Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7 - Tiết 8+9: Ngàn sao làm việc

docx 9 trang Bích Hường 10/06/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7 - Tiết 8+9: Ngàn sao làm việc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_ngu_van_7_tiet_89_ngan_sao_lam_viec.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 7 - Tiết 8+9: Ngàn sao làm việc

  1. Tiết 8+9: Văn bản 3: NGÀN SAO LÀM VIỆC (Võ Quảng) III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY HOẠT ĐỘNG 1:KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Kết nối– tạo hứng thú cho HS, chuẩn bị tâm thế tiếp cận kiến thức mới. b. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: (PP vấn đáp, quan sát, lắng nghe) - GV tiến hành bấm máy cho HS xem tranh và đặt câu hỏi: Từ gợi ý của những bức tranh trên, em hãy chia sẻ trải nghiệm của mình. - GV khích lệ, tạo không khí, môi trường để HS:Chia sẻ những ấn tượng, cảm xúc về một vẻ đẹp của bầu trời trong buổi hoàng hôn/bình minh/đêm trăng; hoặc một cảnh đẹp đồng quê mà em yêu thích, . Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS quan sát, suy nghĩ. Bước 3: Báo cáo kết quả - HS chia sẻ cá nhân. Bước 4: Đánh giá, kết luận - GV nhận xét câu trả lời của HS, dẫn dắt để kết nối hoạt động hình thành kiến thức mới. GV dẫn vào bài: Các em ạ, hẳn trong mỗi chúng ta đều lưu giữ trong mình những kí ức đẹp về tuổi thơ. Đó có thể là một buổi sáng bình minh hiện ra với làn sương dần tan, gió thoảng bay nhè nhẹ, ánh nắng chan hoà muôn nơi; đó có thể là một buổi hoàng hôn chói ngời ráng đỏ với tiếng sáo diều vi vu ngân nga văng vẳng; đó cũng có thể là là một đêm trăng sáng lung linh, huyền diệu, hay một cánh đồng quê bát ngát với không khí trong lành, yên ả cùng những làn khói bếp mỏng manh, nghi ngút Cuộc sống và thiên nhiên thật kì diệu phải không các em, bài học hôm nay sẽ giúp các em cảm nhận được một trong những vẻ đẹp kì diệu ấy HOẠT ĐỘNG 2:HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 2.1: Đọc- Tìm hiểu chung văn bản a. Mục tiêu: Tìm hiểu chung về tác giả và văn bản “Ngàn sao làm việc”. b. Tổ chức thực hiện hoạt động: HĐ của GV và HS Dự kiến sản phẩm I. Đọc- Tìm hiểuchung văn bản
  2. NV1: Đọc- tìm hiểu chú thíchBước 1. Đọc- tìm hiểu chú thích 1: Chuyển giao nhiệm vụ *GV hướng dẫn cách đọc diễn cảm văn bản: Đọc to, rõ ràng, giọng nhẹ nhàng, trong trẻo, vui tươi. Tìm hiểu các chú thích SGK. - Gv đọc mẫu, gọi HS đọc Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ 2. Tìm hiểu chung: - HS đọc văn bản, các em khác theo a. Tác giả: dõi, quan sát và nhận xét; - HS dựa vào thông tin SGK và thu thập thông tin đã chuẩn bị ở nhà để trả lời. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - HS trả lời nhanh. Bước 4:Đánh giá, kết luận - GV nhận xét, chốt kiến thức, chuyển dẫn sang mục 2. NV2:Tìm hiểu về tác giả Võ Quảng - Võ Quảng (1920-2007) quê ở Quảng Nam. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Ông sáng tác thơ, truyện, viết kịch bản phim - Thảo luận cặp đôi, hoàn thành hoạt hình và dịch một số tác phẩm nổi tiếng thế phiếu học tập số 1 giới. - Với ngôn ngữ, giọng điệu hồn nhiên, ngộ nghĩnh, vui tươi, thơ viết cho thiếu nhi của ông giản dị, trong sáng gợi nhiều liên tưởng bất ngờ, độc đáo. - Tác phẩm tiểu biểu: Nắng sớm (1965), Anh đom đóm (1970), Quê nội (1970), 1) Qua tìm hiểu ở nhà, nêu những hiểu biết của em về tác giả Võ Quảng (tiểu sử cuộc đời, sự nghiệp); 2) Chia sẻ ngắn gọn những cảm nhận, ấn tượng về một tác phẩm của Võ Quảng đã học ở tiểu học hoặc đã đọc
  3. như: Ai dậy sớm, Anh đom đóm, Mời vào,... Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ - HS dựa vào thông tin SGK và thu thập thông tin đã chuẩn bị ở nhà để trả lời. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - HS trả lời nhanh. Bước 4:Đánh giá, kết luận - GV nhận xét, chốt kiến thức, chuyển dẫn sang mục b. NV3: Tìm hiểu chung về văn bản b. Tác phẩm: “Ngàn sao làm việc” * Xuất xứ: Văn bản“Ngàn sao làm việc” trích Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ trong Tuyển tập Võ Quảng, tập II, NXB Văn *GV yêu cầu HS nêu xuất xứ của học, Hà Nội, 1998, tr.170-171). bài thơ: *Thể thơ: Thơ 5 chữ. *GV hướng dẫn cách đọc diễn cảm *Giọng điệu: Nhẹ nhàng, trong trẻo, vui tươi. văn bản: Đọc to, rõ ràng, giọng nhẹ *Đề tài:Tuổi thơ và thiên nhiên (Vẻ của bầu trời nhàng, trong trẻo, vui tươi. Tìm hiểu đêm). các chú thích SGK. *Bố cục: *GV yêu cầu Hs trả lời các câu hỏi: - Hai khổ đầu: Cảnh vật đồng quê và tâm trạng 1) Nhận xét về thể thơ và giọng điệu. của nhân vật “tôi”. 2) Xác định đề tài và bố cục (Văn bản - Bốn khổ thơ cuối: Vẻ đẹp của dải Ngân Hà và có thể chia thành mấy phần? Nội dung các chòm sao. chính từng phần?) *Nhân vật trữ tình: Nhân vật “tôi”- một bạn 3) Theo em, nhân vật trữ tình trong nhỏ sống ở làng quê. bài thơ này là ai? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 1. HS đọc văn bản, các em khác theo dõi, quan sát và nhận xét; 2. HS suy nghĩ để trả lời các câu hỏi của GV. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá, kết luận - GV nhận xét, chốt kiến thức, chuyển dẫn sang mục sau: Khám phá chi tiết văn bản
  4. Hoạt động 2.2: Tìm hiểu chi tiết văn bản a. Mục tiêu: - Tìm các chi tiết, hình ảnhđể nhận biết thời gian, không gian buổi chiều và bầu trời đêm, tâm trạng của nhân vật “tôi”; nắm bắt được nghệ thuật tả cảnh, các biện pháp tu từ, nêu được ấn tượng chung. b.Tổ chức thực hiện: PHIẾU HỌC TẬP 01: Nhiệm vụ riêng Hình ảnh so sánh Nhóm 1: Dải Ngân Hà ................................. Nhóm 2: sao Đại Hùng .................................. Nhóm 3: sao Thần Nông ................................. Nhóm 4: sao Hôm .................................. Nhiệm vụ chung: 1) Tìm những nét chung ở những hình ảnh so sánh trên. ................................. 2) Nêu ấn tượng chung về khung cảnh bầu trời đêm hiện lên qua ................................. trí tưởng tượng của nhân vật “tôi”. ................................ HĐ của GV và HS Dự kiến sản phẩm II. Tìm hiểu chi tiết văn bản Thao tác 1: Tìm hiểu vẻ đẹp 1. Hai khổ thơ đầu: Cảnh vật đồng quê và tâm trạng cảnh vật đồng quê và tâm trạng của nhân vật “tôi” của nhân vật “tôi”. a. Cảnh vật đồng quê Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Không gian: đồng quê đang xanh thẫm, trời yên tĩnh (GV): - Thời gian: bóng chiều, trở tối mò, ngàn sao - GV yêu cầu HS đọc khổ 1 và 2, ->Đó là cảnh cảnh đồng quê vào buổi chiều hiện lên với
  5. lần lượt trả lời các câu hỏi sau: vẻ đẹp thanh bình, yên tĩnh.Câu thơ gợi lên sự thay đổi 1) Tìm những chi tiết gợi tả mau lẹ của không gian, cho thấy bước đi của thời gian. không gian, thời gian. Từ những Chiều tắt, bóng tối ập đến rất nhanh, bất ngờ, bao trùm chi tiết đó, hãy xác định không lên vạn vật. gian, thời gian(Ở đâu, khi nào? vẻ đẹp hiện lên như thế nào?). b.Nhân vật “tôi”:Cậu bé nhận ra sự thay đổi của thời 2) Nhận xét gì về nghệ thuật tả gian nhưng rất thư thả, thong dong: vui tươi, hạnh phúc cảnh của tác giả (hình ảnh, ngôn khi dắt trâu về nhà trong khung cảnh êm đềm, thơ mộng ngữ, phép tu từ, )? của đồng quê: bóng chiều toả, trời trở tối, người và trâu đi 3) Em cảm nhận được tâm trạng giữa trời đêm như bước giữa ngàn sao của nhân vật “tôi” như thế nào trước khung cảnh ấy? (những ->Hình ảnh liên tưởng và phép so sánh đầy thú vị, độc biểu hiện quacông việc đang làm, đáo. Đã cho ta thấy ngay khi ngày hết, nắng tắt, trâu giọng điệu và cách xưng hô, ). về, vạn vật chìm vào bóng tối để nghỉ ngơi thì muôn Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: sao xuất hiện và bắt đầu làm việc. - HS làm việc cá nhân, nghe câu hỏi, theo dõi văn bản và thực hiện yêu cầu. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét bổ sung (nếu cần) Bước 4: Đánh giá, kết luận (GV): - GV nhận xét, chuẩn kiến thức. Thao tác 2: Tìm hiểu vẻ đẹp 2. Bốn khổ thơ cuối: Vẻ đẹp của dải Ngân Hà và các của dải Ngân Hà và các chòm chòm sao sao Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ: * Khung cảnh bầu trời đêm: Hiện lên thật rộng lớn, - GV chia lớp thành 04 nhóm, tổ mênh mông với không khí vui tươi, rộn rã. Hàng ngàn vì chức cho HS thảo luận theo các sao tỏa sáng, dải ngân hà như một dòng sông chảy giữa nhiệm vụ trong Phiếu HT số 01: trời. - Thời gian làm việc nhóm: 05 => cùng làm việc như những ngư dân của làng chài vũ phút. trụ. ? Hình ảnh nào trong bài khiến em ấn tượng nhất? * Vẻ đẹp của dải ngân hà ? Hình ảnh đó được tác giả sử dụng nghệ thuật nào để miêu tả? Nhiệm vụ riêng Hình ảnh so sánh tác dụng? Nhóm 1: - Dải Ngân Hà như một dòng sông Bước 2: Các nhóm thực hiện (chảy giữa trời lồng lộng) nhiệm vụ. (Có thể dùng giấy A0 Nhóm 2: - Chòm sao Đại Hùng như chiếc để làm phiếu) gàu tát nước. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Nhóm 3: - Chòm sao Thần Nông như chiếc -Các nhóm hoàn thiên phiếu và
