Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7 (Cánh diều) - Tiết 129: Thực hành Tiếng Việt Thuật ngữ - Năm học 2022-2023 - Bùi Thị Nhung

docx 15 trang Lệ Hằng 15/10/2025 240
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7 (Cánh diều) - Tiết 129: Thực hành Tiếng Việt Thuật ngữ - Năm học 2022-2023 - Bùi Thị Nhung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_ngu_van_7_canh_dieu_tiet_129_thuc_hanh_tien.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7 (Cánh diều) - Tiết 129: Thực hành Tiếng Việt Thuật ngữ - Năm học 2022-2023 - Bùi Thị Nhung

  1. Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7(SGK Cánh Diều) Năm học : 2022-2023 GV: Bùi Thị Nhung - THCS Thái Sơn - An Lão - Hải Phòng. Ngày soạn Dạy Ngày 8/5/2023 28/4/2023 Tiết 2 Lớp 7C Tiết 129 THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: THUẬT NGỮ I. Mục tiêu: 1. Năng lực 1.1. Năng lực đặc thù: Giúp HS: - Nhận biết thuật ngữ, phân loại thuật ngữ theo lĩnh vực khoa học. - Phân biệt thuật ngữ với từ ngữ thông thường; hiểu được vai trò của thuật ngữ trong họat động giao tiếp về đề tài thuộc lĩnh vực khoa học. - Sử dụng thuật ngữ trong tạo lập văn bản. - Phân tích cấu tạo của từ 1.2. Năng lực chung: - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện, giải quyết các bài tập một cách sáng tạo, hiệu quả. 2. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Chủ động, tự giác, tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Thiết bị: - Máy vi tính, máy chiếu đa năng, bảng phụ, giấy A0, bút màu... 2. Học liệu: 1
  2. Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7(SGK Cánh Diều) Năm học : 2022-2023 GV: Bùi Thị Nhung - THCS Thái Sơn - An Lão - Hải Phòng. - Sưu tầm các đoạn văn bản có từ Hán Việt - Phiếu học tập. III. Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Kết nối – tạo hứng thú cho học sinh, chuẩn bị tâm thế tiếp cận kiến thức mới. b. Nội dung hoạt động: HS làm việc nhóm, chọn 6 hs tham gia cuộc thi Ai nhanh hơn c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS và phần giới thiệu của GV d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV giao nhiệm vụ: Cho các từ ngữ : Bazơ, ẩn dụ, nước, muối, phân số; em hãy chọn từ ngữ thích hợp với khái niệm sau. Cho biết khái niệm ấy thuộc các lĩnh vực khoa học nào? (Điền câu trả lời vào bảng) PHIẾU HỌC TẬP SỐ 01 STT Khái niệm Bộ môn khoa học 1 Ví dụ: Nước Hoá học . .. 1. . là hợp chất của các nguyên tử hi-đrô và ôxi, có công thức là H2O 2 ..là hợp chất mà phân tử gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc a-xít 3 . là hợp chất mà phân tử gồm một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hi-đrô-xít. 4 ..là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó. 5 là phân số mà mẫu là lũy thừa của mười. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ và thảo luận cặp đôi, thực hiện yêu cầu. Bước 3: Báo cáo, thảo luận 2
  3. Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7(SGK Cánh Diều) Năm học : 2022-2023 GV: Bùi Thị Nhung - THCS Thái Sơn - An Lão - Hải Phòng. • 2 nhóm thảo luận và điền vào phiếu HT trên bảng • Các HS khác lắng nghe, bổ sung. Dự kiến câu trả lời của HS: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 01 STT Khái niệm Bộ môn khoa học 1 Nước Hoá học 2 Muối Hoá học 3 Bazơ Hoá học 4 Ẩn dụ Văn học 5 Phân số thập phân Toán học Bước 4: Kết luận, nhận định GV kết nối, dẫn vào bài mới. Những khái niệm trên như nước, muối, thạch nhũ, bazơ, ẩn dụ, phân số thập phân được gọi là thuật ngữ. Vậy thuật ngữ là gì? Thuật ngữ có đặc điểm và chức năng như thế nào? Để hiểu rõ về điều đó, cô trò chúng ta đi tìm hiểu bài ngày hôm nay: Thuật ngữ, đặc điểm và chức năng HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a. Mục tiêu: Tìm hiểu khái niệm và đặc điểm của thuật ngữ b. Nội dung hoạt động: HS làm việc nhóm, cá nhân để trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 02 Tìm hiểu về khái niệm thuật ngữ 3
