Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 8 (Cánh diều) - Tiết 78: Thực hành Tiếng Việt Từ ngữ toàn dân, từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội - Năm học 2023-2024 - Bùi Thị Nhung

docx 5 trang Lệ Hằng 15/10/2025 40
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 8 (Cánh diều) - Tiết 78: Thực hành Tiếng Việt Từ ngữ toàn dân, từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội - Năm học 2023-2024 - Bùi Thị Nhung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_ngu_van_8_canh_dieu_tiet_78_thuc_hanh_tieng.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 8 (Cánh diều) - Tiết 78: Thực hành Tiếng Việt Từ ngữ toàn dân, từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội - Năm học 2023-2024 - Bùi Thị Nhung

  1. Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 8 – Năm học : 2023-2024 Tiết 78 : THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT TỪ NGỮ TOÀN DÂN, TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG, BIỆT NGỮ XÃ HỘI I. MỤC TIÊU 1 Về kiến thức: - Tri thức về từ ngữ toàn dân, từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội. 2 Về năng lực: - Xác định được từ ngữ địa phương, chỉ ra được nghĩa và tác dụng của chúng đối với việc phản ánh con người, sự vật. - Nhận biết được biệt ngữ xã hội, hiểu nghĩa và chỉ ra được tác dụng của chúng đối với việc thể hiện đặc điểm của nhân vật hoặc nhóm xã hội sử dụng. - Viết được đoạn văn nêu ý kiến về hiện tượng sử dụng biệt ngữ xã hội trên mạng xã hội hiện nay. 3 Về phẩm chất: - Biết cách sử dụng từ láy, biện pháp tu từ ẩn dụ trong khi viết bài và giao tiếp hằng ngày. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV. - Máy chiếu, máy tính. - Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu: HS kết nối kiến thức trong cuộc sống vào nội dung của bài học. b) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM B 1: chuyển giao nhiệm vụ Hiện nay trên mạng xã hội facebook “Flex” -> biệt ngữ xã hội có 1 group đang ngày càng đông thành viên có tên là “Flex đến hơi thở cuối cùng”. Bạn hiểu thế nào về từ “flex”? B2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS nghe và trả lời B3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. B4: Kết luận, nhận định (GV) - GV nhận xét, đánh giá, chốt. 2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI a. Mục tiêu: - Xác định được từ ngữ địa phương, chỉ ra được nghĩa và tác dụng của chúng đối với việc phản ánh con người, sự vật. GV: Bùi Thị Nhung– Trường THCS Thái Sơn – An Lão – Hải Phòng
  2. Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 8 – Năm học : 2023-2024 - Nhận biết được biệt ngữ xã hội, hiểu nghĩa và chỉ ra được tác dụng của chúng đối với việc thể hiện đặc điểm của nhân vật hoặc nhóm xã hội sử dụng. - Viết được đoạn văn nêu ý kiến về hiện tượng sử dụng biệt ngữ xã hội trên mạng xã hội hiện nay. b. