Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 8 (Cánh diều) - Bài 3: Văn bản thông tin - Tiết 29+30: Đọc hiểu văn bản 2: Nước biển dâng Bài toán khó trong thế kỉ XXI - Năm học 2023-2024 - Bùi Thị Nhung
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 8 (Cánh diều) - Bài 3: Văn bản thông tin - Tiết 29+30: Đọc hiểu văn bản 2: Nước biển dâng Bài toán khó trong thế kỉ XXI - Năm học 2023-2024 - Bùi Thị Nhung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_8_canh_dieu_bai_3_van_ban_tuong_tri.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 8 (Cánh diều) - Bài 3: Văn bản thông tin - Tiết 29+30: Đọc hiểu văn bản 2: Nước biển dâng Bài toán khó trong thế kỉ XXI - Năm học 2023-2024 - Bùi Thị Nhung
- Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 8 – Năm học : 2023- 2024 BÀI 3: VĂN BẢN THÔNG TIN A. MỤC TIÊU 1. Năng lực a. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được đặc điểm văn bản thông tin giải thích một hiện tượng tự nhiên, cách triển khai ý tưởng và thông tin trong văn bản, liên hệ được thông tin trong văn bản với những vấn đề của xã hội đương đại. - Nhận biết và hiểu được đặc điểm, chức năng của các đoạn văn diễn dịch, quy nạp, song song, phối hợp; tác dụng của các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ. - Biết viết một văn bản thuyết minh giải thích một hiện tượng tự nhiên và văn bản kiến nghị một vấn đề đời sống. - Tóm tắt được nội dung bài thuyết trình về một hiện tượng tự nhiên theo yêu cầu. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh có ý thức tự nghiên cứu bài ở nhà; tìm đọc các văn bản thông tin; hoàn thành các phiếu học tập; chia sẻ, thảo luận, đánh giá qua các hoạt động nhóm. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: phối hợp, vận dụng những kinh nghiệm của bản thân, kiến thức, kĩ năng để giải quyết các tình huống trong học tập một cách hiệu quả. 2. Phẩm chất - Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, học hỏi những phương pháp mới để phát triển bản thân; thích tìm hiểu các hiện tượng tự nhiên và có ý thức vận dụng các hiểu biết về hiện tượng tự nhiên vào cuộc sống. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm với bản thân và cộng đồng, nâng cao ý thức trách nhiệm học tập phát triển bản thân và đóng góp cho xã hội. B. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị - Máy tính, tivi. - Hình ảnh minh họa. 2. Học liệu. - Phiếu học tập - Kiến thức ngữ văn về văn bản thông tin, kiến thức tìm hiểu thêm (qua sách báo, internet, thực tế, ) về các hiện tượng tự nhiên. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Tiết 29,30:ĐỌC HIỂU VĂN BẢN 2: NƯỚC BIỂN DÂNG: BÀI TOÁN KHÓ CẦN GIẢI TRONG THẾ KỈ XXI GV : Bùi Thị Nhung – Trường THCS Thái Sơn – An lão – Hải Phòng 1
- Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 8 – Năm học : 2023- 2024 I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - HS nhận biết được đặc điểm của văn bản thông tin giải thích một hiện tượng tự nhiên trong khi tìm hiểu văn bản. - Hiểu được cách trình bày, triển khai ý tưởng và thông tin trong văn bản. 2. Năng lực 1.1. Năng lực chung - Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm và trình bày sản phẩm nhóm. - Năng lực tự chủ và tự học: tự nghiên cứu bài ở nhà; tìm đọc các văn bản thông tin, hoàn thành các phiếu học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề: phối hợp, vận dụng những kinh nghiệm của bản thân, kiến thức, kĩ năng để giải quyết các tình huống trong học tập. 1.2. Năng lực đặc thù - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến chủ đề biến đổi khí hậu và nước biển dâng. - Năng lực nhận diện các yếu tố hình thức và nội dung của văn bản thông tin. 3. Phẩm chất Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm, học hỏi những phương pháp mới để phát triển bản thân. Trung thực, trách nhiệm: trong việc tiếp nhận, truyền đạt thông tin về các sự kiện. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU SGK, SGV, tranh, ảnh liên quan đến bài học. Máy tính, máy chiếu Các phiếu học tập sử dụng trong bài: Phiếu học tập 1 GV : Bùi Thị Nhung – Trường THCS Thái Sơn – An lão – Hải Phòng 2
- Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 8 – Năm học : 2023- 2024 Phiếu học tập 2 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1: Hoạt động khởi động a. Mục tiêu: Giúp học sinh huy động những hiểu biết về hiện tượng nước biển dâng và hậu quả của nó để kết nối vào bài học, tạo tâm thế hào hứng cho học sinh và nhu cầu tìm hiểu. b. Nội dung: GV cho HS xem video có chủ đề nước biển dâng và đặt câu hỏi gợi mở để HS trả lời. c. Sản phẩm: câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến GV đặt câu hỏi gợi mở, yêu cầu HS trả lời: ? - Hiện tượng nước biển dâng Em hãy xem video sau và nêu suy nghĩ của mình về vấn đề được đặt ra trong video? HS trả lời câu hỏi, GV mời 2 HS chia sẻ. GV nhận xét và giới thiệu bài học: Hoạt động 2: Khám phá văn bản a. Mục tiêu: - Đặc điểm văn bản giới thiệu một hiện tượng tự nhiên. - Mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản với mục đích của nó; vai trò các chi tiết trong việc thể hiện thông tin cơ bản của văn bản. -Nhận biết được một số yếu tố hình thức (đặc điểm, cách triển khai,...), nội dung (đề tài, chủ đề, ý nghĩa....) của văn bản giới thiệu về một hiện tượng tự nhiên. b. Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh vận dụng kiến thức để thực hiện nhiệm vụ học tập bằng phiếu bài tập, hoạt động nhóm, cá nhân. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu KT và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: I. Đọc- Tìm hiểu chung GV : Bùi Thị Nhung – Trường THCS Thái Sơn – An lão – Hải Phòng 3
- Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 8 – Năm học : 2023- 2024 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến Nv1: Đọc văn bản I. Đọc - Tìm hiểu chung GV yêu cầu HS nêu cách đọc 1. Đọc GV chốt cách đọc. + GV đọc. + Gọi HS đọc - Tìm hiểu chú thích: Các em lưu ý các thuật ngữ được đưa ra trong bài. Nv2: Tìm hiểu chung Phiếu học tập 1 2. Tìm hiểu chung - Tác giả: Lưu Quang Hưng - Xuất xứ: tiasang.com.vn, 25-3-2020 - Thể loại: Văn bản thông tin. - Kiểu văn bản: Văn bản thông tin giải thích một hiện tượng tự nhiên. - Phương thức biểu đạt: Thuyết minh. – Bố cục gồm nhan đề, sa-pô và 3 phần: + Phần 1: (từ “Thay đổi mực nước biển” đến “biến dạng hình dạng Trái Đất”): Thay đổi mực nước biển và nguyên nhân. GV giao nhiệm vụ: HS chuẩn bị trước ở nhà. + Phần 2: (tiếp theo đến “tiếp tục tăng chứ HS:- Trình bày sản phẩm, phiếu bài tập (đã chuẩn bị không giảm đi”): Mực nước biển sẽ dâng bao ở nhà) nhiêu? + Phần 3: (phần còn lại): Lời kết. II. Tìm hiểu chi tiết Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm NV1: II. Tìm hiểu chi tiết Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Chủ đề; Nhan đề; Sa – pô - GV yêu cầu HS đọc văn bản, thảo luận theo cặp và - Chủ đề: Giải thích hiện tượng tự nhiên nước trả lời câu hỏi: biển dâng. ? Chủ đề của văn bản là gì? - Ý nghĩa nhan đề: Cung cấp thông tin về hiện ? Nêu ý nghĩa của nhan đề văn bản? tượng nước biển dâng, hậu quả của nó để ? Đoạn sa-pô của văn bản cho biết những gì? hướng tới những giải pháp nhằm giải bài toán - HS tiếp nhận nhiệm vụ. khó này trong thế kỉ XXI. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Sa-pô: Tác giả đã đưa ra hệ quả của hiện - HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi. tượng biến đổi khí hậu làm nước biển dâng Bước 3: Trao đổi thảo luận, báo cáo sản phẩm đối với Đồng bằng sông Cửu Long và nhiều - HS trình bày sản phẩm thảo luận. vùng ven biển trên thế giới để dẫn dắt người - GV gọi cặp HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời đọc vào nội dung chính của văn bản. của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức. 2. Nội dung thông tin của văn bản NV2: a. Thay đổi mực nước biển và nguyên Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ nhân: ? Em hãy đọc phần 1 của văn bản và cho biết biển và * Vai trò của biển và đại dương: GV : Bùi Thị Nhung – Trường THCS Thái Sơn – An lão – Hải Phòng 4
- Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 8 – Năm học : 2023- 2024 địa dương có vai trò như thế nào trong đời sống của - Tạo ra hơn một nửa nguồn ôxy mà chúng ta con người? thở hằng ngày. - Cung cấp một nguồn hải sản đa dạng. - Giúp vận chuyển ¾ hàng hóa tiêu dùng. * Ảnh hưởng của nước biển dâng: ? Hiện tượng nước biển dâng có tác động như thế - 40% dân số cư ngụ gần biển, với 600 triệu nào đối với cuộc sống của con người? người sinh sống trong khu vực cao hơn mực nước biển 10 mét trở xuống. - Việt Nam có 28/64 tỉnh thành ven biển, với bờ biển dài hơn 3000km. => Nước biển dâng có ảnh hưởng mạnh mẽ tới cuộc sống của con người. * Những nguyên nhân dẫn tới nước biển ? Những nguyên nhân dẫn tới hiện tượng nước biển dâng: dâng là gì? - Thủy triều - Tác động của gió * HS đọc và trả lời phiếu học tập 2: - Bão, động đất và sóng thần - Biến đổi khí hậu - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS trả lời từng câu hỏi. - HS trả lời phiếu học tập số 2. Bước 3: Trao đổi thảo luận, báo cáo sản phẩm - HS trình bày sản phẩm. - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức. NV3: b. Mực nước biển sẽ dâng cao bao nhiêu: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất đến - GV cho HS xem video nay: hơn 20cm. - GV yêu cầu HS đọc nội dung phần 2, xem lược đồ - Những năm gần đây, nước biển dâng trung và trả lời câu hỏi: bình 3mm/năm. ?Theo bài viết thì mực nước biển được dự báo sẽ - Kịch bản xấu: Nước biển dâng 86 cm so với dâng lên cao bao nhiêu? Có những kịch bản xấu, ngày nay. GV : Bùi Thị Nhung – Trường THCS Thái Sơn – An lão – Hải Phòng 5
- Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 8 – Năm học : 2023- 2024 những nguy cơ và cảnh báo nào đối với con người? - Nguy cơ: Nước biển dâng từ 50 cm, lượng - HS tiếp nhận nhiệm vụ. tăng gấp đôi so với 1 thế kỉ trước. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ => Lời cảnh báo: Mực nước biển vẫn tăng lên - HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi. chứ không giảm đi. Bước 3: Trao đổi thảo luận, báo cáo sản phẩm - HS trình bày sản phẩm thảo luận. - GV gọi HS nhóm khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức. NV4: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV cho HS xem video C. Lời kết: - GV yêu cầu HS đọc nội dung phần cuối và trả lời - Mực nước biển toàn cầu sẽ liên tục tăng với câu hỏi: tốc độ ngày càng nhanh hơn do nhiều nguyên ?