Kế hoạch bài dạy môn KHTN Lớp 6 - Ôn tập Chương 4: Hỗn hợp. Tách chất ra khỏi hỗn hợp

docx 6 trang Bích Hường 14/06/2025 200
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn KHTN Lớp 6 - Ôn tập Chương 4: Hỗn hợp. Tách chất ra khỏi hỗn hợp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mon_khtn_lop_6_on_tap_chuong_4_hon_hop_tach.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy môn KHTN Lớp 6 - Ôn tập Chương 4: Hỗn hợp. Tách chất ra khỏi hỗn hợp

  1. 1 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Trường: Họ và tên giáo viên: Tổ: TÊN BÀI DẠY: BÀI 18 – ÔN TẬP CHƯƠNG IV Môn học: Khoa học tự nhiên; lớp: 6 Thời gian thực hiện: 01 tiết I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: - HS hệ thống và phân biệt được các khái niệm hỗn hợp, chất tinh khiết, dung dịch đồng nhất - dung dịch không đồng nhất, dung môi, chất tan. - HS phân biệt được các biện pháp tách chất ra khỏi hỗn hợp: cô cạn; lắng - gạn - lọc; chiết. 2. Về năng lực, phẩm chất: 2.1. Năng lực a) Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát sơ đồ hệ thống hóa kiến thức phân biệt các khái niệm hỗn hợp, chất tinh khiết, dung dịch đồng nhất - dung dịch không đồng nhất, dung môi, chất tan. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: + Hoạt động nhóm để tiến hành thí nghiệm tìm hiểu về dung dịch huyền phù và nhũ tuong, + Hoạt động nhóm để phân biệt nhũ tương, huyền phù, hỗn hợp đồng nhất và hỗn hợp không đồng nhất. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đề xuất ý tưởng bảo vệ môi trường, giải quyết tình huống cụ thể có nhiều ý nghĩa thực tiễn. b) Năng lực KHTN: * Năng lực nhận thức KHTN: - Phân biệt được các khái niệm hỗn hợp, chất tinh khiết, dung dịch đồng nhất - dung dịch không đồng nhất, dung môi, chất tan. - Hiểu và trình bày có tính hệ thống về khái niệm chất trong tự nhiên liên quan đến hỗn hợp - chất tinh khiết; các trạng thái của chất và tách chất ra khỏi hỗn hợp. - Vận dụng kiến thức vào giải bài tập và giải quyết các vấn đề có ý nghĩa thực tiễn. 2.2. Phẩm chất Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: - Chăm học chịu khó tìm tòi tài liệu, sách giáo khoa, liên hệ vận dụng trong thực tiễn. - Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, tiếp nhận chủ các nhiệm vụ học tập thông qua các bài tập vận dụng. - Trung thực, cẩn thận trong thảo luận, ghi chép báo cáo kết quả. II. Thiết bị dạy học và học liệu Hoạt động Chuẩn bị của GV Chuẩn bị của HS Đặt vấn đề Hình ảnh về chất tinh khiết, hỗn hợp. - Đọc lại chương IV.
  2. 2 Sơ đồ kiến thức - Sơ đồ kiến thức Luyện tập Vận dụng - Hình ảnh, thông tin về máy lọc nước - Vận dụng kiến thức trong - Câu hỏi tình huống bài kết hợp với thực tế. 1. Chuẩn bị của giáo viên - Phiếu học tập 1, 2: - Thang đánh giá - Hóa chất: Muối ăn, Dầu hỏa, nước, nước muối 2. Chuẩn bị của học sinh - Mỗi nhóm một tờ giấy A0 III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Khởi động a) Mục tiêu: Giúp học sinh biết được nội dung tìm hiểu là hỗn hợp các chất. b) Nội dung: Học sinh tham gia trò chơi “Ai nhanh hơn” c) Sản phẩm: Nội dung bảng phụ. Vật thể chỉ chứa một chất Vật thể chứa 2 hay nhiều chất Bình khí oxygen, nhẫn, ấm đun nước, Đồng hồ, xe máy, nước ngọt, cặp sách, nước cất, cặp tóc, d) Tổ chức thực hiện: - GV: thông báo luật chơi. - GV: chiếu hình ảnh, học sinh quan sát thảo luận và hoàn thành vào bảng phụ. - GV: tổ chức cho các nhóm chấm chéo. - GV: dẫn dắt vào bài. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức: Tìm hiểu sơ đồ phân loại các khái niệm a) Mục tiêu - Nhận biết và phân biệt được sự khác nhau về nội hàm các khái niệm thông qua sơ đồ. b) Nội dung - Quan sát sơ đồ SGK trang 74; - Hoàn thành phiếu học tập 1. Nhiệm vụ 1 Tên khái niệm “có liên quan đến Nội dung chất” (In đậm) 1. 2.