  6. cử đại diện báo cáo sản phẩm. vó bằng vàng. Bước 4: Đánh giá, kết luận: Nhóm 4: - Sao Hôm như đuốc đèn soi cá. - GV nhậnxéttháiđộvà kếtquả Nhiệm vụ chung: làmviệccủa các nhóm, chỉ ranhữngưuđiểmvàhạn chế tronghoạt động nhóm củaHS. -Chuẩn kiến thức&chuyển dẫn sangmục 2; 1) Tìm những nét - Các chòm sao đều được so sánh chung ở những với những vật dụng lao động của hình ảnh so sánh người nông dân: rất quen thuộc, trên. gần gũi, sống động, nhộn nhịp, tươi vui; ->Lối so sánh độc đáo khiến cảnh vật hiện lên sinh động, thể hiện được vẻ đẹp tâm hồn của nhân vật “tôi”: rộng mở, giao hoà với thiên nhiên, với vũ trụ. 2) Nêu ấn tượng về ->Khung cảnh rộng lớn, mênh vẻ đẹp khung cảnh mông và không khí tươi vui, rộn bầu trời đêm hiện rã. Ngàn sao toả sáng, những lên qua trí tưởng chòm sao hiện lên sống động tượng của nhân vật như những con người đang mải “tôi”. miết, cần mẫn, hăng say trong công việc lao động thường ngày,
  7. Hoạt động 2.3: Tổng kết a. Mục tiêu: Giúp HS khái quát nghệ thuật, nội dung, ý nghĩa của đoạn trích. b.Tổ chức thực hiện: HĐ của GV và HS Dự kiến sản phẩm III. Tổng kết Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Nghệ thuật - GV sử dụng kĩ thuật viết 01 phút để yêu cầu - Giọng điệu nhẹ nhàng, tươi vui; HS hoạt động cá nhân, tóm tắt những đặc sắc về - Ngôn ngữ bình dị, gợi cảm; nghệ thuật và nội dung, ý nghĩa của văn bản. - Hình ảnh so sánh độc đáo, sinh động, gợi Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: nhiều liên tưởng. - HS suy nghĩ cá nhân và ghi ragiấy câu trả lời 2. Nội dung – Ý nghĩa trong 01 phút. - Bài thơ đã khắc hoạ ấn tượng vẻ đẹp của - GV hướng theo dõi, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khung cảnh êm đềm và nhịp sống bình yên khăn). nơi đồng quê, của vũ trụ bao la mà vẫn gần Bước 3: Báo cáo, thảo luận gũi, thân thuộc, vui nhộn. - HS trình bày các nội dung tổng kết. HS khác - Tác phẩm đã góp phần bồi đắp cho mỗi bổ sung. chúng ta tình yêu mến thiên nhiên, yêu vẻ Bước 4: Đánh giá, kết luận (GV): đẹp thôn dã - GV nhận xét, đánh giá, biểu dương, chuẩn kiến thức bài học. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức trong bài học thông qua việc phân tích các chi tiết gợi tả đặc sắc và giá trị của các từ láy. b. Tổ chức thực hiện: HĐ của GV và HS Dự kiến sản phẩm Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1) Các từ láy: đủng đỉnh, nao nao, lồng lộng, - GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân rời rợi, rộn rã, phe phẩy. để thực hiện các yêu cầu sau: - Tác dụng: 1) Tìm từ láy và nêu tác dụng của việc + Giúp nổi bật đối tượng được miêu tả;
  8. sử dụng từ láy. + Làm cho câu văn gợi hình gợi cảm, sinh 2) Chọn và phân tích một chi tiết gợi tả động, hấp dẫn, đặc sắc mà em yêu thích nhất. 2) HS tự do lựa chọn: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Các chi tiết gợi tả đặc sắc như: đồng quê xanh - HS suy nghĩ trả lời các câu hỏi thẫm chuyển sang tối mà; hình ảnh trâu đi Bước 3: Báo cáo, thảo luận: đủng đỉnh giữa ngàn sao, - GV gọi HS lên trình bày. - Các chi tiết gợi tả rất độc đáo, ấn tượng; gợi - HS khác nhận xét, bổ sung. những liên tưởng thú vị; thể hiện trí tưởng Bước 4: Kết luận, nhận định: tượng phong phú và cái nhìn vui tươi, hồn GV nhận xét và chỉnh sửa, bổ sung nhiên, trong sáng của trẻ thơ. (nếu cần); chốt kiến thức. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Trên cơ sở thẩm thấu bài thơ, kết hợp trí tưởng tượng của bản thân, HS viết đoạn văn miêu tả. b. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV nêu nhiệm vụ để HS thực hiện: *Đề bài: Dựa vào bài thơ “Ngàn sao làm việc” của Võ Quảng, kết hợp với trí tưởng tượng, em hãy viết một đoạn văn (khoảng 5 - 7 câu) miêu tả vẻ đẹp cảnh vật đồng quê vào buổi chiều và bầu trời lúc về đêm. - Bước 1: HS chọn các chi tiết cảnh vật đồng quê vào buổi chiều (bóng chiều, ánh sáng, con trâu ) và bầu trời lúc về đêm (Các hình ảnh: sông Ngân Hà, sao Thần Nông, sao Đại Hùng, sao Hôm). - Bước 2: Triển khai ý cho đoạn văn (Lần lượt miêu tả theo sự vận động của thời gian từ chiều tối đến về đêm; từ không gian đồng quê đến không gian vũ trụ bao la, ) - Bước 3: Viết; - Bước 4: Chỉnh sửa và hoàn thiện. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: -HS suy nghĩ, làm việc cá nhân để hoàn thành nhiệm vụ viết đoạn. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - GV gọi một số HS trình bày. - HS khác lắng nghe, nhận xét theo bảng kiểm, chỉnh sửa đoạn văn. Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV cung cấp công cụ bảng kiểm đánh giá, rút kinh nghiệm, đọc đoạn văn tham khảo:Bảng kiểm kĩ năng viết đoạn văn: STT Tiêu chí Đạt Chưa đạt 1 Đảm bảo hình thức đoạn văn với dung lượng khoảng 5 - 7 câu. 2 Đoạn văn đúng chủ đề: miêu tả vẻ đẹp cảnh vật đồng quê vào buổi chiều và bầu trời lúc về đêm. 3 Đoạn văn đảm bảo tính liên kết giữa các câu trong đoạn văn. 4 Đoạn văn đảm bảo về yêu cầu về chính tả, cách sử dụng từ ngữ,
  9. ngữ pháp. - GV nhận xét và cho điểm HS. Đoạn văn tham khảo: Bóng chiều lan toả xuống mặt đất, nhanh chóng len khắp các bờ cây, bụi rậm. Cánh đồng quê xanh thẫm bỗng chốc trở nên tối mò. Chú trâu đã ăn no nê, cái bụng căng tròn, bóng nhẫy. Cảnh vật yên tĩnh, trâu tôi đủng đỉnh, thong thả bước đi giữa ngàn sao lấp lánh. Dải Ngân Hà hiện ra như một dòng sông chảy giữa trời lồng lộng, sao Thần Nông toả rộng như chiếc vó, đón những ngôi sao dọc ngang về cùng, tíu tít như tôm cua bơi lội, còn ngôi sao Hôm rờ rỡ, toả sáng như đèn đuốc. Bên sông Ngân, sao Đại Hùng như chiếc gàu cần mẫn lo tát nước suốt đêm thâu. Ngàn sao hăng say, phấn khởi làm việc cho đến lúc hừng đông, khi ngày mới bắt đầu, ngàn sao rủ nhau về nghỉ. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Vẽ sơ đồ tư duy về các đơn vị kiến thức của bài học hoặc vẽ tranh hình ảnh ấn tượng về bài học. - Tìm đọc thêm các tác phẩm khác của nhà thơ Võ Quảng. - Chuẩn bị soạn bài Viết: “Tóm tắt văn bản theo những yêu cầu khác nhau về độ dài”. RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................ .........................................................................................................................