Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 8 (Cánh diều) - Bài 3: Văn bản thông tin - Tiết 27+28: Đọc hiểu văn bản 1: Sao băng - Năm học 2023-2024 - Bùi Thị Nhung

docx 20 trang Lệ Hằng 15/10/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 8 (Cánh diều) - Bài 3: Văn bản thông tin - Tiết 27+28: Đọc hiểu văn bản 1: Sao băng - Năm học 2023-2024 - Bùi Thị Nhung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_ngu_van_8_canh_dieu_bai_3_van_ban_thong_tin.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 8 (Cánh diều) - Bài 3: Văn bản thông tin - Tiết 27+28: Đọc hiểu văn bản 1: Sao băng - Năm học 2023-2024 - Bùi Thị Nhung

  1. Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 8 – Năm học : 2023- 2024 BÀI 3: VĂN BẢN THÔNG TIN A. MỤC TIÊU 1. Năng lực a. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được đặc điểm văn bản thông tin giải thích một hiện tượng tự nhiên, cách triển khai ý tưởng và thông tin trong văn bản, liên hệ được thông tin trong văn bản với những vấn đề của xã hội đương đại. - Nhận biết và hiểu được đặc điểm, chức năng của các đoạn văn diễn dịch, quy nạp, song song, phối hợp; tác dụng của các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ. - Biết viết một văn bản thuyết minh giải thích một hiện tượng tự nhiên và văn bản kiến nghị một vấn đề đời sống. - Tóm tắt được nội dung bài thuyết trình về một hiện tượng tự nhiên theo yêu cầu. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh có ý thức tự nghiên cứu bài ở nhà; tìm đọc các văn bản thông tin; hoàn thành các phiếu học tập; chia sẻ, thảo luận, đánh giá qua các hoạt động nhóm. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: phối hợp, vận dụng những kinh nghiệm của bản thân, kiến thức, kĩ năng để giải quyết các tình huống trong học tập một cách hiệu quả. 2. Phẩm chất - Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, học hỏi những phương pháp mới để phát triển bản thân; thích tìm hiểu các hiện tượng tự nhiên và có ý thức vận dụng các hiểu biết về hiện tượng tự nhiên vào cuộc sống. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm với bản thân và cộng đồng, nâng cao ý thức trách nhiệm học tập phát triển bản thân và đóng góp cho xã hội. B. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị - Máy tính, tivi. - Hình ảnh minh họa. 2. Học liệu. - Phiếu học tập - Kiến thức ngữ văn về văn bản thông tin, kiến thức tìm hiểu thêm (qua sách báo, internet, thực tế, ) về các hiện tượng tự nhiên. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Ngày soạn Dạy Ngày 23/10/2023 19/10/2023 Tiết 2,3 Lớp 8C Tiết 27,28: ĐỌC HIỂU VĂN BẢN 1: SAO BĂNG GV : Bùi Thị Nhung – Trường THCS Thái Sơn – An lão – Hải Phòng 1
  2. Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 8 – Năm học : 2023- 2024 I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - HS nhận biết được đặc điểm của văn bản thông tin giải thích một hiện tượng tự nhiên. - Hiểu được cách trình bày, triển khai ý tưởng và thông tin trong văn bản. 2. Năng lực a. Năng lực chung - Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm và trình bày sản phẩm nhóm. - Năng lực tự chủ và tự học: tự nghiên cứu bài ở nhà; tìm đọc các văn bản thông tin; hoàn thành các phiếu học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề: phối hợp, vận dụng những kinh nghiệm của bản thân, kiến thức, kĩ năng để giải quyết các tình huống trong học tập. b. Năng lực đặc thù - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Sao băng. - Năng lực nhận diện các yếu tố hình thức và nội dung của văn bản thông tin. 3. Phẩmchất a. Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, học hỏi những phương pháp mới để phát triển bản thân. b. Trung thực, trách nhiệm: trong việc tiếp nhận, truyền đạt thông tin về các sự kiện. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU SGK, SGV Tranh, ảnh liên quan đến bài học. Máy tính, máy chiếu Phiếu học tập 1 Văn bản thông tin giải thích một hiện tượng tự nhiên Cách trình bày thông tin trong văn bản Phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ Phiếu học tập 2 Văn bản thông tin Sa- pô Nhan đề Đề mục Phiếu học tập 3 Xuất xứ Thể loại PTBĐ Bố cục Cách trình bày thông tin Phiếu học tập 4 Nguyên nhân xuất hiện Chu kì GV : Bùi Thị Nhung – Trường THCS Thái Sơn – An lão – Hải Phòng 2
  3. Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 8 – Năm học : 2023- 2024 Cách xem III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động: Hoạt động khởi động a. Mục tiêu: Giúp học sinh huy động những hiểu biết về Sao băng kết nối vào bài học, tạo tâm thế hào hứng cho học sinh và nhu cầu tìm hiểu. b. Nội dung:GV đặt cho HS trả lời những câu hỏi mang tính gợi mở vấn đề. . c. Sản phẩm: câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến GV đặt câu hỏi gợi mở, yêu cầu HS điền vào cột Hiện tượng sao băng K; W trong bảng KWL: Em đã thấy hiện tượng sao băng bao giờ chưa? Em biết gì về hiện tượng này? Hãy chia sẻ những hiểu biết của em. K W L (Những (Những điều (Những điều điều em đã em muốn biết em đã học biết) thêm) được) HS trả lời câu hỏi, GV mời 2 -3 HS chia sẻ. GV nhận xét và giới thiệu bài học: Mưa sao băng Trong cuộc sống xung quanh ta, thiên nhiên luôn ẩn chứa vô vàn điều thú vị. Cầu vồng đôi, mây vảy rồng, sóng biển phát sáng,... là những hiện tượng re=share thiên nhiên kỳ thú, tác phẩm tuyệt vời mà tạo hóa ban tặng cho con người. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về một hiện tượng nhé! Sao băng một hiện tượng thú vị của tự nhiên, vậy các em có tò mò về hiện tượng này hay không?Hãy cùng nhau đi tìm hiểu về hiện tượng sao băng nhé. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 1. Tìm hiểu kiến thức ngữ văn a. Mục tiêu: Giúp học sinh huy động những hiểu biết về văn bản thông tin - Đặc điểm văn bản giải thích một hiện tượng tự nhiên. - Mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản với mục đích của nó; vai trò các chi tiết trong việc thể hiện thông tin cơ bản của văn bản. b. Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh vận dụng kiến thức để thực hiện nhiệm vụ học tập bằng phiếu bài tập, hoạt động nhóm, cá nhân. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu KT và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến ?Các nhóm lên trình bày kết quả chuẩn bị I. Kiến thức ngữ văn bài ở nhà phần Kiến thức ngữ văn về văn bản thông tin giải thích một hiện tượng tự Từ khóa Văn bản thông tin nhiên? Phiếu học tập 1 GV : Bùi Thị Nhung – Trường THCS Thái Sơn – An lão – Hải Phòng 3
  4. Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 8 – Năm học : 2023- 2024 Văn bản Văn bản thông tin giải thích một hiện Văn bản thông tin thông tin tượng tự nhiên là loại văn bản nhằm giới giải thích một hiện giải thích thiệu những hiểu biết khoa học cơ bản về tượng tự nhiên một hiện hiện tượng đó. Nội dung chính của loại tượng tự văn bản này thường tập trung vào một số nhiên thông tin chính như: Hiện tượng đó là gì? Tại sao có hiện tượng đó? Chúng có lợi Cách trình bày hay có hại như thế nào? Cần làm gì để thông tin trong văn tận dụng lợi ích và khác phục ảnh hưởng bản xấu của chúng?... Phương tiện giao Cách trình Trong văn bản thông tin, nội dung ý tiếp phi ngôn ngữ bày thông tưởng và thông tin có thể được triển khai tin trong theo một hoặc kết hợp nhiều các khác văn bản nhau. Thông thường có các cách như: Trình bày theo trật tự thời gian, Quan hệ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá nguyên nhân- kết quả, mức độ quan trọng - Giáo viên nhận xét, đánh giá và chốt KT hay phân loại đối tượng, so sánh đối chiếu: trình bày hoàn toàn bằng phương tiện ngôn ngữ hoặc kết hợp với phương tiện phi ngôn ngữ. Phương Là các hình ảnh, số liệu, kí hiệu, biểu tiện giao đồ được dùng phối hợp với phương tiện tiếp phi ngôn ngữ nhằm minh họa, làm rõ những ngôn ngữ nội dung nhất định được biểu hiện bằng những phương tiện ngôn ngữ. Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản II. Đọc và tìm hiểu chung a. Mục tiêu: - Xác định được thông tin của tác giả, tác phẩm trong văn bản. b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến Nội dung 1: Đọc và tìm hiểu chung II. Đọc và tìm hiểu chung GV yêu cầu HS nêu cách đọc 1. Đọc GV chốt cách đọc. + GV đọc. + Gọi HS đọc - Tìm hiểu chú thích: Các em lưu ý các thuật ngữ được đưa ra trong bài. Phiếu học tập 2 2. Tìm hiểu chung a. Tác giả: Hồng Nhung Xuất xứ b. Tác phẩm Thể loại - Thể loại: văn bản thông tin (Giải thích một PTBĐ hiện tượng tự nhiên) Bố cục - Xuất xứ: theo kienthuctonghop.vn Cách trình bày - PTBĐ: Thuyết minh thông tin - Bố cục: 3 phần + Phần 1 (từ đầu đến hố lòng chảo sâu trên GV giao nhiệm vụ: HS chuẩn bị trước ở nhà. lục địa): giới thiệu và lí giải hiện tượng sao GV : Bùi Thị Nhung – Trường THCS Thái Sơn – An lão – Hải Phòng 4
  5. Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 8 – Năm học : 2023- 2024 HS:- Trình bày sản phẩm, phiếu bài tập (đã chuẩn bị băng. ở nhà) + Phần 2 (tiếp đến mưa sao băng khá thuận - Dự kiến sản phẩm của HS: lợi): nguyên do xuất hiện và sự hình thành Phiếu học tập 2 hiện tượng sao băng và mưa sao băng. + Phần 3 (phần còn lại): những điều kì thú khi Xuất xứ theo kienthuctonghop.vn sao băng rơi. Thể loại Văn bản thông tin - Văn bản triển khai thông tin theo mối quan PTBĐ Thuyết minh hệ nguyên nhân – kết quả. Bố cục 3 phần Cách trình Quan hệ nguyên nhân – kết quả. bày tt GV: - Yêu cầu HS lên trình bày. - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). HS: - Trình bày kết quả làm việc nhóm - Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). Gv - Nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc nhóm của HS. - Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. GV có thể vào trực tiếp trang web để HS đọc văn bản online. - GV lưu ý thời gian văn bản được đăng lên (14/11/2020) để thấy được tính cập nhật của thông tin trong văn bản. III. Đọc và tìm hiểu chi tiết a. Mục tiêu: - Xác định được cấu trúc của văn bản Sao băng và những điều cần biết về sao băng? - Nhận diện và xác định được cách triển khai thông tin theo mối quan hệ nguyên nhân – kết quả - Xác định và phân tích được đặc điểm và chức năng của đoạn văn diễn dịch, quy nạp, song song, phối hợp. b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm Nội dung 2: Tìm hiểu chi tiết III. Đọc và tìm hiểu chi tiết Nhiệm vụ: 1 1. Sa- pô, Nhan đề, Đề mục Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Sa- pô: Đoạn sa pô đưa ra hàng loạt những - GV yêu cầu HS đọc văn bản, thảo luận theo bàn và câu hỏi xoay quanh hiện tượng sao bằng trả lời câu hỏi: nhằm dẫn dắt người đọc đến nội dung chính Phiếu học tập 3 của văn bản. - Nhan đề: “ Sao Băng” ngắn gọn, trực tiếp Văn bản thông tin đưa ra đối tượng chính của văn bản giúp Sa- pô người đọc nhanh chóng nắm bắt được chủ đề. Nhan đề - Đề mục: Văn bản được phân làm nhiều đề Đề mục mục, mỗi đề mục diễn giải về một khía cạnh + Đoạn sa-pô của văn bản cho biết những gì? của hiện tượng sao băng, bao gồm: Sao băng + Nhan đề và hệ thống đề mục cho em biết điều gì? là gì? Tại sao bầu trời lại xuất hiện mưa sao - HS tiếp nhận nhiệm vụ. băng?Thấy sao băng là điềm gì?Cách ước khi Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ có sao băng như thế nào? - HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi. Bước 3: Trao đổi thảo luận, báo cáo sản phẩm GV : Bùi Thị Nhung – Trường THCS Thái Sơn – An lão – Hải Phòng 5