Ở phần cuối người viết đã đưa ra những lời kết nào nhân khác nhau: băng tan, giãn nở của nước cho hiện tượng nước biển dâng? và các thay đổi trong hệ thống khí hậu Trái ? Qua phần cuối em nhận được lời kêu gọi nào từ tác Đất. giả? - Tốc độ dâng của nước biển do biến đổi khí - HS tiếp nhận nhiệm vụ. hậu chừng 3 milimet một năm với gia tốc Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ dương. - HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi. - Dự kiến vào cuối thế kỷ tới, mực nước biển Bước 3: Trao đổi thảo luận, báo cáo sản phẩm sẽ tăng lên trong khoảng 35-85 cm, gây thiệt - HS trình bày sản phẩm thảo luận. hại cho kinh tế toàn cầu hàng ngàn tỷ USD - GV gọi HS nhóm khác nhận xét, bổ sung câu trả với nhiều hệ lụy về phát triển. lời của bạn. => Lời kêu gọi: Tìm giải pháp thích ứng một Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện cách hiệu quả là một trong những bài toán - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức. khó nhất mà loài người chúng ta cần hợp tác giải quyết trong thế kỉ này. III. TỔNG KẾT a. Mục tiêu - Chỉ ra được mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản với mục đích của nó; nhận biết được vai trò của các chi tiết trong việc thể hiện thông tin cơ bản của văn bản. b. Nội dung - GV sử dụng KT chia sẻ nhóm bàn để khái quát giá trị nghệ thuật và nội dung của văn bản - HS làm việc cá nhân, thảo luận nhóm và báo cáo sản phẩm. c. Sản phẩm học tập: câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức thực hiện Dự kiến sản phẩm - Chia nhóm theo bàn. 1. Nghệ thuật - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: - Phần nhan đề, sa-pô rõ ràng. ? Nêu những nghệ thuật được sử dụng trong văn - Ngôn ngữ thuyết minh mạch lạc, dễ hiểu, bản? dựa trên cơ sở khoa học . - Bố cục chặt chẽ, các ý lớn được in đậm ? Nội dung chính của văn bản? khiến người đọc dễ dàng theo dõi và nắm bắt GV : Bùi Thị Nhung – Trường THCS Thái Sơn – An lão – Hải Phòng 6
- Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 8 – Năm học : 2023- 2024 HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thành nội dung. nhiệm vụ. - Kết hợp với phương tiện phi ngôn ngữ là GV hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận nhóm, hỗ biểu đồ thể hiện rõ nội dung cần hướng đến. trợ (nếu HS gặp khó khăn). 2. Nội dung GV: Văn bản giải thích hiện tượng tự nhiên nước - Yêu cầu HS lên trình bày, nhóm cử đại diện trình biển dâng, nói về nguyên nhân thay đổi mực nước biển, thực trạng của hiện tượng nước bày biển dâng, hậu quả và khẳng định đây là bài - Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). toán khó cần giải của loài người trong thế kỉ HS: XXI. - Trình bày kết quả làm việc cá nhân, làm việc nhóm - Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). - GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng nhóm. - Nhận xét và chốt sản phẩm lên Slide Hoạt động 3: Luyện tập, vận dụng a. Mục tiêu: - HS thực hành vận dụng kiến thức của bài học và tìm tòi, trải nghiệm của bản thân để làm một hoạt động tuyên truyền về tác hại của hiện tượng nước biển dâng và đưa ra những giải pháp của cá nhân mà HS cho là đúng để giải quyết vấn đề. b. Nội dung: Học sinh làm bài tập dự án theo nhóm. c. Sản phẩm học tập: Video dự án của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và HS Dự kiến sản phẩm - GV chuyển giao nhiệm vụ: đưa ra bài tập dự án: IV. Luyện tập, vận dụng: Em hãy đóng vai là nhà hoạt động về môi trường - Sản phẩm video của HS. để làm 1 video tuyên truyền cho mọi người về những ảnh hưởng của biến đổi khí hậu dẫn tới nước biển dâng và những giải pháp nhằm góp phần giảm thiểu điều đó. - GV yêu cầu học sinh: + Mỗi tổ là 1 nhóm để thực hiện dự án. Tổ bầu ra trưởng nhóm và phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm. + Trình bày dự án trước cô giáo và các nhóm khác. + Điểm của các thành viên là điểm chung của cả nhóm nhận được. - HS thực hiện dự án (ở nhà). - HS báo cáo sản phẩm vào tiết học tiếp theo. - GV nhận xét, rút kinh nghiệm cho từng nhóm và cho điểm các nhóm. * Hướng dẫn tự học: - HS thực hiện dự án. - HS soạn bài “Thực hành tiếng Việt”. GV : Bùi Thị Nhung – Trường THCS Thái Sơn – An lão – Hải Phòng 7

