Kế hoạch bài dạy môn Tiếng việt Lớp 1 - Chủ đề 3: Đi chợ, Bài 1: D, d, Đ, đ

I. MỤC TIÊU

Bài học giúp học sinh hình thành các phẩm chất và các năng lực sau đây:

1.  Phẩm chất 

Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ, khơi gợi tình yêu thiên nhiên, 

       Biết quan tâm, chia sẻ với mọi người.

2. Năng lực

docx 7 trang lananh 11/03/2023 3120
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Tiếng việt Lớp 1 - Chủ đề 3: Đi chợ, Bài 1: D, d, Đ, đ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mon_tieng_viet_lop_1_chu_de_3_di_cho_bai_1.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy môn Tiếng việt Lớp 1 - Chủ đề 3: Đi chợ, Bài 1: D, d, Đ, đ

  1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 CHỦ ĐỀ 3 : ĐI CHỢ Bài 1: D, d, Đ, đ I. MỤC TIÊU Bài học giúp học sinh hình thành các phẩm chất và các năng lực sau đây: 1. Phẩm chất Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ, khơi gợi tình yêu thiên nhiên, Biết quan tâm, chia sẻ với mọi người. 2. Năng lực 2.1 Năng lực chung + Năng lực tự chủ, tự học: HS nhận nhiệm vụ học tập với 1 tâm thế sẵn sàng. HS tích cực tương tác để hoàn thành nhiệm vụ học tập. + Năng lực giao tiếp, hợp tác: HS tham gia hoạt động nhóm, chia sẻ, đánh giá và tự đánh giá. + Năng lực giải quyết vấn đề mang tính sáng tạo cao: HS dựa trên vốn sống thực tế để thực hiện nhiệm vụ học tập. 2.2 Năng lực đặc thù: Hình thành cho HS năng lực ngôn ngữ - Đọc: + Nhận diện được sự tương hợp giữa âm và chữ của d, đ;nhận diện cấu tạo tiếng, đánh vần đồng thanh lớn các tiếng dế, đỗ + Đánh vần, đọc trơn,hiểu nghĩa các từ mở rộng; đọc được câu ứng dụng và hiểu nghĩa của câu ứng dụng mức độ đơn giản + Đọc được từ mở rộng, từ ứng dụng và hiểu nghĩa từ mở rộng, từ ứng dụng ở mức độ đơn giản.
  2. “ Bà Còng đi chợ trời mưa “ - HS hát và nêu chủ đề Đi chợ + Khởi động: - Mục tiêu: Giới thiệu bài, tạo tâm thế cho HS vào bài học mới. - Cách thực hiện: + GV giới thiệu bức tranh trong SGK trang 30 kèm yêu cầu thảo luận nhóm đôi: + Quan sát tranh và cho biết tranh vẽ gì? - HS lắng nghe, nhắc lại tựa bài GV chốt chủ đề Đi chợ và bài D, d, Đ, đ 2. Hoạt động 2: Nhận diện âm chữ mới, tiếng có âm mới - Mục tiêu: Nhận diện được sự tương hợp giữa các âm , luyện đọc từ khóa - Phương pháp, kĩ thuật, hình thức tổ chức: hoạt động cá nhân, nhóm, cả lớp a. Nhận diện và đánh vần mô hình tiếng có âm D, d - HS con dế - GV đưa tranh con dế cho HS quan sát và hỏi - HS đọc dế ( cá nhân, nhóm, tranh vẽ con gì? lớp) - GV: từ con dế có tiếng dế - HS đánh vần - Các em thử đánh vần tiếng dế - GV tiếng dế có âm d, vần ê, thanh sắc, đưa ra mô - HS đọc d, ê, dế ( cá nhân, nhóm, lớp) hình giống trong sách và hướng dẫn dẫn phân tích luyện đọc
  3. viết • Viết chữ đ, đỗ Tương tự như chữ d, dế - HS nhận xét GV yêu cầu học sinh nhận xét bài của mình và của bạn. b. Luyện viết vào vở : chữ d, dế, đ, đỗ -HS : ngồi thẳng lưng , cầm bút + GV nhắc nhở tư thế ngồi viết đúng quy định -HS : tô 1 hàng chữ d,1chữ dế, + luyện viết vào vở tô 1 hàng chữ đ, tô 1 chữ đỗ + GV cho học sinh chọn biểu tượng đánh giá phù hợp với kết quả bài của mình. 4 . Củng cố, dặn dò: -Hãy kể những đồ vật có mang âm d,đ mà em - HS : trả lời biết - Xem trước sách tiếng việt trang 31 Tiết 2 5. Hoạt động 5: Ôn tiết 1 Cho học sinh luyện đọc lại: d,dế, đ, đỗ 6. Hoạt động 6: Luyện đánh vần, đọc trơn 6.1. Đánh vần, đọc trơn từ mở rộng, hiểu nghĩa các từ mở rộng - Mục tiêu: Mở rộng vốn từ về sự vật , hiểu nghĩa các từ mở rộng,
  4. -GV Hướng dẫn chơi trò : “ Đi chợ ” đầm, con diều) - HS hỏi mua gì? - HS trả lời : Tôi mua một cái dù . - HS hỏi bạn bán gì? - HS trả lời : Tôi bán áo đầm 4. Tổng kết giờ học GV nhận xét về giờ học: + Ưu điểm, nhược điểm (nếu có) + Dặn dò chuẩn bị bài 2: I, k trang 32, 33