  4. Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7(SGK Cánh Diều) Năm học : 2022-2023 GV: Bùi Thị Nhung - THCS Thái Sơn - An Lão - Hải Phòng. 1) So sánh hai cách Cách 1: Nước là chất lỏng, Cách 2: Nước là hợp chất giải thích về nghĩa không màu, không mùi, không vị, của các nguyên tử hi-đrô và của từ “nước” sau: có ở ao, hồ, sông, ôxi, có công thức là H2O. .. . 2) Thuật ngữ là gì? Thuật ngữ thường được dùng ở loại văn bản nào? PHIẾU HỌC TẬP SỐ 03 Tìm hiểu về đặc điểm của thuật ngữ 1) So sánh sắc thái biểu cảm của từ “muối” được dùng trong 2) Em hãy rút ra đặc hai trường hợp sau điểm của thuật ngữ? a. Muối là hợp chất mà phân b. Tay nâng chén muối đĩa tử gồm có một hay nhiều gừng nguyên tử kim loại liên kết Gừng cay muối mặn xin đừng với một hay nhiều gốc a-xít. quên nhau. .. .. . . HĐ của GV và HS Dự kiến sản phẩm 4
  5. Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7(SGK Cánh Diều) Năm học : 2022-2023 GV: Bùi Thị Nhung - THCS Thái Sơn - An Lão - Hải Phòng. *Tìm hiểu về thuật ngữ và đặc I. Thuật ngữ và đặc điểm của thuật ngữ điểm của thuật ngữ 1. Thuật ngữ là gì? NV1: Tìm hiểu về khái niệm a. Xét ví dụ: So sánh hai cách giải thích về nghĩa thuật ngữ là gì. của từ “nước” sau: Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ: Cách 1: Nước là chất lỏng, không màu, không HS suy nghĩ, thảo luận theo hình thức mùi, không vị, có ở ao, hồ, sông, cặp đôi thực hiện phiếu học tập số 02 Cách 2: Nước là hợp chất của các nguyên tử hi- 1) So sánh hai cách giải thích về đrô và ôxi, có công thức là H2O. nghĩa của từ “nước” sau: * Nhận xét: So sánh hai cách giải thích nghĩa của Cách 1: Nước là chất lỏng, không từ “nước” màu, không mùi, không vị, có ở ao, hồ, sông, - Cách giải thích thứ nhất chỉ dừng lại ở Cách 2: Nước là hợp chất của các những đặc tính bên ngoài của sự vật nguyên tử hi-đrô và ôxi, có công (Dạng lỏng hay rắn? Màu sắc, mùi vị như thức là H2O. thế nào? Có ở đâu hay từ đâu mà có?). Đó là cách giải thích trên cơ sở kinh nghiệm, có tính chất cảm tính. 2) Thuật ngữ là gì? Thuật ngữ thường được dùng ở loại văn bản - Cách giải thích thứ hai thể hiện được nào? đặc tính bên trong của sự vật (Được cấu Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ tạo từ những yếu tố nào? Quan hệ giữa những yêu tố đó như thê nào?). Những HS suy nghĩ và trả lời cá nhân.. đặc tính này không thể nhận biết được Bước 3. Báo cáo, thảo luận: qua kinh nghiệm và cảm tính mà phải qua • Đại diện HS trả lời miệng, trình nghiên cứu bằng lí thuyết và phương bày kết quả. pháp khoa học, qua việc tác động vào sự • Các HS khác nhận xét, bổ sung. vật để sự vật bộc lộ những đặc tính của Bước 4. Đánh giá, kết luận nó. Do đó, nếu không có kiến thức chuyên GV nhận xét, chuẩn kiến thức về môn về lĩnh vực có liên quan (cụ thể cách trích dẫn. trong trường hợp này là hóa học thì NV2: Tìm hiểu về đặc điểm của người tiếp nhận không thế hiểu được thuật ngữ cách giải thích này. 5
