Kế hoạch bài dạy môn Tiếng việt Lớp 1 - Chủ đề 11: Bạn bè, Bài 4: ƠN – UN

Sau khi học bài, học sinh hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực sau:

1/ Biết trao đổi với bạn về sự vật, hoạt động trong chủ đề Bạn bè. Sử dụng được một số từ khóa xuất hiện trong bài: xà đơn, áo thun,… Biết quan sát tranh khởi động, biết trao đổi với bạn về sự vật, hoạt động trong tranh vẽ có các tên gọi chứa vần ơn, un (xà đơn, áo thun, phun nước, hoa lay ơn).

2/ Nhận diện được các vần ơn, un. Đánh vần, ghép tiếng và hiểu nghĩa từ chứa vần có âm cuối là âm “n”.

docx 6 trang lananh 11/03/2023 2980
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Tiếng việt Lớp 1 - Chủ đề 11: Bạn bè, Bài 4: ƠN – UN", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mon_tieng_viet_lop_1_chu_de_11_ban_be_bai_4.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy môn Tiếng việt Lớp 1 - Chủ đề 11: Bạn bè, Bài 4: ƠN – UN

  1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 CHỦ ĐỀ 11: BẠN BÈ BÀI 4: ƠN – UN I. MỤC TIÊU: Sau khi học bài, học sinh hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực sau: 1/ Biết trao đổi với bạn về sự vật, hoạt động trong chủ đề Bạn bè. Sử dụng được một số từ khóa xuất hiện trong bài: xà đơn, áo thun, Biết quan sát tranh khởi động, biết trao đổi với bạn về sự vật, hoạt động trong tranh vẽ có các tên gọi chứa vần ơn, un (xà đơn, áo thun, phun nước, hoa lay ơn). 2/ Nhận diện được các vần ơn, un. Đánh vần, ghép tiếng và hiểu nghĩa từ chứa vần có âm cuối là âm “n”. 3/ Viết được các vần ơn, un. Viết đúng cách, viết nối thuận lợi và không thuận lợi. 4/ Đánh vần, đọc trơn, hiểu nghĩa các từ mở rộng, đọc được bài ứng dụng và hiểu nội dung của bài ứng dụng và hiểu nội dung của bài ứng dụng ở mức độ đơn giản. 5/ Nói được câu có từ ngữ chứa tiếng có vần được học có nội dung liên quan đến bài học. 6/ Phát triển năng lực hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động nhóm, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo qua hoạt động đọc viết. 7/ Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động tập viết. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC: Giáo viên: SGK, chữ mẫu, tranh minh họa, thẻ từ, băng đĩa nhạc, lá thư Học sinh: SGK, vở tập viết, bảng con III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ
  2. - GV cho HS đọc trơn cá nhân, dãy, lớp. b/ Đánh vần, đọc trơn từ khóa “áo thun”: - HS đọc trơn. - Các bước thực hiện tương tự từ khóa “xà đơn”. - GV cho HS đánh vần tiếng “thun” theo cá nhân, dãy, lớp. - HS đánh vần. - GV cho HS đọc trơn từ “áo thun” theo nhóm. - HS đọc trơn theo nhóm. - GV nhận xét. - GV cho HS đọc trơn cả 2 từ. - 2-3 HS đọc trơn cả 3 từ. 5. Tập viết: Mục tiêu: Viết đúng vần, từ khoá a) Viết vào bảng con • Viết vần ơn: HS quan sát và phân tích. GV viết và phân tích cấu tạo của vần HS viết vần ơn vào bảng con. “ơn”. HS nhận xét bài viết của mình GV hướng dẫn HS nhận xét bài viết của và bạn, sửa lỗi nếu có. mình và bạn HS viết từ “xà đơn” vào bảng • Viết từ xà đơn con. GV viết và phân tích cấu tạo của chữ HS nhận xét bài viết của mình “đơn”. và bạn, sửa lỗi nếu có. GV hướng dẫn HS nhận xét bài viết của mình và bạn.
  3. Nội dung: Nhận diện, đánh vần, đọc trơn và hiểu nghĩa các từ mở rộng. - HS quan sát và nêu nội dung - GV giới thiệu tranh tranh, từ tương ứng nội dung - GV ghi từ mở rộng: sơn ca, đơn ca, mèo tranh. mun, nhặt giấy vụn. - HS đánh vần và đọc trơn - HS giải nghĩa các từ. - HS đặt câu. - HS lắng nghe - HS tìm tiếng chứa vần vừa học. - HS rèn đọc từ khó - GV yêu cầu HS đặt câu với 1-2 từ mở rộng. Đọc trơn và tìm hiểu nội dung bài đọc - HS trả lời. ứng dụng. - GV đọc mẫu - GV giới thiệu từ khó đọc và hướng dẫn HS rèn đọc. - GV hỏi : - Cô giáo tổ chức thi gì? - Các bạn tham gia những tiết mục nào?