Kế hoạch bài dạy môn Toán Lớp 5 (Kết nối tri thức) - Bài 21: Phép nhân số thập phân (Tiết 2) - Năm học 2024-2025

pdf 7 trang Lệ Hằng 14/10/2025 480
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Toán Lớp 5 (Kết nối tri thức) - Bài 21: Phép nhân số thập phân (Tiết 2) - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_bai_day_mon_toan_lop_5_ket_noi_tri_thuc_bai_21_phep.pdf

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy môn Toán Lớp 5 (Kết nối tri thức) - Bài 21: Phép nhân số thập phân (Tiết 2) - Năm học 2024-2025

  1. Thứ Sáu ngày 8 tháng 11 năm 2024 TIẾT 1: Toán Bài 21: Phép nhân số thập phân (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - HS thực hiện được phép nhân số thập phân (trường hợp nhân một số thập phân với một số thập phân) - HS vận dụng được việc nhân số thập phân để giải quyết một số tình huống thực tế. - HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học,... 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GAĐT, máy soi III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: (3-5’) - GV tổ chức trò chơi trò chơi “Hỏi nhanh – Đáp đúng”.
  2. Luật chơi: Quản trò (Rô-bốt) nêu một phép - HS lắng nghe luật chơi nhân số thập phân với số tự nhiên rồi chỉ định 1 HS khác trả lời. HS trả lời đúng sẽ - HS nêu lại cách thực hiện phép nhân số được nêu phép nhân số thập phân với số tự thập phân. nhiên tiếp theo và chỉ định bạn trả lời. - GV giới thiệu bài: Ở tiết học trước, chúng - HS lắng nghe và ghi tên bài mới. ta đã biết cách thực hiện phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên. Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu cách nhân một số thập phân với một số thập phân. 2. Khám phá: (10-12’) a) Nhân một số thập phân với một số thập phân – GV cho hs đọc tình huống khám phá trang - Hs đọc tình huống 73 – SGK Toán 5 tập một. - HS thảo luận nhóm 4 để trả lời câu hỏi: Căn phòng có diện tích là bao nhiêu mét vuông? - GV gợi ý: + Căn phòng có dạng hình gì? + Muốn tính diện tích hình chữ nhật có kích thước như vậy ta làm thế nào? + Em hãy xác định chiều dài, chiều rộng của căn phòng - Đại diện các nhóm lên chia sẻ cách làm - HS trình bày cách làm của nhóm mình; được bạn/nhóm bạn nhận xét.
  3. + Cách 1: Đổi 4,3 m và 3,6 m về đơn vị đề- - HS nghe GV nêu cách làm và thực hiện xi-mét, lấy 43 dm × 36 dm, đổi kết quả vừa theo các bước hướng dẫn của GV. tìm được về đơn vị mét vuông. + Cách 2: Thực hiện phép nhân 4,3 m × 3,6 m,... - GV hướng dẫn cách đặt tính và thực hiện - HS trình bày cách làm của nhóm mình; phép nhân số thập phân: 4,3 × 3,6. được bạn/nhóm bạn nhận xét. - GV hướng dẫn cách đặt tính và thực hiện - HS nghe GV nêu cách làm và thực hiện phép nhân số thập phân: 3,2 × 8. theo các bước hướng dẫn của GV: + Đặt tính và thực hiện phép nhân như nhân + Đổi 4,3 m và 3,6 m về đơn vị đề-xi-mét hai số tự nhiên. (43 dm; 36 dm). + Đếm được tất cả hai chữ số ở phần thập + Thực hiện phép nhân: 43 × 36. phân của hai thừa số, ta dùng dấu phẩy tách + Đổi kết quả số đo diện tích vừa tìm ở tích ra hai chữ số kể từ phải sang trái. được về đơn vị mét vuông (1 548 dm2) -HS chú ý theo dõi - GV yêu cầu nhận xét, so sánh số chữ số ở - HS nêu nhận xét. phần thập phân của các thừa số và số chữ số ở phần thập phân của tích. - GV nhận xét, thống nhất cách thực hiện - HS lắng nghe nhân một số thập phân với một số thập phân. Ví dụ 2: - GV nêu ví dụ: 6,8 × 0,52. – HS thực hiện đặt tính.
