, phát hiện khó khăn hỗ trợ các
- 3. Thủy tinh nóng chảy được thổi nhóm thành bình cầu. Bài 3. 4. Đốt cháy tờ giấy - Tính chất hóa học: 2, 4 5. Xé tờ giấy Vì chất có sự biến đổi tạo ra chất mới * Báo cáo, thảo luận * Kết luận GV bốc thăm đại diện của nhóm lên GV: Chuẩn kiến thức, học sinh hoàn thiện bài trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung tập vào vở. ? Dựa vào kiến thức nào em làm bài tập trên * GV giao nhiệm vụ học tập GV Yêu cầu HS đọc, xác định yêu cầu của bài tập 4 Bài 4. Khi đốt cháy 1 lít xăng, cần 1950 lít oxygen và sinh ra 1248 lít khí carbon dioxide. Một ôtô khi chạy một quãng đường dài 100 km tiêu thụ hết 7 lít xăng.Hãy tính thể tích không khí cần cung cấp để ô tô chạy lđược quãng đường dài 100 km và thể tích khí carbon dioxide đã sinh ra. Coi oxygen chiếm 1/5 thể tích không khí. GV gọi HS tóm tắt bài, nêu hướng giải bài tập * HS thực hiện nhiệm vụ GV theo dõi, phát hiện khó khăn của HS HS đọc bài tập, xác định yêu cầu, nêu hướng giải ? Đốt 1 lít xăng cần 1950 lít khí oxygen tạo ra 8736 lít khí cacbonic Vậy 7 lít xăng cần bao nhiêu lít khí Bài 4 oxygen? Tạo ra bao nhiêu lít khí Số lít khí oxygen cần dùng để đốt cháy là: carbon dioxide? 1950 x 7 = 13650 (lít) ? Tính thể tích không khí cần đốt cung cấp cho xe chạy quãng đường trên Thể tích không khí cần dùng là * Báo cáo, thảo luận 13650 x 5 = 68250 (lít) GV gọi HS trình bày bài làm trên bảng, Thể tích khí carbon dioxide tạo ra là HS dưới lớp làm vào vở 1248 x 7 = 8736 (lít) HS nhận xét bổ sung * Kết luận GV: Chuẩn kiến thức, học sinh hoàn
- thiện bài tập vào vở. Qua bài tập em rút ra vai trò của không khí HS cá nhân thuyết trình đưa ra các biện pháp bảo vệ môi trường bằng việc làm hành động cụ ? Hãy kể các nguyên nhân gây ô nhiễm không khí mà em biết. thể ? Nêu các biện pháp bảo vệ môi trường không khí 3. Hoạt động 3: Vận dụng a) Mục tiêu: - Vận dụng kết nối kiến thức đã học về chủ đề bằng việc làm hành động cụ thể để góp phần bảo vệ môi trường không khí b) Nội dung: Mỗi HS trồng một cây xanh, tham gia các hoạt động thu gom rác thải tại gia đình và xung quanh trường lớp c) Sản phẩm: Video, hình ảnh sản phẩm trồng cây, hình ảnh thu gom rác d) Tổ chức thực hiện: * GV giao nhiệm vụ học tập GV yêu cầu cá nhân HS tự trồng một cây xanh (Cây hoa, cây cảnh..) chăm sóc cây, nhặt rác bỏ đúng nơi quy đinh, nộp hình ảnh gửi vào nhóm lớp. * Hướng dẫn về nhà GV giao bài tập về nhà cho HS Bài 11.6, 11.7/sbt - Nghiên cứu Bài 12 Một số vật liệu trả lời các câu hỏi sgk * HS thực hiện nhiệm vụ HS tự nghiên cứu hoàn thiện vào vở.