Kế hoạch bài dạy môn Tiếng việt Lớp 1 - Chủ đề 4: Kì nghỉ, Bài 3: G, g, gh

I. MỤC TIÊU

Bài học giúp học sinh hình thành các phẩm chất và các năng lực sau đây:

1.  Phẩm chất 

Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ, khơi gợi tình yêu thiên nhiên, 

       Biết quan tâm, chia sẻ với mọi người.

2. Năng lực

2.1 Năng lực chung

+ Năng lực tự chủ, tự học: HS nhận nhiệm vụ học tập với 1 tâm thế sẵn sàng. HS tích cực tương tác để hoàn thành nhiệm vụ học tập.

+ Năng lực giao tiếp, hợp tác: HS tham gia hoạt động nhóm, chia sẻ, đánh giá và tự đánh giá.

+ Năng lực giải quyết vấn đề mang tính sáng tạo cao: HS dựa trên vốn sống thực tế để thực hiện nhiệm vụ học tập.

docx 7 trang lananh 11/03/2023 2640
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Tiếng việt Lớp 1 - Chủ đề 4: Kì nghỉ, Bài 3: G, g, gh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mon_tieng_viet_lop_1_chu_de_4_ki_nghi_bai_3.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy môn Tiếng việt Lớp 1 - Chủ đề 4: Kì nghỉ, Bài 3: G, g, gh

  1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 CHỦ ĐỀ 4 : KÌ NGHỈ Bài 3: G, g,gh I. MỤC TIÊU Bài học giúp học sinh hình thành các phẩm chất và các năng lực sau đây: 1. Phẩm chất Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ, khơi gợi tình yêu thiên nhiên, Biết quan tâm, chia sẻ với mọi người. 2. Năng lực 2.1 Năng lực chung + Năng lực tự chủ, tự học: HS nhận nhiệm vụ học tập với 1 tâm thế sẵn sàng. HS tích cực tương tác để hoàn thành nhiệm vụ học tập. + Năng lực giao tiếp, hợp tác: HS tham gia hoạt động nhóm, chia sẻ, đánh giá và tự đánh giá. + Năng lực giải quyết vấn đề mang tính sáng tạo cao: HS dựa trên vốn sống thực tế để thực hiện nhiệm vụ học tập. 2.2 Năng lực đặc thù: Hình thành cho HS năng lực ngôn ngữ - Đọc: + Nhận diện được sự tương hợp giữa âm và chữ của g, gh nhận diện cấu tạo tiếng, đánh vần đồng thanh lớn các tiếng gà, ghế + Đánh vần, đọc trơn,hiểu nghĩa các từ mở rộng; đọc được câu ứng dụng và hiểu nghĩa của câu ứng dụng mức độ đơn giản + Đọc được từ mở rộng, từ ứng dụng và hiểu nghĩa từ mở rộng, từ ứng dụng ở mức độ đơn giản.
  2. “ Hè ơi sao vui thế “ - HS hát và nêu chủ đề Kì nghỉ + Khởi động: GV giới thiệu bức tranh trong SGK trang 44 kèm yêu cầu thảo luận nhóm đôi: + Quan sát tranh và cho biết tranh vẽ gì? - HS tranh vẽ: gà, gỗ (chữ có g) +GV chốt chủ đề Kì nghỉ và bài G, g, gh ghẹ, ghế (chữ có gh) - HS lắng nghe, nhắc lại tựa bài 2. Hoạt động 2: Nhận diện âm chữ mới, tiếng có âm mới - Mục tiêu: Nhận diện được sự tương hợp giữa các âm , luyện đọc từ khóa - Phương pháp, kĩ thuật, hình thức tổ chức: hoạt động cá nhân, nhóm, cả lớp a. Nhận diện và đánh vần mô hình tiếng có âm g - GV tranh vẽ con gì ? - HS con gà - GV: từ con gà có tiếng gà - HS đọc gà ( cá nhân, nhóm, lớp) - Các em thử đánh vần tiếng gà - HS đánh vần - GV tiếng gà có âm g, âm a,thanh huyền , GV đưa - HS đọc g ( cá nhân, nhóm, lớp) ra mô hình giống trong sách giới thiệu g - HS đọc g, g-a-huyền – gà , gà • Chốt : chúng ta vừa học xong âm g . Các em ( cá nhân, nhóm, lớp) tìm thêm tiếng có âm g
  3. + GV : vừa viết vừa hướng dẫn, yêu cầu học sinh viết • Viết chữ gh, ghế - HS nhận xét. Trước chữ i, e, ê Tương tự như chữ g, gà em viết chữ gh GV yêu cầu học sinh nhận xét bài của mình và của bạn. b. Luyện viết vào vở : chữ g, gà, gh, ghế -HS : ngồi thẳng lưng , cầm bút + GV nhắc nhở tư thế ngồi viết đúng quy định -HS : tô 1 hàng chữ g,1chữ gà tô + Luyện viết vào vở 1 hàng chữ gh, tô 1 chữ ghế + GV cho học sinh chọn biểu tượng đánh giá phù hợp với kết quả bài của mình. 4 . Củng cố, dặn dò: -Hãy kể những đồ vật có mang âm g, gh mà em - HS : trả lời biết - Xem trước sách tiếng việt trang 45 Tiết 2 5. Hoạt động 5: Ôn tiết 1 Cho học sinh luyện đọc lại: g, gà, gh, ghế 6. Hoạt động 6: Luyện đánh vần, đọc trơn 6.1. Đánh vần, đọc trơn từ mở rộng, hiểu nghĩa các từ mở rộng
  4. - GV yêu cầu thảo luận nhóm 2 ? -Tranh vẽ gì ? - HS thảo luận nhóm và nói tranh vẽ cái gối, viên gạch, đàn - Cho biết màu sắc, hình dáng từng vật? ghi ta. - Em thích không? Vì sao ? - Nói những câu liên quan đến đồ vật đó. - Em thích chơi đàn ghi ta. Cái gối rất êm. Viên gạch màu hồng. 4. Tổng kết giờ học GV nhận xét về giờ học: + Ưu điểm, nhược điểm (nếu có) + Dặn dò chuẩn bị bài 4: ng, ngh trang 46, 47