Kế hoạch bài dạy môn Tiếng việt Lớp 1 - Chủ đề 13: Thăm quê, Bài 1: Am ăm âm

Giúp HS:

- Biết trao đổi với bạn bè về sự vật, hoạt động được tên chủ đề gợi ra, sử dụng được một số từ khóa sẽ xuất hiện trong các bài học thuộc chủ đề Thăm quê( quả cam, cá trắm, que kem, tấm nệm, con tôm, cây rơm…)

- Quan sát tranh khởi động, biết trao đổi với bạn về các sự vật, hoạt động, trạng thái được vẽ trong tranh có tên gọi chứa vần am, ăm, âm ( quả cam, cám ơn, cầm…)

- Nhận diện sự tương hợp giữa âm và chữ của vần am, ăm, âm. Đánh vần, ghép tiếng và hiểu nghĩa từ chứa vần có âm cuối “m”.

doc 10 trang lananh 11/03/2023 1960
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Tiếng việt Lớp 1 - Chủ đề 13: Thăm quê, Bài 1: Am ăm âm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_mon_tieng_viet_lop_1_chu_de_13_tham_que_bai.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy môn Tiếng việt Lớp 1 - Chủ đề 13: Thăm quê, Bài 1: Am ăm âm

  1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 CHỦ ĐỀ 13: THĂM QUÊ BÀI 1 : AM ĂM ÂM I.MỤC TIÊU Giúp HS: - Biết trao đổi với bạn bè về sự vật, hoạt động được tên chủ đề gợi ra, sử dụng được một số từ khóa sẽ xuất hiện trong các bài học thuộc chủ đề Thăm quê( quả cam, cá trắm, que kem, tấm nệm, con tôm, cây rơm ) - Quan sát tranh khởi động, biết trao đổi với bạn về các sự vật, hoạt động, trạng thái được vẽ trong tranh có tên gọi chứa vần am, ăm, âm ( quả cam, cám ơn, cầm ) - Nhận diện sự tương hợp giữa âm và chữ của vần am, ăm, âm. Đánh vần, ghép tiếng và hiểu nghĩa từ chứa vần có âm cuối “m”. - Viết được các vần am, ăm, âm và các tiếng, từ ngữ có các vần am, ăm, âm. - Đánh vần thầm, gia tăng tốc độ đọc trơn và hiểu nghĩa của các từ mở rộng, đọc được bài ứng dụng và hiểu nội dung của bài ứng dụng ở mức độ đơn giản. - Tập đọc bằng mắt tăng, tốc độ trơn, hiểu nội dung bài đọc ở mức độ đơn giản. - Nói được câu có từ ngữ chứa tiếng có vần được học có nội dung liên quan với bài học, biết nói lời cảm ơn. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - SHS, VTV, SGV - Thẻ từ, chữ có các vần am, ăm, âm - Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc, tranh chủ đề( nếu có) - Video một số hoạt động có các sự vật, hoạt động có tên gọi chứa vần có âm cuối/m/ ( nếu có). - Tranh chủ đề ( nếu có). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  2. đề để gợi ý các từ. - Tranh vẽ ông bà và một bạn nhỏ, mọi - HS quan sát tranh khởi động, nói về sự người đang ở ngoài đồng bà cho bạn nhỏ vật, hoạt động, trạng thái trong tranh quả cam, bạn nhỏ cảm ơn đưa 2 tay (“Tranh vẽ những ai?”, “ Họ đang làm nhận. Ông thì đang chăm sóc vườn gì, ở đâu?” ) cây - HS nêu các tiếng đã tìm được (có am, ăm, âm). - GV giúp HS phát hiện ra các vần am, ăm, âm - cam, chăm, - GV giới thiệu bài mới và quan sát chữ ghi tên bài (am, ăm, âm). - HS quan sát đọc lại tên bài 3. Nhận diện vần, tiếng có từ mới 3.1 Nhận diện vần mới a. Nhận diện vần am - HS quan sát, phân tích vần am (gồm - HS quan sát âm a và âm m, âm a đứng trước âm m). - Cho HS đánh vần - HS đánh vần vân am: a - mờ - am. b. Nhận diện vần ăm ( tương tự như với vần am) c. Nhận diện vần âm ( tương tự như với vần am