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM NV1 : I. Lí thuyết B 1: chuyển giao nhiệm vụ 1. Từ toàn dân GV đặt câu hỏi: - Từ ngữ được sử dụng rộng rãi trong + Em hiểu thế nào là từ toàn dân, từ địa mọi vùng miền của đất nước. phương và biệt ngữ xã hội? VD: cha, mẹ, sắn, ngô, gì, nào, sao, B 2: Thực hiện nhiệm vụ thế, HS thực hiện nhiệm vụ - Là khối từ ngữ cơ bản và có số lượng GV hướng dẫn HS hoàn thành nhiệm vụ lớn nhất của ngôn ngữ. B 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo - Từ ngữ toàn dân không chỉ có vai trò luận quan trọng trong giao tiếp ở mọi lĩnh + HS trình bày sản phẩm thảo luận vực của đời sống xã hội mà còn là cơ + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời sở cho sự thống nhất ngôn ngữ. Hiểu của bạn. được nghĩa và sử dụng đúng từ ngữ B4: Kết luận, nhận định (GV) toàn dân là điều kiện để giao tiếp có + GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức . hiệu quả. NV2 : 2. Từ ngữ địa phương B1: chuyển giao nhiệm vụ - Là những từ ngữ được sử dụng ở một - GV yêu cầu HS: Dựa vào văn bản Về vùng miền nhất định. thăm mẹ đã học, hãy chỉ ra phép tu từ ẩn VD: thầy, u, mì, bắp, chi, răng, rứa, dụ có trong câu: - Số lượng không lớn, phạm vi dùng Áo tơi qua buổi cày bừa hạn chế Giờ còn lủn củn khoác hờ người rơm - Phản ánh nét riêng của con người, sự Từ đó, hãy nhắc lại khái niệm về biện vật mỗi vùng miền, có vai trò quan pháp tu từ ẩn dụ? trọng đối với hoạt động giao tiếp trong - HS thực hiện nhiệm vụ sinh hoạt hằng ngày và đối với sáng tác B 2: Thực hiện nhiệm vụ văn chương. + HS thực hiện nhiệm vụ - Cần hiểu được nghĩa và biết sử dụng B 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo đúng chỗ, đúng mức nhằm nâng cao luận hiệu quả giao tiếp. + HS trình bày sản phẩm thảo luận 3. Biệt ngữ xã hội + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời - Là những từ ngữ được dùng với nghĩa của bạn. riêng trong một nhóm xã hội nhất định. B4: Kết luận, nhận định (GV) VD: pó tai, rùi, bít, ga tô, + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến - Trong tác phẩm văn chương, lời ăn thức => Ghi lên bảng. tiếng nói của nhân vật cũng có thể phản - GV củng cố kiến thức: Biện pháp tu từ ánh biệt ngữ của nhóm xã hội mà nhân ẩn dụ nhằm làm tăng sức gợi hình, gợi vật thuộc vào. cảm cho sự diễn đạt. - Việc sử dụng cần có chừng mực để đảm bảo hiệu qủa giao tiếp và giữ gìn sự trong sáng của ngôn ngữ dân tộc. GV: Bùi Thị Nhung– Trường THCS Thái Sơn – An Lão – Hải Phòng
  3. Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 8 – Năm học : 2023-2024 3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. b. Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM NV1: Bài tập 1 Bài tập 1: B 1: chuyển giao nhiệm vụ Câ TNĐP Vù Tác dụng - GV yêu cầu HS: làm bài tập 1 u ng + Tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn?”. a bẹ (ngô) mi - Bổ sung thông tin + Chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi nhóm ền về nơi Bác Hồ đã được phát 1 phiếu học tập. núi từng sống và làm Câu Từ ngữ địa Vùng Tác phí việc (vùng Việt phương sử dụng dụng a Bắc). a Bắ - Qua đó, cho biết b c thêm về cuộc sống c gian lao nhưng tràn d đầy tinh thần lạc + Mỗi nhóm có 5 phút để thực hiện quan của Người. nhiệm vụ. b tầm Na - Phản ánh một loại + GV chiếu đáp án lên bảng. Các vông m vũ khí thô sơ được nhóm chấm chéo cho nhau. Nhóm (loại tre Bộ sử dụng phổ biến và chiến thắng được tặng phần quà nhỏ thân có hiệu quả trong hoặc cộng điểm miệng cho mỗi nhỏ, cuộc kháng chiến thành viên. gióng anh dũng của đồng a. Sáng ra bờ suối, tối vào hang dài, bào Nam Bộ chống Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng (Hồ không thực dân Pháp. Chí Minh) gai, đặc b. Muôn đời biết ơn chiếc gậy tầm ruột và vông đã dựng nên Thành đồng Tổ cứng, quốc! (Thép Mới) thường