Kế hoạch bài dạy môn Tiếng việt Lớp 1 - Chủ đề 13: Thăm quê, Bài 2 : Em êm

Giúp HS:

- Biết trao đổi với bạn bè về sự vật, hoạt động được tên chủ đề gợi ra, sử dụng được một số từ khóa sẽ xuất hiện trong các bài học thuộc chủ đề Thăm quê (nem chua, tấm nệm, que kem, têm trầu, …)

- Quan sát tranh khởi động, biết trao đổi với bạn về các sự vật, hoạt động, trạng thái được vẽ trong tranh có tên gọi chứa vần em, êm (nem chua, tấm nệm, que kem, têm trầu,…)

- Nhận diện sự tương hợp giữa âm và chữ của vần em, êm. Đánh vần, ghép tiếng và hiểu nghĩa từ chứa vần có âm cuối “m”.

doc 8 trang lananh 11/03/2023 2880
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Tiếng việt Lớp 1 - Chủ đề 13: Thăm quê, Bài 2 : Em êm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_mon_tieng_viet_lop_1_chu_de_13_tham_que_bai.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy môn Tiếng việt Lớp 1 - Chủ đề 13: Thăm quê, Bài 2 : Em êm

  1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 CHỦ ĐỀ 13: THĂM QUÊ BÀI 2 : EM ÊM I.MỤC TIÊU Giúp HS: - Biết trao đổi với bạn bè về sự vật, hoạt động được tên chủ đề gợi ra, sử dụng được một số từ khóa sẽ xuất hiện trong các bài học thuộc chủ đề Thăm quê (nem chua, tấm nệm, que kem, têm trầu, ) - Quan sát tranh khởi động, biết trao đổi với bạn về các sự vật, hoạt động, trạng thái được vẽ trong tranh có tên gọi chứa vần em, êm (nem chua, tấm nệm, que kem, têm trầu, ) - Nhận diện sự tương hợp giữa âm và chữ của vần em, êm. Đánh vần, ghép tiếng và hiểu nghĩa từ chứa vần có âm cuối “m”. - Viết được các vần em, êm và các tiếng, từ ngữ có các vần em, êm. - Đánh vần thầm, gia tăng tốc độ đọc trơn và hiểu nghĩa của các từ mở rộng, đọc được bài ứng dụng và hiểu nội dung của bài ứng dụng ở mức độ đơn giản. - Tập đọc bằng mắt tăng tốc độ trơn, hiểu nội dung bài đọc ở mức độ đơn giản. - Nói được câu có từ ngữ chứa tiếng có vần được học có nội dung liên quan với bài học, biết chơi trò chơi nói nối đuôi. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - SHS, VTV, SGV - Thẻ từ, chữ có các vần em, êm. - Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc, tranh chủ đề (nếu có) - Video một số hoạt động có các sự vật, hoạt động có tên gọi chứa vần có âm cuối /m/ (nếu có). - Tranh chủ đề (nếu có). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  2. - HS nêu các tiếng đã tìm được (có em, êm). - GV giúp HS phát hiện ra các vần em, - Học sinh trả lời (nem, đệm, nệm, têm, êm thềm) - GV giới thiệu bài mới và quan sát chữ - HS quan sát đọc lại tên bài ghi tên bài (em, êm). 3. Nhận diện vần, tiếng có từ mới 3.1 Nhận diện vần mới a. Nhận diện vần em - HS quan sát, phân tích vần em (gồm - HS quan sát âm e và âm m, âm e đứng trước âm m). - Cho HS đánh vần - HS đánh vần vân am: e - mờ - em. b. Nhận diện vần êm ( tương tự như với vần em) c. Tìm điểm giống nhau giữa các vần em, êm. - HS so sánh vần em, êm - Giống nhau: đều có âm m đứng cuối vần. - Khác nhau: vần em có âm e đứng - Sau khi HS nêu được các điểm giống trước, vần êm có âm ê đứng trước. nhau nhắc HS cách phát âm. - Cho HS đọc lại vần em, êm. - HS đọc lại vần 3.2 Nhận diện và đánh vần mô hình tiếng - HS quan sát mô hình tiếng có vần kết - HS quan sát và phân tích: tiếng nem thúc bằng”m”. gồm âm n đứng trước vần em đứng sau.
  3. - HS quan sát cách GV viết và phân tích - HS quan sát và lắng nghe cấu tạo của chữ nem: gồm 2 tiếng: tiếng nem gồm chữ n đứng trước, vần em đứng sau; tiếng chua gồm chữ ch đứng trước, vần ua đứng sau. - HS viết từ nem chua vào bảng con - HS viết vào bảng con - Cho HS nhận xét bài viết của mình và - HS nhận xét bài viết của mình và bạn. bạn, sửa lỗi nếu có. - GV NX * Viết vần êm và từ tấm nệm (tương tự viết em, nem chua) 4.2 Viết vào vở tập viết - Viết vào VTV: em, nem chua, êm, tấm - HS viết nệm. - Yêu cầu HS nhận xét bài mình, bài - HS nhận xét bài mình, bài bạn bạn, sửa lỗi nếu có. - Cho HS chọn biểu tượng đánh giá phù - HS tự đánh giá hợp với kết quả bài của mình. 5. Củng cố: - Chúng ta vừa học xong các vần nào? - GV yêu cầu HS đọc lại bài vừa học. - HS nhận xét bài. GV nhận xét tuyên dương. 6. Dặn dò: Chuẩn bị tiết học tiếp theo. TIẾT 2
  4. 2.2 Đọc trơn và tìm hiểu nội dung bài - HS tìm từ (VD: rèm cửa, thềm cửa, đọc ứng dụng ném ) và đặt câu. - GV đọc mẫu bài đọc ứng dụng. - Yêu cầu HS tìm tiếng chứa vần mới học có trong bài đọc. - HS lắng nghe GV đọc mẫu - Cho HS đánh vần chữ có âm vần khó - nem, nêm. - Cho HS đọc thành tiếng văn bản - GV cho HS tìm hiểu nội dung của - nem chua, mắm nêm, rau quả, vui đoạn, bài (HS trả lời các câu hỏi, VD: vẻ, ‘Em theo bà đi đâu?”, “Bà mua gì?”, - HS đọc thành tiếng. “Mọi người gặp nhau như thế nào?” ) - HS trả lời. Lưu ý: GV có thể nhắc nhở HS chú ý để tránh lỗi chính tả -m/-n 3. Hoạt động mở rộng - GV yêu cầu HS đọc câu lệnh. - HS đọc câu lệnh Kể gì?. - Cho HS quan sát tranh và phát hiện - HS quan sát tranh được nội dung tranh (GV có thể hướng dẫn HS trả lời câu hỏi: Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì? Đọc các chữ trong bóng nói.) - Tranh vẽ hai bạn nhỏ đang cùng bạn - HS xác định yêu cầu của HĐMR: cùng chơi trò nói nối đuôi từ ngữ