  6. Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 8 – Năm học : 2023- 2024 - HS trình bày sản phẩm thảo luận. - GV gọi nhóm HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của nhóm bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức. => Ghi lên bảng Nhiệm vụ 2: a. Giới thiệu và lí giải hiện tượng sao băng. 2. Nội dung thông tin Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ a. Giới thiệu và lí giải hiện tượng sao băng. - GV yêu cầu HS đọc văn bản, thảo luận theo cặp và - Sao băng: trả lời câu hỏi: + Là những tia lửa thoáng qua trên bầu trời. + Hiện tượng sao băng được giải thích như thế nào? + Là đường nhìn thấy của các thiên thạch khi - HS tiếp nhận nhiệm vụ. chúng đi vào khí quyển của Trái Đất. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi. Bước 3: Trao đổi thảo luận, báo cáo sản phẩm - HS trình bày sản phẩm thảo luận. - GV gọi cặp HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức. => Ghi lên bảng b. Nguyên do xuất hiện và sự hình thành hiện b. Nguyên do xuất hiện và sự hình thành tượng sao băng và mưa sao băng. hiện tượng sao băng và mưa sao băng. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Nguyên nhân: Sao chổi là nguyên nhân + Tìm trong văn bản các nguyên nhân xuất hiện, chu chính xuất hiện mưa sao băng. Khi ngôi sao kì của sao băng, mưa sao băng và cách xem được chổi đi qua gần Trái Đất, các bụi khí của nó những cơn mưa sao băng, thống kê vào bảng sau: sẽ bay vào khí quyển làm xuất hiện nhiều sao Phiếu học tập 4 băng nhỏ - mưa sao băng. - Chu kì: 1 năm. Nguyên nhân - Cách xem: xác định hướng của các chòm xuất hiện sao (nơi có thể nhìn chòm sao thì có thể thấy được mưa sao băng). Chu kì + Gần xích đạo Trái Đất → dễ quan sát. Cách xem + Xa về hai cực → khó quan sát. -> Nhận xét: các thông tin ngắn gọn, đầy đủ, + Em có nhận xét gì về cách triển khai ý tưởng và chính xác. thông tin trong văn bản? - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS trả lời từng câu hỏi. Bước 3: Trao đổi thảo luận, báo cáo sản phẩm - HS trình bày sản phẩm. - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức. => Ghi lên bảng. GV liên hệ: VN chúng ta nằm khá gần đường xích đạo cho nên cũng là một trong những nơi có thể quan c. Những điều kì thú khi sao băng rơi sát được sao băng và mưa sao băng. - Điềm khi sao băng rơi: c. Những điều kì thú khi sao băng rơi + Sắp có người chết → mang tính chất duy Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ tâm, không có cơ sở khoa học. - GV yêu cầu HS đọc nội dung 2 mục in nghiêng GV : Bùi Thị Nhung – Trường THCS Thái Sơn – An lão – Hải Phòng 6
  7. Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 8 – Năm học : 2023- 2024 cuối bài và trả lời câu hỏi: + Tượng trưng cho tình yêu đôi lứa. + Người viết có tin vào điểm xấu hoặc điểm lành khi - Người ta tin ước khi sao rơi → điều ước thấy sao băng không? thành hiện thực. + Vì sao người ta lại ước khi nhìn thấy sao băng? - Cách ước: nhắm mắt và nghĩ trong đầu về Cách ước như thế nào? ước nguyện của mình. + Em hãy nêu cách hiểu của em về hiện tượng này. - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS trả lời từng câu hỏi. Bước 3: Trao đổi thảo luận, báo cáo sản phẩm - HS trình bày. - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức. => Ghi lên bảng IV. TỔNG KẾT a. Mục tiêu - Chỉ ra được mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản với mục đích của nó; nhận biết được vai trò của các chi tiết trong việc thể hiện thông tin cơ bản của văn bản. b. Nội dung - GV sử dụng KT chia sẻ nhóm để khái quát giá trị nghệ thuật và nội dung của văn bản - HS làm việc cá nhân, thảo luận nhóm và báo cáo sản phẩm. c. Sản phẩm học tập: câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức thực hiện Dự kiến sản phẩm - Chia nhóm theo bàn. 1. Nghệ thuật - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: - Cách giải thích đơn giản, rõ ràng, khách ? Nêu những nghệ thuật được sử dụng trong văn bản? quan. ? Nội dung chính của văn bản “ Sao băng”? - Bố cục chặt chẽ. ? Qua văn bản, em rút ra bài học gì văn bản thông tin - Hình ảnh minh họa sinh động. giới thiệu về một hiện tượng tự nhiên? - Ngôn ngữ chính xác, khoa học. HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thành - Thông tin dựa trên cơ sở khoa học, khách nhiệm vụ. quan. GV hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận nhóm, hỗ 2. Nội dung trợ (nếu HS gặp khó khăn). Văn bản nói về một trong những hiện tượng GV:- Yêu cầu HS lên trình bày, nhóm cử đại diện đẹp và kì thú của tự nhiên – Sao băng. Qua trình bày đó, văn bản cung cấp đầy đủ các thông tin về - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). nguyên nhân, sự ra đời và hình thành của hiện HS: tượng Sao băng, mưa sao băng. - Trình bày kết quả làm việc cá nhân, làm việc nhóm - Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). - GV: nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng nhóm. - Nhận xét và chốt sản phẩm lên Slide * Khi giới thiệu về một hiện tượng tự nhiên cần chú ý giới thiệu: Đó là hiện tượng gì? Biểu hiện như thế nào? Vì sao có hiện tượng này? Những tác dụng hoặc tác hại của hiện tượng thiên nhiên ấy là gì?...Tận dụng hoặc phòng chống, khắc phục tác động của hiện tượng đó như thế nào? 3. Hoạt động 3: Luyện tập GV : Bùi Thị Nhung – Trường THCS Thái Sơn – An lão – Hải Phòng 7