  6. Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7(SGK Cánh Diều) Năm học : 2022-2023 GV: Bùi Thị Nhung - THCS Thái Sơn - An Lão - Hải Phòng. HĐ cá nhân - Cách giải thích thứ nhất là cách giải Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ: thích nghĩa của từ ngữ thông thường, còn phiếu học tập số 03 cách giải thích thứ hai là cách giải thích của thuật ngữ. 1) So sánh sắc thái biểu cảm của từ “muối” được dùng trong hai trường hợp sau: a. Muối là hợp chất mà phân tử gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc a-xít. b. Kết luận b. Tay nâng chén muối đĩa gừng Thuật ngữ là từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ; thường được dùng trong các Gừng cay muối mặn xin đừng quên văn bản khoa học, công nghệ. nhau. 2) Em hãy rút ra đặc điểm của thuật ngữ? 2. Đặc điểm của thuật ngữ. a. Ví dụ Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ - Từ “muối” trong trường hợp (a) không có sắc thái biểu cảm HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi. Bước 3. Báo cáo, thảo luận: - Từ “muối” trong trường hợp (b) khẳng định tình cảm gắn bó sâu đậm của 2 nhân vật trữ tình Gv mời 1-2 HS trả lời câu hỏi. trong ca dao -> có sắc thái biểu cảm. CácHS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4. Đánh giá, kết luận b. Kết luận: Đặc điểm của thuật ngữ: GV nhận xét, chuẩn kiến thức. - Thuật ngữ chỉ có hai đặc điểm chính: + Trong mỗi lĩnh vực khoa học, công nghệ, mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một khái niệm và ngược lại, mỗi khái niệm chỉ được biểu thị bằng một thuật ngữ (có tính chất đơn nghĩa). + Thuật ngữ không có tính biểu cảm. 6
  7. Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7(SGK Cánh Diều) Năm học : 2022-2023 GV: Bùi Thị Nhung - THCS Thái Sơn - An Lão - Hải Phòng. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: HS thực hành các bài tập về thuật ngữ - Tìm và phân loại thuật ngữ theo lĩnh vực khoa học. - Sử dụng thuật ngữ trong tạo lập văn bản. - Phân tích cấu tạo của từ. b. Nội dung: HS làm việc cá nhân, theo cặp bàn, hoàn thành bài tập vào phiếu, vở. c. Sản phẩm: Câu trả lời và bài tập hoàn thiện của HS. d. Tổ chức thực hiện: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 04 Bài 1. trang 82: nối các thuật ngữ ở cột A với lĩnh vực khoa học phù hợp ở cột B: A. Thuật ngữ B. Lĩnh vực khoa học 1) danh từ, động từ, tính a) toán học từ, chủ ngữ, vị ngữ 2) số tự nhiên, số hữu tỉ, b) hóa học phân số, góc vuông 3) hệ thần kinh, lưỡng cư, c) ngôn ngữ học tế bào, vi khuẩn 4) đơn chất, kim loại, phim d) vật lí học kim, hóa trị 5) dao động, tần số, vận e) sinh học tốc, điện tích PHIẾU HỌC TẬP SỐ 05 Nhóm Câu văn có thuật ngữ Xác định Lĩnh vực 7
  8. Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7(SGK Cánh Diều) Năm học : 2022-2023 GV: Bùi Thị Nhung - THCS Thái Sơn - An Lão - Hải Phòng. thuật ngữ khoa học 1 a. Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi. Oxit gồm hai loại oxit axit và oxit bazơ. 2 b. Trùng roi là một cơ thể đơn bào có thể tự dưỡng như thực vật nhưng cũng có thể dị dưỡng như động vật. 3 c. Ta gọi tam giác có ba góc nhọn là tam giác nhọn, tam giác có một góc tù là tam giác tù. 4 d. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế có đặc điểm gì trong đoạn mạch nối tiếp và đoạn mạch song song? 5 e. Từ đơn là từ chỉ có một tiếng. Từ phức là từ có hai hay nhiều tiếng PHIẾU HỌC TẬP SỐ 06 1) Tìm yếu tố trong các từ ghép thể hiện sự khác nhau giữa giữa các sự vật được biểu thị (xuồng, ghe) Xuồng ba lá, xuồng năm lá, xuồng tam bản, xuồng độc mộc, xuồng chèo, xuồng 8