  3. Đánh vần và đọc trơn từ khóa nấm mối(tương tự từ khóa quả cam) 4.Tập viết 4.1 Viết vào bảng con * Viết vần am và từ cam + Viết vần am - HS quan sát cách GV viết và phân tích - HS quan sát và lắng nghe cấu tạo của vần am: chữ am gồm chữ a đứng trước, chữ m đứng sau. - Cho HS viết vần am vào bảng con. - HS viết vào bảng con - Cho HS nhận xét bài viết của mình và - HS nhận xét bài viết của mình và bạn. bạn, sửa lỗi nếu có. + Viết từ cam - HS quan sát cách GV viết và phân tích - HS quan sát và lắng nghe cấu tạo từ cam: từ cam gồm chữ c đứng trước, vần am đứng sau. - HS viết từ cam vào bảng con - HS viết vào bảng con - Cho HS nhận xét bài viết của mình và - HS nhận xét bài viết của mình và bạn. bạn, sửa lỗi nếu có. - GV NX * Viết vần ăm và từ cá trắm ( tương tự viết am, cam) * Viết vần âm và từ nấm ( tương tự viết am, cam) 4.2 Viết vào vở tập viết - Viết vào VTV: am, cam, ăm, cá trắm, - HS viết âm, nấm.
  4. hiểu nghĩa các từ mở rộng - Cho HS quan sát các tranh rút ra các từ - HS quan sát rút ra các từ rau sam, tăm mở rộng chứa vần am, ăm, âm tre, con tằm, thổ cẩm. - GV cho HS đánh vần và bước đầu đọc trơn các từ mở rộng chứa vần am, ăm, âm( rau sam, tăm tre, con tằm, thổ cẩm) - HS đánh vần, đọc trơn các từ rau sam, - Cho HS giải nghĩa của các từ mở rộng tăm tre, con tằm, thổ cẩm. và đặt câu với một, hai từ mở rộng -GVNX- chốt ý - HS giải nghĩa từ theo hiểu biết của - Rau sam: là loại rau bò dưới đất, thân mình màu đỏ tía, mọng nước, khi ăn có vị chua, mặn, có công dụng chữ được nhiều - HS nhận xét góp ý cho bạn bệnh, giải độc, thanh nhiệt. - HS quan sát và lắng nghe GV giải - Tăm tre: được làm từ thân tre chuốt 2 nghĩa từ. đầu nhọn dùng để loại bỏ vật bám trên răng - Con tằm: là một loài sâu ăn lá,tằm nhả tơ để dệt vải. - Thổ cẩm: là một loại vải dệt thủ công nhiều màu sắc, hoa văn của người dân tộc.
  5. hỏi: Tranh vẽ những ai?, Họ đang làm gì?) - HS xác định yêu cầu của HĐMR : cùng bạn nói lời cảm ơn (GV có thể hướng - HS thảo luận nhóm và trả lời qua các dẫn HS qua các câu hỏi gợi ý: “ Cảm ơn câu hỏi gợi ý của GV. những ai?”, “Cảm ơn khi nào?”, “Cảm ơn như thế nào?” (tư thế, khoảng cách, ánh mắt, gương mặt, cử chỉ, điệu bộ), theo tinh thần của việc hướng dẫn HS thực hiện nghi thức lời nói: nói lời cảm ơn; GV có thể tổ chức cho HS đóng vai.) - HS thực hành lời nói cảm ơn (nhóm, trước lớp) - HS thực hành đóng vai. - GV NX - Cho HS nêu việc vận dụng bài tập cảm - HS nhận xét bạn ơn khi về nhà, khi tham gia các hoạt - HS nêu động, - Lời cảm ơn là bày tỏ tình cảm, sự trân trọng khi nhận được từ ai đó một món quà hoặc một sự giúp đỡ. Cho nên các em đừng ngần ngại khi nói lời cảm ơn nhé. 4. Củng cố, dặn dò - Chúng ta vừa học xong bài gì ? - am, ăm, âm - GV cho HS nhận diện lại tiếng, từ ngữ - HS đọc lại bài có am, ăm, âm - Hướng dẫn HS đọc, viết thêm ở nhà, ở giờ tự học, đọc mở rộng (lưu ý hướng