  8. Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 8 – Năm học : 2023- 2024 a. Mục tiêu: - HS thực hành làm bài tập để hiểu kiến thức về văn bản thông tin Sao băng. b. Nội dung: Học sinh làm tập mở rộng. c. Sản phẩm học tập: kết quả thảo luận, câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và HS Dự kiến sản phẩm - GV phát phiếu bài tập- yêu cầu học sinh hoạt V. Luyện tập động nhóm bàn, làm bài tập vào phiếu bài tập Phiếu 1: Sự khác biệt giữa Sao băng và mưa trong 2 phút, sau đó thống nhất và chia sẻ. sao băng: Phiếu học tập số 1: Chỉ ra sự khác biệt của sao - Sao băng là những tia lửa thoáng qua trên băng và mưa sao băng? bầu trời, đồng thời nó là đường nhìn thấy của Phiếu học tập số 2: Tại sao văn bản Sao băng được các thiên thạch khi chúng rơi, khi đi vào khí coi là loại văn bản thông tin giải thích về một hiện quyển trong trái đất. tượng tự nhiên? - Mưa sao băng là do sao chổi gây ra. Khi mà - Hs hoạt động cá nhân làm bài tập vào phiếu bài tập sao chổi chuyển động gần mặt trời nó sẽ bị tan trong 2 phút, sau đó đổi bài và chấm chéo, đại diện ra và tạo thành các rải bụi trên quỹ đạo của chia sẻ. mình. Một ngôi sao chổi đi qua gần trái đất, GV: các bụi khí của nó sẽ bay vào khí quyển, làm - Yêu cầu HS lên trình bày. xuất hiện rất nhiều sao băng nhỏ và nó tạo - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). thành cơn mưa sao băng. HS: Phiếu 2: Sao băng được coi là loại văn bản - Trình bày kết quả làm việc nhóm đôi thông tin giải thích về một hiện tượng tự - Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). nhiên: - Nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc nhóm + Giải đáp những hiện tượng bằng những kiến của HS. thức khoa học cơ sở về hiện tượng sao băng - Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. chứ không phải dựa trên những quan niệm dân gian, quan niệm duy tâm của con người. + Bố cục: 3 phần + Văn bản triển khai thông tin theo mối quan hệ nguyên nhân – kết quả, nhằm trả lời cho các câu hỏi đề mục trong văn bản (Sao băng là gì? Tại sao lại có mưa sao băng? Sao băng, mưa sao băng xuất hiện có chu kì không?...) + Qua văn bản, em đã biết thêm được những thông tin bổ ích như: lí giải nguyên nhân có mưa sao băng, chu kì xuất hiện của chúng và cách ước nguyện khi chúng xuất hiện như thế nào mà trước giờ em vẫn luôn thắc mắc. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a. Mục tiêu: - HS vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết một tình huống. - Hướng dẫn học sinh tìm tòi mở rộng sưu tầm thêm kiến thức liên quan đến nội dung bài học. b. Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập mở rộng bằng cách viết đoạn văn. Tổ chức thực hiện Dự kiến sản phẩm Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập ở nhà sau VD: Sao băng là một hiện tượng đẹp của tự đó nộp bài trên paled: Nếu có lần thấy Sao băng, nhiên.Nếu có lần được nhìn thấy sao băng em em sẽ ước điều gì? Vì sao em lại ước điều đó? Viết sẽ ước nguyện rằngmỗi lần sao băng rơi thay một đoạn văn ( 5 đến 7 câu) chia sẻ về điều ước vì cướp đi một sinh mệnh trên trái đất. Sao của em? băng sẽ đem đến sự sống một lần nữa tới - HS xác định yêu cầu của đề bài. những con người thiếu may mắn đó. Em mong + Suy nghĩ cá nhân và viết ra giấy kết quả. muốn như vậy vì em thấu hiểu được những - GV hướng dẫn HS bám sát yêu cầu của đề bài, người sống đã từng đau buồn như thế nàokhi hướng dẫn HS làm bài về nhà. chứng kiến sự ra đi của những người thân của GV : Bùi Thị Nhung – Trường THCS Thái Sơn – An lão – Hải Phòng 8
  9. Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 8 – Năm học : 2023- 2024 mình - HS hoàn thành bài tập - HS chuẩn bị nội dung bài: “ Nước biển dâng: bài toán khó cần giải trong thế kỉ XXI” Phiếu học tập số 1 Tác giả Xuất xứ Thể loại PTBĐ Bố cục Phiếu học tập số 2 Tìm những chi tiết lí giải nguyên nhân hiện tượng nước biển dâng.    Ngày soạn Dạy Ngày 25/10/2023 19/10/2023 Tiết 1,2 Lớp 8C Tiết 29,30:ĐỌC HIỂU VĂN BẢN 2: NƯỚC BIỂN DÂNG: BÀI TOÁN KHÓ CẦN GIẢI TRONG THẾ KỈ XXI I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - HS nhận biết được đặc điểm của văn bản thông tin giải thích một hiện tượng tự nhiên trong khi tìm hiểu văn bản. - Hiểu được cách trình bày, triển khai ý tưởng và thông tin trong văn bản. 2. Năng lực 1.1. Năng lực chung - Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm và trình bày sản phẩm nhóm. - Năng lực tự chủ và tự học: tự nghiên cứu bài ở nhà; tìm đọc các văn bản thông tin, hoàn thành các phiếu học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề: phối hợp, vận dụng những kinh nghiệm của bản thân, kiến thức, kĩ năng để giải quyết các tình huống trong học tập. GV : Bùi Thị Nhung – Trường THCS Thái Sơn – An lão – Hải Phòng 9
  10. Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 8 – Năm học : 2023- 2024 1.2. Năng lực đặc thù - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến chủ đề biến đổi khí hậu và nước biển dâng. - Năng lực nhận diện các yếu tố hình thức và nội dung của văn bản thông tin. 3. Phẩm chất Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, học hỏi những phương pháp mới để phát triển bản thân. Trung thực, trách nhiệm: trong việc tiếp nhận, truyền đạt thông tin về các sự kiện. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU SGK, SGV, tranh, ảnh liên quan đến bài học. Máy tính, máy chiếu Các phiếu học tập sử dụng trong bài: Phiếu học tập 1 Phiếu học tập 2 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1: Hoạt động khởi động a. Mục tiêu: Giúp học sinh huy động những hiểu biết về hiện tượng nước biển dâng và hậu quả của nó để kết nối vào bài học, tạo tâm thế hào hứng cho học sinh và nhu cầu tìm hiểu. GV : Bùi Thị Nhung – Trường THCS Thái Sơn – An lão – Hải Phòng 10