  9. Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7(SGK Cánh Diều) Năm học : 2022-2023 GV: Bùi Thị Nhung - THCS Thái Sơn - An Lão - Hải Phòng. máy, ghe câu, ghe cào tôm 2) Xếp các yếu tố đó vào nhóm thích hợp a. Chỉ đặc điểm cấu tạo của sự vật: b. Chỉ cách vận hành sự vật: c. Chỉ công dụng của sự vật: HĐ của GV và HS Dự kiến sản phẩm Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Bài tập 1/tr.82: Xếp các thuật ngữ ở cột A vào lĩnh vực khoa học phù hợp ở cột B: GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm bàn, theo dõi, đọc thầm bài tập 1, Gợi ý: trang 82, xác định yêu cầu của bài: 1) – c) Gv hướng dẫn HS phân loại 2) – a) thuật ngữ theo lĩnh vực khoa 3) – e) học 4) – b) 5) – d) HS thực hiện phiếu học tập số 04 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ, xác định các yêu cầu cơ bản, lần lượt thực hiện từng yêu cầu. Bước 3: Báo cáo, thảo luận 9
  10. Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7(SGK Cánh Diều) Năm học : 2022-2023 GV: Bùi Thị Nhung - THCS Thái Sơn - An Lão - Hải Phòng. - HS đại diện trình bày, nhận xét. - HS nhóm nào nhanh, chính xác sẽ được khen. Bước 4: Kết luận, nhận định - HS nhận xét, bổ sung, đánh giá; - GV nhận xét, đánh giá, lưu ý. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV hướng dẫn HS Xác Bài tập 2/tr.82 Tìm và xếp các thuật định và phân tích các loại ngữ trong những câu dưới đây vào lĩnh thuật ngữ theo lĩnh vực vực khoa học phù hợp: toán học, vật lí khoa học học, hóa học, sinh học, ngôn ngữ học. Câu Thuật Lĩnh Bài 2. Tr 82. ngữ vực - HS đọc thầm bài tập 2. khoa - Xác định yêu cầu của bài tập 2. học HS thực hiện phiếu học tập số 05 Hoạt hoạt động nhóm (chia lớp a oxit, hóa thành 5 nhóm, mỗi nhóm thực hợp học hiện 1 câu). chất, Nhiệm vụ: nguyên tố, oxi, + Nhóm 1- câu a oxit + Nhóm 2- câu b axit , oxit bazơ + Nhóm 3- câu c b trùng sinh roi, học + Nhóm 4- câu d đơn bào, tự dưỡng, + Nhóm 5- câu e thực vật, dị dưỡng, 10
  11. Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7(SGK Cánh Diều) Năm học : 2022-2023 GV: Bùi Thị Nhung - THCS Thái Sơn - An Lão - Hải Phòng. động Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: vật c tam toán - HS suy nghĩ, xác định các yêu cầu giác, học cơ bản, thực hiện yêu cầu. góc Bước 3: Báo cáo, thảo luận nhọn, - HS trình bày, nhận xét. tam Bước 4: Kết luận, nhận định giác - HS nhận xét, bổ sung, đánh giá. nhọn, góc tù, - GV nhận xét, đánh giá, lưu ý. tam giác tù d Cường vật lí độ, học dòng điện, hiệu điện thế, đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song e Từ văn đơn, học từ, tiếng, từ phức 11
  12. Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7(SGK Cánh Diều) Năm học : 2022-2023 GV: Bùi Thị Nhung - THCS Thái Sơn - An Lão - Hải Phòng. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Bài tập 3/tr.63: Yếu tố nào trong các từ ghép dưới đây thể hiện sự khác nhau giữa hai loại xuồng, ghe? Xếp các yếu tố đó vào HS thực hiện phiếu học tập nhóm thích hợp. số 06 1) Tìm yếu tố trong các từ ghép thể Gợi ý: GV lần lượt hướng hiện sự khác nhau giữa giữa các sự vật dẫn cho HS kĩ năng phân được biểu thị (xuồng, ghe) tích cấu tạo của từ ghép Xuồng ba lá, xuồng Đó là những yếu tố chính phụ. năm lá, xuồng phụ đứng sau Gợi ý: tam bản, xuồng (xuồng, ghe) 1) Tìm yếu tố trong các từ độc mộc, xuồng chèo, xuồng máy, ghép thể hiện sự khác nhau ghe câu, ghe cào giữa giữa các sự vật được tôm biểu thị (xuồng, ghe)? 