Kế hoạch bài dạy môn Tiếng việt Lớp 1 - Chủ đề 11: Bạn bè, Bài 2: EN - ÊN – IN

Sau khi học bài, học sinh hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực sau:

1/ Biết trao đổi với bạn về sự vật, hoạt động trong chủ đề Bạn bè. Sử dụng được một số từ khóa xuất hiện trong bài: cái kèn, cây nến, đèn pin,… Biết quan sát tranh khởi động, biết trao đổi với bạn về sự vật, hoạt động trong tranh vẽ có các tên gọi chứa vần en, ên (đi lên, kèn,…).

2/ Nhận diện được các vần en, ên, in. Đánh vần, ghép tiếng và hiểu nghĩa từ chứa vần có âm cuối là âm “n”.

3/ Viết được các vần en, ên, in. Viết đúng cách, viết nối thuận lợi và không thuận lợi.

docx 7 trang lananh 11/03/2023 4360
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Tiếng việt Lớp 1 - Chủ đề 11: Bạn bè, Bài 2: EN - ÊN – IN", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mon_tieng_viet_lop_1_chu_de_11_ban_be_bai_2.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy môn Tiếng việt Lớp 1 - Chủ đề 11: Bạn bè, Bài 2: EN - ÊN – IN

  1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 CHỦ ĐỀ 11: BẠN BÈ BÀI 2: EN - ÊN – IN I. MỤC TIÊU: Sau khi học bài, học sinh hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực sau: 1/ Biết trao đổi với bạn về sự vật, hoạt động trong chủ đề Bạn bè. Sử dụng được một số từ khóa xuất hiện trong bài: cái kèn, cây nến, đèn pin, Biết quan sát tranh khởi động, biết trao đổi với bạn về sự vật, hoạt động trong tranh vẽ có các tên gọi chứa vần en, ên (đi lên, kèn, ). 2/ Nhận diện được các vần en, ên, in. Đánh vần, ghép tiếng và hiểu nghĩa từ chứa vần có âm cuối là âm “n”. 3/ Viết được các vần en, ên, in. Viết đúng cách, viết nối thuận lợi và không thuận lợi. 4/ Đánh vần, đọc trơn, hiểu nghĩa các từ mở rộng, đọc được bài ứng dụng và hiểu nội dung của bài ứng dụng và hiểu nội dung của bài ứng dụng ở mức độ đơn giản. 5/ Nói được câu có từ ngữ chứa tiếng có vần được học có nội dung liên quan đến bài học. 6/ Phát triển năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo qua hoạt động đọc viết. 7/ Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động tập viết. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC: Giáo viên: SGK, chữ mẫu, tranh minh họa, thẻ từ, băng đĩa nhạc, lá thư Học sinh: SGK, vở tập viết, bảng con III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ
  2. - GV hỏi: “Trong từ bạn học tiếng nào chứa vần en?” - HS đánh vần theo nhóm. - GV cho HS phân tích tiếng kèn. - GV đánh vần mẫu. - GV chia nhóm để HS đánh vần lần lượt trong nhóm. - GV nghe và nhận xét, sửa chữa - HS đọc trơn. cách phát âm cho HS. - GV đọc trơn từ khóa. - GV cho HS đọc trơn cá nhân, dãy, lớp. - HS đánh vần. b/ Đánh vần, đọc trơn từ khóa “cây nến”: - HS đọc trơn theo nhóm. - Các bước thực hiện tương tự từ khóa “cái kèn”. - GV cho HS đánh vần tiếng “nến” theo cá nhân, dãy, lớp. - GV cho HS đọc trơn từ “cây nến” theo nhóm. - HS đánh vần. - GV nhận xét. c/ Đánh vần, đọc trơn từ khóa - HS đọc trơn theo nhóm. “đèn pin”: - Các bước thực hiện tương tự từ khóa “cái kèn”. - 2-3 HS đọc trơn cả 3 từ. - GV cho HS đánh vần tiếng “pin” theo cá nhân, dãy, lớp.
  3. TIẾT 2 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Khởi động: HS hát múa theo nhạc. GV cho HS xem video bài hát “Mời bạn vui múa ca” Hoạt động 1: Luyện tập đánh vần, đọc trơn Mục tiêu: - Đánh vần, đọc trơn các từ mở rộng, hiểu nghĩa từ. - Đọc và tìm hiểu nghĩa của câu, đoạn, bài ứng dụng. Phương pháp: Thực hành Hình thức tổ chức: cá nhân, toàn lớp. Thiết bị dạy học: - 4 tranh từ mở rộng - Thẻ từ mở rộng - SGK Nội dung: Nhận diện, đánh vần, đọc trơn và hiểu nghĩa các từ mở rộng. - HS quan sát và nêu nội dung - GV giới thiệu tranh tranh, từ tương ứng nội dung - GV ghi từ mở rộng: thân mến, bền chặt, tranh. khen ngợi, tin vui. - HS đánh vần và đọc trơn - HS giải nghĩa các từ. - HS đặt câu.
  4. Thiết bị dạy học: SGK. - HS đọc. Nội dung: - HS đọc câu nói trong SGK và trả lời vật dụng liên quan đến câu nói. - HS hát. - GVgiới thiệu bài hát “Đội kèn tí hon”. - GV hướng dẫn HS hát theo. Phương pháp, hình thức kiểm tra đánh giá: GV dựa vào câu trả lời để kiểm tra năng lực của các em. Củng cố - dặn dò Phương pháp: trò chơi. Hình thức tổ chức: nhóm. Thiết bị dạy học: các thẻ từ (chú chim có vần en, ên, in) - HS thi đua theo tổ *GV cho HS chơi trò chơi “Ai Nhanh Hơn” - GV cho 2 đội thi đua những chú chim chứa từ có vần en, ên, in. - Dặn dò HS đọc lại bài về nhà.