  11. Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 8 – Năm học : 2023- 2024 b. Nội dung: GV cho HS xem video có chủ đề nước biển dâng và đặt câu hỏi gợi mở để HS trả lời. c. Sản phẩm: câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến GV đặt câu hỏi gợi mở, yêu cầu HS trả lời: ? - Hiện tượng nước biển dâng Em hãy xem video sau và nêu suy nghĩ của mình về vấn đề được đặt ra trong video? HS trả lời câu hỏi, GV mời 2 HS chia sẻ. GV nhận xét và giới thiệu bài học: Hoạt động 2: Khám phá văn bản a. Mục tiêu: - Đặc điểm văn bản giới thiệu một hiện tượng tự nhiên. - Mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản với mục đích của nó; vai trò các chi tiết trong việc thể hiện thông tin cơ bản của văn bản. -Nhận biết được một số yếu tố hình thức (đặc điểm, cách triển khai,...), nội dung (đề tài, chủ đề, ý nghĩa....) của văn bản giới thiệu về một hiện tượng tự nhiên. b. Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh vận dụng kiến thức để thực hiện nhiệm vụ học tập bằng phiếu bài tập, hoạt động nhóm, cá nhân. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu KT và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: I. Đọc- Tìm hiểu chung Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến Nv1: Đọc văn bản I. Đọc - Tìm hiểu chung GV yêu cầu HS nêu cách đọc 1. Đọc GV chốt cách đọc. + GV đọc. + Gọi HS đọc - Tìm hiểu chú thích: Các em lưu ý các thuật ngữ được đưa ra trong bài. Nv2: Tìm hiểu chung Phiếu học tập 1 2. Tìm hiểu chung - Tác giả: Lưu Quang Hưng - Xuất xứ: tiasang.com.vn, 25-3-2020 - Thể loại: Văn bản thông tin. - Kiểu văn bản: Văn bản thông tin giải thích một hiện tượng tự nhiên. - Phương thức biểu đạt: Thuyết minh. – Bố cục gồm nhan đề, sa-pô và 3 phần: + Phần 1: (từ “Thay đổi mực nước biển” đến “biến dạng hình dạng Trái Đất”): Thay đổi mực nước biển và nguyên nhân. GV giao nhiệm vụ: HS chuẩn bị trước ở nhà. + Phần 2: (tiếp theo đến “tiếp tục tăng chứ HS:- Trình bày sản phẩm, phiếu bài tập (đã chuẩn bị không giảm đi”): Mực nước biển sẽ dâng bao ở nhà) nhiêu? GV : Bùi Thị Nhung – Trường THCS Thái Sơn – An lão – Hải Phòng 11
  12. Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 8 – Năm học : 2023- 2024 + Phần 3: (phần còn lại): Lời kết. II. Tìm hiểu chi tiết Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm NV1: II. Tìm hiểu chi tiết Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Chủ đề; Nhan đề; Sa – pô - GV yêu cầu HS đọc văn bản, thảo luận theo cặp và - Chủ đề: Giải thích hiện tượng tự nhiên nước trả lời câu hỏi: biển dâng. ? Chủ đề của văn bản là gì? - Ý nghĩa nhan đề: Cung cấp thông tin về hiện ? Nêu ý nghĩa của nhan đề văn bản? tượng nước biển dâng, hậu quả của nó để ? Đoạn sa-pô của văn bản cho biết những gì? hướng tới những giải pháp nhằm giải bài toán - HS tiếp nhận nhiệm vụ. khó này trong thế kỉ XXI. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Sa-pô: Tác giả đã đưa ra hệ quả của hiện - HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi. tượng biến đổi khí hậu làm nước biển dâng Bước 3: Trao đổi thảo luận, báo cáo sản phẩm đối với Đồng bằng sông Cửu Long và nhiều - HS trình bày sản phẩm thảo luận. vùng ven biển trên thế giới để dẫn dắt người - GV gọi cặp HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời đọc vào nội dung chính của văn bản. của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức. 2. Nội dung thông tin của văn bản NV2: a. Thay đổi mực nước biển và nguyên Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ nhân: ? Em hãy đọc phần 1 của văn bản và cho biết biển và * Vai trò của biển và đại dương: địa dương có vai trò như thế nào trong đời sống của - Tạo ra hơn một nửa nguồn ôxy mà chúng ta con người? thở hằng ngày. - Cung cấp một nguồn hải sản đa dạng. - Giúp vận chuyển ¾ hàng hóa tiêu dùng. * Ảnh hưởng của nước biển dâng: ? Hiện tượng nước biển dâng có tác động như thế - 40% dân số cư ngụ gần biển, với 600 triệu nào đối với cuộc sống của con người? người sinh sống trong khu vực cao hơn mực nước biển 10 mét trở xuống. - Việt Nam có 28/64 tỉnh thành ven biển, với bờ biển dài hơn 3000km. => Nước biển dâng có ảnh hưởng mạnh mẽ tới cuộc sống của con người. * Những nguyên nhân dẫn tới nước biển ? Những nguyên nhân dẫn tới hiện tượng nước biển dâng: dâng là gì? - Thủy triều - Tác động của gió * HS đọc và trả lời phiếu học tập 2: - Bão, động đất và sóng thần - Biến đổi khí hậu GV : Bùi Thị Nhung – Trường THCS Thái Sơn – An lão – Hải Phòng 12