2) Xếp các yếu tố đó vào nhóm thích - Đây đều là từ ghép chính hợp phụ. Hãy xá định đâu là yếu tố chính, đâu là yêu tố phụ? - Yếu tố thể hiện sự khác a. Chỉ đặc điểm xuồng năm lá, xuồng cấu tạo của sự vật: ba lá, xuồng tam bản nhau giữa các sự vật biểu thị nằm ở vị trí nào? b. Chỉ cách vận xuồng chèo, xuồng 2) Xếp các yếu tố đó vào nhóm hành sự vật: máy thích hợp c. Chỉ công dụng ghe câu, ghe cào tôm Kĩ thuật Think – Pair – của sự vật: Share - GV yêu cầu HS: HS thực hiện phiếu học tập số 06 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 12
  13. Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7(SGK Cánh Diều) Năm học : 2022-2023 GV: Bùi Thị Nhung - THCS Thái Sơn - An Lão - Hải Phòng. HS thực hiện nhiệm vụ học tập theo kĩ thuật Think – Pair- Share. Gv quan sát, khích lệ và hỗ trợ nếu cần. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của các nhóm - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét và chỉnh sửa, bổ sung (nếu cần). . HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Khắc sâu và vận dụng kiến thức về thuật ngữ để tạo lập văn bản b. Nội dung: HS thực hiện ở nhà bài tập. c. Sản phẩm: Câu trả lời thể hiện hiểu biết của HS. d. Tổ chức hoạt động: HS thực hiện Bước 1: GV giao nhiệm vụ (Kỹ thuật “Viết tích cực”): Viết một đoạn văn (khoảng 5 - 7 dòng) giới thiệu khái quát về từ loại hoặc thành phần câu em đã học. Chỉ ra một thuật ngữ được sử dụng trong đoạn văn. 13
  14. Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7(SGK Cánh Diều) Năm học : 2022-2023 GV: Bùi Thị Nhung - THCS Thái Sơn - An Lão - Hải Phòng. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ, làm việc cá nhân. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS đọc đoạn văn mình đã viết Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh đánh giá điểm bài viết theo Rubrics. Gợi ý: - Hình thức: đoạn văn - Nội dung: giới thiệu khái quát về từ loại hoặc thành phần câu em đã học. Lưu ý trong đó có sử dụng ít nhất 1 thuật ngữ; chỉ ra thuật ngữ đó. Bảng kiểm Đánh giá kĩ năng viết đoạn văn STT Tiêu chí Đạt Chưa đạt 1 Đảm bảo hình thức đoạn văn với dung lượng khoảng 5- 7 câu. 2 Đoạn văn có một chủ đề giới thiệu khái quát về từ loại hoặc thành phần câu em đã học. 3 Đoạn văn có sử dụng ít nhất 1 thuật ngữ. 4 Đoạn văn đảm bảo diễn đạt rõ ràng, mạch lạc.tính liên kết giữa các câu trong đoạn văn. 5 Đoạn văn đảm bảo về yêu cầu về chính tả, cách sử dụng từ ngữ, ngữ pháp. Đoạn văn tham khảo: 14
  15. Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7(SGK Cánh Diều) Năm học : 2022-2023 GV: Bùi Thị Nhung - THCS Thái Sơn - An Lão - Hải Phòng. Tiếng Việt có hai cách cơ bản để phân loại từ. Cách thứ nhất căn cứ vào nghĩa của từ, từ chia thành các loại như: danh từ, động từ, tính từ, phó từ, đại từ, Trong đó, danh từ, động từ, tính từ là những từ được sử dụng phổ biến trong hoạt động giao tiếp. Còn nếu dựa trên cấu tạo của từ, chúng ta chia từ thành các loại: từ đơn, từ phức. Từ phức có từ ghép và từ láy. Trong từ ghép ta có ghép chính phụ và ghép đẳng lập. Còn từ láy có thể chia thành láy bộ phận và láy toàn bộ. Thuật ngữ: từ, danh từ, động từ, tính từ, phó từ, đại từ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Hoàn thiện các bài tập vào vở; Đọc trước và soạn văn bản Thực hành đọc hiểu “Phương tiện vận chuyển của các dân tộc thiểu số Việt Nam ngày xưa” (Trần Bình) 15