  4. -GV yêu cầu hs nhận xét về số chữ số ở phần -HS nhận xét thập phân của số thập phân. - GV hướng dẫn: đếm trong phần thập phân -HS lắng nghe của cả 2 thừa số có bao nhiêu chữ số thì dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái. – GV nêu những điểm cần lưu ý khi nhân một số thập phân với một số thập phân như: Thực hiện nhân như nhân số tự nhiên, đếm ở phần thập phân của 2 thừa số xem có tất cả bao nhiêu chữ số thì dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái. b) Quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân - GV nêu cách nhân một số thập phân với một -Hs lắng nghe và ghi nhớ số thập phân. - GV gắn bảng phụ khung ghi nhớ trang 74 – SGK Toán 5 tập một. 3. Hoạt động: ( 16-18’) Bài 1. Đặt tính rồi tính
  5. - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS làm bài cá nhân vào vở; đổi vở, chữa bài cho nhau, thống nhất kết quả. - Soi bài: - HS báo cáo kết quả và cách làm; được - GV chụp bài làm đúng HS soi bài, nhận xét bạn và GV nhận xét, thống nhất kết quả - GV nhận xét, tuyên dương. -Hs lắng nghe Bài 2: Cho biết 64 × 57 = 3 648. Không thực hiện tính, hãy tìm các tích sau: a) 6,4 × 0,57 b) 6,4 × 5,7 c) 0,64 × 0,57 - GV gọi HS đọc mẫu - GV gợi ý: nhận xét về các chữ số, số chữ số ở phần thập phân ở mỗi thừa số. + Dựa vào nhận xét, không thực hiện phép tính hãy tìm tích của 3 phép nhân ở các câu a, b, c. - YC HS thảo luận nhóm 4 làm bài - HS thảo luận nhóm 4 thực hiện các yêu - Soi bài: cầu - HS chia sẻ bài + Phép nhân ở câu a có thừa số thứ nhất và thừa số thứ 2 kém thừa số thứ nhất và thừa số thứ 2 của phép nhân đã cho lần lượt là 10, 100 lần. + Phép nhân ở câu b có thừa số thứ nhất và thừa số thứ 2 đều kém thừa số thứ nhất và thừa số thứ 2 của phép nhân đã cho là 10 lần.
  6. + Phép nhân ở câu c có thừa số thứ nhất và thừa số thứ 2 kém thừa số thứ nhất và thừa số thứ 2 của phép nhân đã cho là 100 lần. Vậy nên: + Kết quả phép nhân ở câu a nhỏ hơn kết quả của phép nhân đã cho 1 000 lần, ta dùng dấu phẩy tách ra ở tích của phép nhân đã cho 3 chữ số kể từ phải sang trái: 6,4 × 0,57 = 3,648. + Kết quả phép nhân ở câu b nhỏ hơn kết quả của phép nhân đã cho 100 lần, ta dùng dấu phẩy tách ra ở tích của phép nhân đã cho 2 chữ số kể từ phải sang trái: 6,4 × 5,7 = 36,48. + Kết quả phép nhân ở câu c nhỏ hơn kết quả của phép nhân đã cho 10 000 lần, ta dùng dấu phẩy tách ra ở tích của phép nhân đã cho 4 chữ số kể từ phải sang trái và thêm chữ số 0 vào phần nguyên: 0,64 × 0,57 = 0,3648. - GV hỏi thêm: Khi các thừa số của một - Khi các thừa số của phép phép nhân số thập phân tăng hoặc giảm nhân số thập phân tăng, giảm bao nhiêu 10, 100,. .. lần thì tích của phép nhân đó lần thì tích của phép nhân đó cũng tăng, thay đổi như thế nào? giảm bấy nhiêu lần Bài tập 3: Một ô tô đi trên đường cao tốc, mỗi giờ đi được 84,5 km. Hỏi trong 1,2 giờ ô tô đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
  7. - HS làm bài cá nhân vào vở, đổi vở chữa - YC HS làm vở bài, thống nhất kết quả. - Soi vở Bài giải: Trong 1,2 giờ ô tô đó đi được số ki-lô- mét là: 84,5 × 1,2 = 101,4 (km) Đáp số: 101,4 km - HS lắng nghe - Nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng, trải nghiệm: (1-2’) - GV nhận xét tiết học