  13. Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 8 – Năm học : 2023- 2024 - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS trả lời từng câu hỏi. - HS trả lời phiếu học tập số 2. Bước 3: Trao đổi thảo luận, báo cáo sản phẩm - HS trình bày sản phẩm. - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức. b. Mực nước biển sẽ dâng cao bao nhiêu: NV3: - Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất đến Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ nay: hơn 20cm. - GV cho HS xem video - Những năm gần đây, nước biển dâng trung - GV yêu cầu HS đọc nội dung phần 2, xem lược đồ bình 3mm/năm. và trả lời câu hỏi: - Kịch bản xấu: Nước biển dâng 86 cm so với ?Theo bài viết thì mực nước biển được dự báo sẽ ngày nay. dâng lên cao bao nhiêu? Có những kịch bản xấu, - Nguy cơ: Nước biển dâng từ 50 cm, lượng những nguy cơ và cảnh báo nào đối với con người? tăng gấp đôi so với 1 thế kỉ trước. - HS tiếp nhận nhiệm vụ. => Lời cảnh báo: Mực nước biển vẫn tăng lên Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ chứ không giảm đi. - HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi. Bước 3: Trao đổi thảo luận, báo cáo sản phẩm - HS trình bày sản phẩm thảo luận. - GV gọi HS nhóm khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức. NV4: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ C. Lời kết: - GV cho HS xem video - Mực nước biển toàn cầu sẽ liên tục tăng với - GV yêu cầu HS đọc nội dung phần cuối và trả lời tốc độ ngày càng nhanh hơn do nhiều nguyên câu hỏi: nhân khác nhau: băng tan, giãn nở của nước ?Ở phần cuối người viết đã đưa ra những lời kết nào và các thay đổi trong hệ thống khí hậu Trái GV : Bùi Thị Nhung – Trường THCS Thái Sơn – An lão – Hải Phòng 13
  14. Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 8 – Năm học : 2023- 2024 cho hiện tượng nước biển dâng? Đất. ? Qua phần cuối em nhận được lời kêu gọi nào từ tác - Tốc độ dâng của nước biển do biến đổi khí giả? hậu chừng 3 milimet một năm với gia tốc - HS tiếp nhận nhiệm vụ. dương. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Dự kiến vào cuối thế kỷ tới, mực nước biển - HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi. sẽ tăng lên trong khoảng 35-85 cm, gây thiệt Bước 3: Trao đổi thảo luận, báo cáo sản phẩm hại cho kinh tế toàn cầu hàng ngàn tỷ USD - HS trình bày sản phẩm thảo luận. với nhiều hệ lụy về phát triển. - GV gọi HS nhóm khác nhận xét, bổ sung câu trả => Lời kêu gọi: Tìm giải pháp thích ứng một lời của bạn. cách hiệu quả là một trong những bài toán Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện khó nhất mà loài người chúng ta cần hợp tác - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức. giải quyết trong thế kỉ này. III. TỔNG KẾT a. Mục tiêu - Chỉ ra được mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản với mục đích của nó; nhận biết được vai trò của các chi tiết trong việc thể hiện thông tin cơ bản của văn bản. b. Nội dung - GV sử dụng KT chia sẻ nhóm bàn để khái quát giá trị nghệ thuật và nội dung của văn bản - HS làm việc cá nhân, thảo luận nhóm và báo cáo sản phẩm. c. Sản phẩm học tập: câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức thực hiện Dự kiến sản phẩm - Chia nhóm theo bàn. 1. Nghệ thuật - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: - Phần nhan đề, sa-pô rõ ràng. ? Nêu những nghệ thuật được sử dụng trong văn - Ngôn ngữ thuyết minh mạch lạc, dễ hiểu, bản? dựa trên cơ sở khoa học . - Bố cục chặt chẽ, các ý lớn được in đậm ? Nội dung chính của văn bản? khiến người đọc dễ dàng theo dõi và nắm bắt HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thành nội dung. nhiệm vụ. - Kết hợp với phương tiện phi ngôn ngữ là GV hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận nhóm, hỗ biểu đồ thể hiện rõ nội dung cần hướng đến. trợ (nếu HS gặp khó khăn). 2. Nội dung GV: Văn bản giải thích hiện tượng tự nhiên nước - Yêu cầu HS lên trình bày, nhóm cử đại diện trình biển dâng, nói về nguyên nhân thay đổi mực bày nước biển, thực trạng của hiện tượng nước - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). biển dâng, hậu quả và khẳng định đây là bài HS: toán khó cần giải của loài người trong thế kỉ XXI. - Trình bày kết quả làm việc cá nhân, làm việc nhóm - Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). - GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng nhóm. - Nhận xét và chốt sản phẩm lên Slide Hoạt động 3: Luyện tập, vận dụng a. Mục tiêu: - HS thực hành vận dụng kiến thức của bài học và tìm tòi, trải nghiệm của bản thân để làm một hoạt động tuyên truyền về tác hại của hiện tượng nước biển dâng và đưa ra những giải pháp của cá nhân GV : Bùi Thị Nhung – Trường THCS Thái Sơn – An lão – Hải Phòng 14
  15. Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 8 – Năm học : 2023- 2024 mà HS cho là đúng để giải quyết vấn đề. b. Nội dung: Học sinh làm bài tập dự án theo nhóm. c. Sản phẩm học tập: Video dự án của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và HS Dự kiến sản phẩm - GV chuyển giao nhiệm vụ: đưa ra bài tập dự án: IV. Luyện tập, vận dụng: Em hãy đóng vai là nhà hoạt động về môi trường - Sản phẩm video của HS. để làm 1 video tuyên truyền cho mọi người về những ảnh hưởng của biến đổi khí hậu dẫn tới nước biển dâng và những giải pháp nhằm góp phần giảm thiểu điều đó. - GV yêu cầu học sinh: + Mỗi tổ là 1 nhóm để thực hiện dự án. Tổ bầu ra trưởng nhóm và phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm. + Trình bày dự án trước cô giáo và các nhóm khác. + Điểm của các thành viên là điểm chung của cả nhóm nhận được. - HS thực hiện dự án (ở nhà). - HS báo cáo sản phẩm vào tiết học tiếp theo. - GV nhận xét, rút kinh nghiệm cho từng nhóm và cho điểm các nhóm. * Hướng dẫn tự học: - HS thực hiện dự án. - HS soạn bài “Thực hành tiếng Việt”. Ngày soạn Dạy Ngày 3 0/10/2023 19/10/2023 Tiết 2,3 Lớp 8C Tiết 31,32: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: ĐOẠN VĂN; PHƯƠNG TIỆN GIAO TIẾP PHI NGÔN NGỮ I. Mục tiêu 1. Về năng lực * Năng lực chung - Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm và trình bày sản phẩm nhóm. - Phát triển khả năng tự chủ, tự học qua việc suy ngẫm và chuẩn bị bài ở nhà. - Giải quyết vấn đề và tư duy sáng tạo trong việc chủ động vận dụng kiến thức đã học vào giao tiếp. * Năng lực đặc thù: - Nhận biết được các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ (biểu đồ, hình ảnh, số liệu ) và chỉ ra được tác dụng của chúng. - Nhận biết, phân tích được cấu trúc của đoạn văn. GV : Bùi Thị Nhung – Trường THCS Thái Sơn – An lão – Hải Phòng 15