  3. 3 3. 4. 5. Nhiệm vụ 2 Phương pháp có thể để tách các chất Lý do có thể thực hiện được đã trộn lẫn nhau thành hỗn hợp 1. 2. 3. 4. - Trả lời câu hỏi theo cặp đôi: + Chất được phân thành những loại nào? + Hỗn hợp gồm những trạng thái nào? + Các phương pháp nào có thể sử dụng để tách chất ra khỏi hỗn hợp? c) Sản phẩm: Phiếu học tập 1,2 và câu trả lời của học sinh: - Yêu cầu: Hoàn thành phiếu học tập 1 Nhiệm vụ 1 Tên khái niệm “có liên quan đến Nội dung chất” (In đậm) 1. Hỗn hợp Các chất khác nhau trộn lẫn vào nhau 2. Chất tinh khiết Chỉ có 1 chất/Không có lẫn chất khác 3. Huyền phù Các chất trộn lẫn nhau tạo hỗn hợp không đồng nhất dạng chất rắn lơ lửng trong chất lỏng. 4. Nhũ tương Các chất trộn lẫn nhau tạo hỗn hợp không đồng nhất dạng các giọt chất lỏng lơ lửng trong chất lỏng khác. 5. Dung dịch Các chất trộn lẫn nhau tạo hỗn hợp đồng nhất không phân biệt nhau. Nhiệm vụ 2 Phương pháp có thể để tách các chất Lý do có thể thực hiện được đã trộn lẫn nhau thành hỗn hợp 1. Lắng, gạn, lọc Các chất trong hỗn hợp phân tách khá rõ ràng dạng huyền phù, nhũ tương => Lắng, gạn, lọc 2. Chiết Các chất trong hỗn hợp phân tách phân tách rõ ràng thành các lớp khác nhau => Chiết 3. Cô cạn Chất tan có trong dung dịch không bị bay hơi khi cô cạn => Cô cạn 4. Chưng cất (*) Phân lập ở những điều kiện vật lý khác nhau. - Câu trả lời của HS: + Chất được phân thành những loại: Chất tinh khiết và hỗn hợp + Hỗn hợp gồm những trạng thái: Huyền phù, nhũ tương, dung dịch. + Các phương pháp nào có thể sử dụng để tách chất ra khỏi hỗn hợp: Lắng, gạn, lọc – Chiết – Cô cạn, d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS
  4. 4 - Yêu cầu HS quan sát sơ đồ SGK Tr.74 - Quan sát sơ đồ kết hợp kiến thức cũ. - Thảo luận và hoàn thiện phiếu học tập 1. - Thảo luận và hoàn thiện sơ đồ theo nhóm. - Báo cáo kết quả thảo luận. - Yêu cầu các nhóm đối chiếu các kết quả và - Nhận xét và kết luận. nhận xét. - GV bổ sung (nếu cần). - Yêu cầu HS thực hiện thảo luận Trả lời câu - HS thảo luận củng cố kiến thức. hỏi theo cặp đôi: + Chất được phân thành những loại nào? + Hỗn hợp gồm những trạng thái nào? + Các phương pháp nào có thể sử dụng để tách chất ra khỏi hỗn hợp? * Kết luận: Sơ đồ SGK. * Dự kiến phương án đánh giá: - Phương pháp: Quan sát - Công cụ: Thang đánh giá. Mức độ Tiêu chí đánh giá Trả lời đúng tên các khái niệm và nội dung Mức 1 Trả lời đúng tên các phương pháp có thể tách chất ra khỏi hỗn hợp và giải thích lý do. Trả lời đúng tên các khái niệm và nội dung Mức 2 Trả lời đúng tên các phương pháp có thể tách chất ra khỏi hỗn hợp và không giải thích được lý do. Trả lời đúng tên các khái niệm không nêu được nội dung của khái niệm. Mức 3 Trả lời đúng tên các phương pháp có thể tách chất ra khỏi hỗn hợp không giải thích được lý do. Mức 4 Không phân biệt được các khái niệm với các phương pháp tách chất ra khỏi hỗn hợp. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức vào giải bài tập. b) Nội dung: - Trả lời các bài tập 1, 2, 3, 4 SGK Tr.74. c) Sản phẩm: - Thông qua các bài tập vận dụng HS có khả năng liên hệ các kiến thức chất tinh khiết và hỗn hợp, phân loại hỗn hợp, phân loại hỗn hợp và những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan chất trong thực tiễn. d) Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ học tập cá nhân, HS trả lời 3 câu hỏi: 1, 2, 4 SGK. - Tổ chức thảo luận nhóm bài tập 3 SGK - GV tổ chức cho các nhóm nhận xét => GV kết luận (nếu cần)
  5. 5 4. Hoạt động 4: Vận dụng a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức để nêu quan điểm cá nhân về một số hiện tượng trong thực tiễn liên quan đến chất. b. Nội dung: - Đọc thông tin mục “Khoa học và đời sống” SGK Tr.75 - GV nêu tình huống: “Vì những lý do mang tính tôn giáo mà đa số người dân Ấn Độ coi nước trên sông Hằng là thứ “nước thiêng”, có thể chữa bệnh cho con người nên họ sử dụng trực tiếp nước sông Hằng cho mọi hoạt động sinh hoạt thường ngày của mình. Theo em, việc làm đó nguy hại ra như thế nào và đề xuất những biện pháp để có thể hạn chế những nguy hại kể trên!” bằng cách điền thông tin vào phiếu học tập 2. - Phiếu học tập 2: Các nguy hại Biện pháp Lý do có thể thực hiện c. Sản phẩm: Kết quả tìm hiểu của HS Các nguy hại Biện pháp Lý do có thể thực hiện Nước có chứa các chất - Loại bỏ được các chất thải thô thải, các chất hòa tan có Xử lý nước bằng các biện pháp: dạng huyền phù trong nước. hại cho sức khỏe. Lắng, lọc trong các bể chứa, bể - Loại bỏ các chất thải dạng hòa lọc trước khi sử dụng tan trong nước theo cơ chế hóa học. Mất vệ sinh, gây bệnh Xử lý vi khuẩn trong nước bằng Hóa chất tiêu diệt vi khuẩn trong tật truyền nhiễm các hóa chất diệt khuẩn trước khi nước. sử dụng d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Tổ chức cho HS đọc tìm hiểu thông tin mục - HS đọc thông tin. “Khoa học và đời sống” SGK Tr.75. - GV chiếu nội dung bài tập tình huống trong phiếu học tập 2. - Yêu cầu HS thảo luận và hoàn thiện phiếu - Thảo luận và hoàn thiện sơ đồ theo nhóm. học tập 2. - Báo cáo kết quả thảo luận. - Yêu cầu các nhóm đối chiếu các kết quả và - Nhận xét và kết luận. nhận xét. - GV bổ sung (nếu cần). - HS củng cố nhận thức. * Dự kiến phương án đánh giá: - Phương pháp: Quan sát, thu thập kết quả qua phiếu học tập. - Công cụ: Thang đánh giá. Mức độ Tiêu chí đánh giá Tích cực sôi nổi với tình huống. Mức 1 Nêu được các nguy hại, biện pháp và cơ sở khoa học của biện pháp đề xuất.
  6. 6 Tương đối tích cực với tình huống. Mức 2 Nêu được các nguy hại, biện pháp và cơ sở khoa học của biện pháp đề xuất nhưng chưa đầy đủ, trọn vẹn. Miễn cưỡng trong hoạt động. Mức 3 Nêu được một số nguy hại, đề xuất biện pháp nhưng không gắn với cơ sở khoa học của các kiến thức đã tiếp nhận. Miễn cưỡng trong hoạt động. Mức 4 Không nhận thức được nguy cơ và đề xuất biện pháp nào phù hợp. 5. Dặn dò - Ôn lại các khái niệm liên quan đến chất, các biện pháp tách chất ra khỏi hỗn hợp. - Đọc trước Bài 1 Chương V: Tế bào.