Kế hoạch bài dạy môn Tiếng việt Lớp 1 - Chủ đề 12: Trung thu, Bài 2: Học vần ong - ông
Sau khi học bài, học sinh hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực sau:
1/ Biết trao đổi với bạn về sự vật, hoạt động trong chủ đề trung thu. Sử dụng được một số từ khóa xuất hiện trong bài: trăng tròn, ông sao,… Biết quan sát tranh khởi động, biết trao đổi với bạn về trạng thái trong tranh vẽ có các tên gọi chứa vần ong, ông.
2/ Nhận diện được các vần ong, ông. Đánh vần, ghép tiếng và hiểu nghĩa từ chứa vần có âm cuối là âm “ng”, hiểu nghĩa của từ đó.
3/ Viết được các vần ong, ông. Viết đúng cách, viết nối thuận lợi và không thuận lợi.
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Tiếng việt Lớp 1 - Chủ đề 12: Trung thu, Bài 2: Học vần ong - ông", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- ke_hoach_bai_day_mon_tieng_viet_lop_1_chu_de_12_trung_thu_ba.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy môn Tiếng việt Lớp 1 - Chủ đề 12: Trung thu, Bài 2: Học vần ong - ông
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 CHỦ ĐỀ 12: TRUNG THU BÀI 2: HỌC VẦN ONG - ÔNG I. MỤC TIÊU: Sau khi học bài, học sinh hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực sau: 1/ Biết trao đổi với bạn về sự vật, hoạt động trong chủ đề trung thu. Sử dụng được một số từ khóa xuất hiện trong bài: trăng tròn, ông sao, Biết quan sát tranh khởi động, biết trao đổi với bạn về trạng thái trong tranh vẽ có các tên gọi chứa vần ong, ông. 2/ Nhận diện được các vần ong, ông. Đánh vần, ghép tiếng và hiểu nghĩa từ chứa vần có âm cuối là âm “ng”, hiểu nghĩa của từ đó. 3/ Viết được các vần ong, ông. Viết đúng cách, viết nối thuận lợi và không thuận lợi. 4/ Đánh vần, đọc trơn, hiểu nghĩa các từ mở rộng, đọc được bài ứng dụng và hiểu nội dung của bài ứng dụng và hiểu nội dung của bài ứng dụng ở mức độ đơn giản. 5/ Nói được câu có từ ngữ chứa tiếng có vần được học có nội dung liên quan đến bài học. 6/ Phát triển năng lực hợp tác qua việt thực hiện các hoạt động nhóm, năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo qua hoạt động đọc viết. 7/ Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ qua hoạt động tập viết. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC: Giáo viên: SGK, chữ mẫu, tranh minh họa, thẻ từ, băng đĩa nhạc, lá thư Học sinh: SGK, vở tập viết, bảng con III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ
- - GV đánh vần mẫu. - GV chia nhóm để HS đánh vần lần lượt trong nhóm. - GV nghe và nhận xét, sửa chữa cách phát âm cho HS. - HS đọc trơn. - GV đọc trơn từ khóa. - GV cho HS đọc trơn cá nhân, dãy, lớp. b/ Đánh vần, đọc trơn từ khóa “đèn lồng” - Các bước thực hiện tương tự từ khóa “chong chóng”. - GV cho HS đánh vần tiếng “lồng” - HS đánh vần. theo cá nhân, dãy, lớp. - GV cho HS đọc trơn từ “đèn lồng” - HS đọc trơn theo nhóm. theo nhóm. - GV nhận xét. - GV cho HS đọc trơn cả 2 từ. - 2-3 HS đọc trơn cả 2 từ. 5. Tập viết: Mục tiêu: Viết đúng vần, từ khoá a) Viết vào bảng con • Viết vần ong: HS quan sát và phân tích. GV viết và phân tích cấu tạo của HS viết vần ong vào bảng con. vần “ong”. HS nhận xét bài viết của mình và GV hướng dẫn HS nhận xét bài viết bạn, sửa lỗi nếu có.
- TIẾT 2 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động : HS hát múa theo nhạc. GV cho HS xem video bài hát. 2. Luyện tập đánh vần, đọc trơn. Mục tiêu : - Đánh vần, đọc trơn các từ mở rộng, hiểu nghĩa từ. - Đọc và tìm hiểu nghĩa của câu, đoạn, bài ứng dụng. Phương pháp: Thực hành Thiết bị dạy học: - HS quan sát và nêu nội dung - 4 tranh từ mở rộng tranh và nêu từ tương ứng - Thẻ từ mở rộng nội dung tranh. - SGK - HS đánh vần và đọc trơn Nội dung: - HS giải nghĩa các từ. a) Nhận diện, đánh vần, đọc trơn và hiểu nghĩa các từ mở rộng. - GV giới thiệu tranh - HS lắng nghe - GV ghi từ mở rộng: bóng trăng, vòng - HS tìm tiếng chứa vần vừa tròn, bông hồng, dòng sông học. - HS rèn đọc từ khó - GV yêu cầu HS đặt câu với 1-2 từ mở rộng. b) Đọc trơn và tìm hiểu nội dung bài đọc ứng dụng. - GV đọc mẫu
- Phương pháp, hình thức kiểm tra đánh giá: Gv dựa vào việc đọc bài và trả lời câu hỏi để kiểm tra năng lực của các em 4. Củng cố - dặn dò Trò chơi Hinh thức tổ chức : Nhóm - HS thi đua theo tổ Thiết bị dạy học : * Các thẻ từ ( chú chim có vần ong, ông) *GV cho HS chơi trò chơi “ Ai Nhanh Hơn “ : GV cho 2 đội thi đua những chú chim chứa từ có vần ong, ông - Dặn dò HS đọc lại bài về nhà