  16. Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 8 – Năm học : 2023- 2024 - Viết được đoạn văn theo cấu trúc nhất định. 2. Phẩm chất - Chăm chỉ: HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế đời sống của bản thân. - Trách nhiệm: Làm chủ được bản thân trong quá trình học tập, có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản. II. Thiết bị dạy học và học liệu - Máy tính, máy chiếu - Phiếu học tập III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b) Nội dung: Từ ngữ liệu giáo ở Phần Đọc hiểu, học sinh phát hiện và kết nối vào bài học. c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV): - GV cho cả lớp quan sát bài tập trên màn chiếu và gọi 1 Hs trả lời HS đọc câu hỏi: ?Trong đoạn văn sau, người viết đã dùng những số liệu nào? Thuỷ triêù là yếu tố có dao động lớn và thường xuyên nhất đến sự thay đồi của mực nước biển. Thuỷ triều được hình thành do lực hút của Mặt Trăng và Mặt nào? Trời tác động lên Trái Đất, làm khôí chất lỏng trên bề mặt nó (biển và dại dương) biến đổi. Ở Biển Đông, thuỷ triều có hai lần dâng lên đạt đỉnh và hai lần mực nước đạt thấp nhất, được kết hợp từ các thành phần nhật triều và bán nhật triều có tần số và biên độ khác nhau của sóng biển. Khoảng dao động tổng hợp có độ lớn trung bình từ 2-3 mét, tuỳ địa điểm dọc bờ biển. Một số nơi như vịnh Phăn-đi (Fundy) - Ca-na-đa (Canada) và cửa sông Xe-vân (Severn) - Anh biên độ thuỷ triều hằng ngày có thể đạt tới 15 - 16 mét. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS thảo luận nhóm theo bàn. Bước 3: Báo cáo, thảo luận + HS đại diện nhóm trình bày kết quả. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV nhận xét và giới thiệu bài học: Các em vừa xác định được các số liệu được dùng trong đoạn văn. Vậy các số liệu đó được gọi là gì, tác dụng ra sao; và đoạn văn trên có đặc điểm gì? Trong bài học ngày hôm nay, cô sẽ giúp các em tìm hiểu thêm về các từ đó qua bài học: Đoạn văn; phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới I. Kiến thức Ngữ văn a) Mục tiêu: GV : Bùi Thị Nhung – Trường THCS Thái Sơn – An lão – Hải Phòng 16
  17. Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 8 – Năm học : 2023- 2024 - Học sinh hiểu và nhận biết được các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ và tác dụng của chúng; nhận biết được đặc điểm, chức năng của đoạn văn . b) Nội dung: Các kiến thức cơ bản về các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ; đoạn văn . c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Nội dung 1: Đoạn văn 1. Đoạn văn 1.Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Hs hoạt động cá nhân: Hoàn thành phiếu học Nối: tập số 1 dựa vào phần Kiến thức Ngữ văn 1 - d PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 2 - a Dựa vào mục 3 phần Kiến thức Ngữ văn, em 3 - b hãy nối cột A với cột B cho phù hợp 4 - c - GV chiếu ví dụ mẫu. HS Quan sát và phân tích các ví dụ mẫu: ? Xác định ý chính, chỉ ra câu chủ đề (nếu có), cách triển khai ý và kiểu đoạn văn của mỗi đoạn văn dưới đây: Đoạn a, Cây cối luôn được ví là “lá phổi xanh". Lá cây giúp che chắn các thành phán bụi bẩn, độc hại có trong không khí. Nếu không có cây xanh che bụi và các chất ô nhiềm, con người sè khó thở và mắc nhiều bệnh mãn tính do không khí ô nhiễm gây ra. (Theo Thu Thuỷ). Đoạn b, Chính quyền nhân dân ta vững chắc. Quân đội nhân dân hùng mạnh. Mặt trận dân tộc rộng rãi. Công nhân, nông dân và trí thức được rèn luyện, thử thách và tiến bộ không ngừng. Nói tóm lại, lực lượng của chúng ta to lớn và ngày càng to lớn. (Hồ Chí Minh) Đoạn c, Chúng lập ra nhà tù nhiểu hơn trường học. Chúng thẳng tay chém giết những người yêu nước thương nòi của ta. Chúng tắm các cuộc khởi nghĩa của ta trong những bể máu. (Hổ Chí Minh). Đoạn d, Các con vật trong nhà có xu hưởng mang Đoạn a/ lại một cảm giác bình yên cho trẻ. Một số trẻ nhỏ - Ý chính: Tác dụng của cây cối. thường có cảm giác thoải mải khi ở cạnh những - Cách triển khai ý: Từ khái quát đến cụ thể. con vật nuôi hơn là khi ở bèn người khác. Cũng - Câu chủ đề: Cây cối luôn được ví là “lá phổi giống như người lớn, trẻ thường thích ở bên xanh" những con thú cưng khi chúng cảm thấy buổn, - Kiểu đoạn văn: Diễn dịch giận dữ hay khó chịu. Thật kì diệu, những con vật Đoạn b/ nuôi sẽ mang đến sự yên bình trong mọi tình - Ý chính: Bàn về lực lượng to lớn của chúng huống và luôn dành cho con người một tình yêu ta. vô diều kiện. (Theo Thuỳ Dương). -Cách triển khai ý: Từ cụ thể đến khái quát. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Câu chủ đề: Nói tóm lại, lực lượng của chúng - Học sinh thực hiện theo 4 nhóm ta to lớn và ngày càng to lớn. - HS quan sát ví dụ mẫu -> thực hiện yêu cầu - Kiểu đoạn văn: Quy nạp Bước 3: Báo cáo, thảo luận Đoạn c/ - Đại diện nhóm trình bày sản phẩm của nhóm. - Ý chính: Bàn về tội ác của thực dân Pháp đối => Tổ trọng tài đếm nhanh và công bố nhóm với nhân dân ta. thắng cuộc là nhóm tìm được nhiều câu văn đúng - Cách triển khai ý: các câu có quan hệ bình yêu cầu nhất. đẳng và cùng làm rõ ý chính của đoạn văn. GV : Bùi Thị Nhung – Trường THCS Thái Sơn – An lão – Hải Phòng 17
