Kế hoạch bài dạy môn Tiếng việt Lớp 1 - Chủ đề 4: Kì nghỉ, Bài 4: Ng, ngh

I. MỤC TIÊU

Bài học giúp học sinh hình thành các phẩm chất và các năng lực sau đây:

1.  Phẩm chất 

Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ, khơi gợi tình yêu thiên nhiên, 

       Biết quan tâm, chia sẻ với mọi người.

2. Năng lực

2.1 Năng lực chung

+ Năng lực tự chủ, tự học: HS nhận nhiệm vụ học tập với 1 tâm thế sẵn sàng. HS tích cực tương tác để hoàn thành nhiệm vụ học tập.

+ Năng lực giao tiếp, hợp tác: HS tham gia hoạt động nhóm, chia sẻ, đánh giá và tự đánh giá.

+ Năng lực giải quyết vấn đề mang tính sáng tạo cao: HS dựa trên vốn sống thực tế để thực hiện nhiệm vụ học tập.

docx 7 trang lananh 11/03/2023 2640
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Tiếng việt Lớp 1 - Chủ đề 4: Kì nghỉ, Bài 4: Ng, ngh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mon_tieng_viet_lop_1_chu_de_4_ki_nghi_bai_4.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy môn Tiếng việt Lớp 1 - Chủ đề 4: Kì nghỉ, Bài 4: Ng, ngh

  1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 CHỦ ĐỀ 4 : KÌ NGHỈ Bài 4: ng, ngh I. MỤC TIÊU Bài học giúp học sinh hình thành các phẩm chất và các năng lực sau đây: 1. Phẩm chất Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ, khơi gợi tình yêu thiên nhiên, Biết quan tâm, chia sẻ với mọi người. 2. Năng lực 2.1 Năng lực chung + Năng lực tự chủ, tự học: HS nhận nhiệm vụ học tập với 1 tâm thế sẵn sàng. HS tích cực tương tác để hoàn thành nhiệm vụ học tập. + Năng lực giao tiếp, hợp tác: HS tham gia hoạt động nhóm, chia sẻ, đánh giá và tự đánh giá. + Năng lực giải quyết vấn đề mang tính sáng tạo cao: HS dựa trên vốn sống thực tế để thực hiện nhiệm vụ học tập. 2.2 Năng lực đặc thù: Hình thành cho HS năng lực ngôn ngữ - Đọc: + Nhận diện được sự tương hợp giữa âm và chữ của ng,ngh nhận diện cấu tạo tiếng, đánh vần đồng thanh lớn các tiếng cá ngừ, củ nghệ + Đánh vần, đọc trơn,hiểu nghĩa các từ mở rộng; đọc được câu ứng dụng và hiểu nghĩa của câu ứng dụng mức độ đơn giản + Đọc được từ mở rộng, từ ứng dụng và hiểu nghĩa từ mở rộng, từ ứng dụng ở mức độ đơn giản.
  2. + Ổn định lớp: Hát bài “ Hè ơi sao vui thế “ - HS hát và nêu chủ đề Kì nghỉ + Khởi động: GV giới thiệu bức tranh trong SGK trang 46 kèm yêu cầu thảo luận nhóm đôi: + Quan sát tranh và cho biết tranh vẽ gì? - HS tranh vẽ: ngựa, ngô (chữ có +GV chốt chủ đề Kì nghỉ và bài ng, ngh ng) nghỉ, nghé (chữ có ngh) - HS lắng nghe, nhắc lại tựa bài 2. Hoạt động 2: Nhận diện âm chữ mới, tiếng có âm mới - Mục tiêu: Nhận diện được sự tương hợp giữa các âm , luyện đọc từ khóa - Phương pháp, kĩ thuật, hình thức tổ chức: hoạt động cá nhân, nhóm, cả lớp a. Nhận diện và đánh vần mô hình tiếng có âm ng - GV tranh vẽ con gì ? - HS con gà - GV: từ cá ngừ có tiếng ngừ - HS đọc cá ngừ ( cá nhân, nhóm, lớp) - Các em thử đánh vần tiếng ngừ - HS đánh vần - HS đọc ng ( cá nhân, nhóm, - GV tiếng ngừ có âm ng, âm ư ,thanh huyền , GV lớp) đưa ra mô hình giống trong sách giới thiệu âm
  3. • Viết từ cá ngừ + GV : vừa viết vừa nêu cách viết từ cá ngừ - HS: chú ý nghe + GV : yêu cầu viết từ cá ngừ - HS viết vào bảng con từ cá ngừ • Viết chữ ngh, củ nghệ Tương tự như chữ ng, cá ngừ GV yêu cầu học sinh nhận xét bài của mình và của bạn. - GV Trước chữ i, e, ê em viết chữ ngh b. Luyện viết vào vở : chữ ng, cá ngừ, ngh củ nghệ + GV nhắc nhở tư thế ngồi viết -HS : ngồi thẳng lưng , cầm bút đúng quy định -HS : viết phần tô chữ + Luyện viết vào vở + GV cho học sinh chọn biểu tượng đánh giá phù hợp với kết quả bài của mình. 4 . Củng cố, dặn dò: -Hãy kể những vật có mang âm ng, ngh mà em - HS : trả lời biết - Xem trước sách tiếng việt trang 47 Tiết 2 5. Hoạt động 5: Ôn tiết 1
  4. - Mục tiêu: Phát hiện nội dung tranh, nói câu liên quan đến tranh - Phương pháp, kĩ thuật, hình thức tổ chức: HĐ nhóm, trò chơi -Tranh vẽ gì ? - Tranh vẽ bạn trai và bạn gái - Hãy đọc câu trong bóng nói của bạn trai? - HS : Bạn trai nói nghe vẻ nghe ve.Bạn gái sẽ đáp lời - Đọc những câu vè nói về âm ng, ngh -GV : - HS đọc câu vè. Nghe vẻ, nghe ve Nghe vè lớp tớ Ngập ngà ngập ngùng Ngúng nga, ngúng nguẩy 4. Tổng kết giờ học GV nhận xét về giờ học: + Ưu điểm, nhược điểm (nếu có) + Dặn dò chuẩn bị bài 4: ng, ngh trang 46, 47