  18. Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 8 – Năm học : 2023- 2024 - HS trình bày cá nhân phát hiện trên ví dụ mẫu. - Câu chủ đề: Không có => GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của - Kiểu đoạn văn: Song song bạn. Đoạn d/ Bước 4: Kết luận, nhận định (GV) - Ý chính: Vai trò của vật nuôi trong nhà. GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức - Cách triển khai ý: Từ khái quát đến cụ thể đến tổng hợp. - Câu chủ đề: - Các con vật trong nhà có xu hưởng mang lại một cảm giác bình yên cho trẻ. -Thật kì diệu, những con vật nuôi sẽ mang đến sự yên bình trong mọi tình huống và luôn dành cho con người một tình yêu vô diều kiện. - Kiểu đoạn văn: Hỗn hợp. Nội dung 2: Phương tiện giao tiếp phi ngôn 2. Phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ. ngữ. 1.Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Hs hoạt động cá nhân: Hoàn thành phiếu học tập số 2 dựa vào phần Kiến thức Ngữ văn Bướ 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS nghe yêu cầu -> thực hiện yêu cầu - HS thảo luận theo nhóm. Bước 3: Báo cáo, thảo luận + HS trình bày kết quả cá nhân + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định (GV) + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức . 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: HS được luyện tập để khái quát lại kiến thức đã học trong bài, áp dụng kiến thức để làm bài tập. b) Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm tập SGK/68-69 c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt 1. Bài 1/68 II. Thực hành Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV chiếu lại biểu đồ H1 SGK/67. Bài 1 HS hoạt động cá nhân. ? Từ việc đọc hiểu và dựa vào Biểu đồ của bài Biểu đồ H1 có tác dụng minh họa rõ ràng, giúp Nước biển dâng, em hãy cho biết tác dụng của người đọc nhận ra ngay một nội dung quan trọng biểu đồ trong văn bản. của bài viết: Trong vòng 130 năm (từ năm 1980 đến năm 2010) mực nước biển toàn cầu đã dâng Hình 1. Nước biên dâng từ cuối thê ki XIX lên hơn 20 xăng -ti-mét. đến năm 2020 từ các nguồn dữ liệu khác nhau. (Nguồn: Church ct al., 2013) GV : Bùi Thị Nhung – Trường THCS Thái Sơn – An lão – Hải Phòng 18
  19. Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 8 – Năm học : 2023- 2024 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS suy nghĩ, thực hiện yêu cầu cá nhân. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Một số Hs trình bày. - GV gọi 1 HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định (GV) + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng. Bài 2 Bài 2/68,69 Bài 4 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ a/ - Hs đọc đề bài Yêu cầu: - Hoàn thành bảng thống kê theo Phiếu học tập số - Hình thức: Viết đoạn văn diễn dịch. 3. - Dung lượng: 5-7 dòng - Nội dung: ảnh hưởng của hiện tượng nước Bước 2:Thực hiện nhiệm vụ biển dâng đối với đời sống con người. - HS nghe yêu cầu -> thực hiện yêu cầu - Xác định câu chủ đề (đặt ở đầu đoạn). - HS thảo luận theo nhóm. Bước 3: Báo cáo, thảo luận + Đại diện HS trình bày kết quả của nhóm + GV gọi nhóm hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định (GV) + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức Bài 3/69 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ ? HS đọc đề bài - Xếp mỗi đoạn văn vào kiểu phù hợp. Chỉ ra câu chủ đề của mỗi đoạn văn (trừ đoạn song song) Bước 2:Thực hiện nhiệm vụ - HS hoạt động theo nhóm. Bước 3:Báo cáo, thảo luận - Đại diện HS trình bày kết quả của nhóm mình. - GV gọi nhóm hs nhận xét, bổ sung phần trình bày của bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định (GV) + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức Bài 4/69 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ ? HS đọc đề bài - Viết một đoạn văn diễn dịch (khoảng 5-7 dòng) trình bày suy nghĩ của em về ảnh hưởng của hiện tượng nước biển dâng đối với đời sống con người. Chỉ ra câu chủ đề trong đó. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS hoạt động cá nhân. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Đại diện HS trình bày kết quả của mình. - GV gọi hs nhận xét, bổ sung phần trình bày của bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định (GV) GV : Bùi Thị Nhung – Trường THCS Thái Sơn – An lão – Hải Phòng 19
  20. Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 8 – Năm học : 2023- 2024 + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức 4. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b) Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi c) Sản phẩm: Bài làm của HS d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Viết một đoạn văn quy nạp (khoảng 5-7 dòng) trình bày suy nghĩ của em về tác 2.hại Từ của l lũ lụt. Chỉ ra câu chủ đề trong đó. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ GV: Hướng dẫn HS: - Hình thức: Viết đoạn văn quy nạp. - Dung lượng: 5-7 dòng - Nội dung: tác hại của lũ lụt. - Xác định câu chủ đề (đặt ở cuối đoạn). Bước 3: Báo cáo, thảo luận GV: Hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm. HS: Nộp sản phẩm cho GV qua zalo của cô giáo. Bước 4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét ý thức làm bài của HS (HS nộp bài không đúng qui định (nếu có). - Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà. * HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC BÀI Ở NHÀ: - Học và nắm chắc ND bài học. - Hoàn thiện các bài tập . - Chuẩn bị bài: Ôn tâp giữa HK1 ---------------------------------------------------- GV : Bùi Thị Nhung – Trường THCS Thái Sơn – An lão – Hải Phòng 20