c. Chị cho tôi một gói độ mười viên dùng thuốc cảm và một đòn bánh tét làm gậy) (Đoàn Giỏi) c đòn (từ mi Giúp người đọc d. Thuyền em đã nhẹ, chèo lẹ khó chỉ đơn ền nhận ra sự vật và sự theo (Ca dao) vị) Tru việc được nói tới là Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ bánh tét ng ở một tỉnh miền + HS thảo luận và trả lời từng câu (loại Nam. hỏi bánh Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động làm và thảo luận bằng gạo + HS trình bày sản phẩm thảo luận nếp, + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu nhân đỗ trả lời của bạn. xanh, B4: Kết luận, nhận định (GV) thịt lợn, + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại hình trụ) kiến thức => Ghi lên bảng d lẹ mi Giúp người đọc GV: Bùi Thị Nhung– Trường THCS Thái Sơn – An Lão – Hải Phòng
  4. Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 8 – Năm học : 2023-2024 NV2: Bài tập 2 (nhanh) ền nhận ra sự vật và sự B 1: chuyển giao nhiệm vụ Na việc được nói tới là - GV yêu cầu HS làm bài tập 2. m ở một tỉnh miền Giải thích nghĩa của các từ in đậm Nam. dưới đây bằng các từ toàn dân cùng Bài tập 2: nghĩa: a. Dòm ngó: nhòm ngó a. Lão viết văn tự nhượng cho tôi b. Ba: bố, cha để không ai còn tơ tưởng dòm ngó Nội: bà nội, ông nội đến (Nam Cao) Má: mẹ b. Đón ba, nội gầy gò, cười phô cả c. Thiệt: thật lợi: Gởi: gửi - Má tưởng con không về được, mưa Mầy: mày gió tối trời vầy khéo cảm. (Nguyễn Biểu: bảo Ngọc Tư) c. Một hôm, chú Biểu đến nhà, chú mang theo xâu ếch dài thiệt dài, bỗ bã: - Cái này má gởi cho mầy, má biểu phải đem đến tận nhà. (Nguyễn Ngọc Tư) Bài tập 3: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Các biệt ngữ xã hội được sử dụng trong + HS thảo luận và trả lời từng câu các câu đã cho: hỏi + bỉ: đàn bà, con gái B 3: Báo cáo kết quả hoạt động và + hắc: cẩn thận, khôn ngoan thảo luận + cá: ví tiền + HS trình bày sản phẩm thảo luận + vỏ lõi: kẻ cắp nhỏ tuổi + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu + mõi: lấy cắp trả lời của bạn.  Góp phần thể hiện rõ hơn đặc điểm B4: Kết luận, nhận định (GV) của nhân vật được nói đến: những kẻ - Nhận xét thái độ và kết quả làm thuộc giới lưu manh, trộm cắp. việc của HS, chuyển dẫn vào HĐ  Việc chúng đặt ra và sử dụng các biệt sau. ngữ xã hội trong giao tiếp là nhằm NV3: Bài tập 3 che giấu những việc làm xấu xa, tội B 1: chuyển giao nhiệm vụ lỗi của mình. - GV yêu cầu HS đọc bài tập 3. Việc sử dụng các biệt ngữ xã hội (có dấu ngoặc kép) trong những câu sau (ở tác phẩm Bỉ vỏ của Nguyên Hồng) có tác dụng thể hiện đặc điểm của các nhân vật như thế nào? a. Nó hết sức theo dõi nhưng không làm sao đến gần được vì “bỉ” này “hắc” lắm. b. Cái “cá” ngon làm vậy thằng “vỏ lõi” nó còn “mõi” được huống hồ chị GV: Bùi Thị Nhung– Trường THCS Thái Sơn – An Lão – Hải Phòng
  5. Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 8 – Năm học : 2023-2024 - HS tiếp nhận nhiệm vụ. B 2: Thực hiện nhiệm vụ + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi B 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. B4: Kết luận, nhận định (GV) + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng 4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV Hiện nay, trên mạng xã hội xuất hiện giao nhiệm vụ) phổ biến hiện tượng sử dụng biệt ngữ xã Viết đoạn văn (khoảng 6 – 8 dòng) hội, đặc biệt là trong giới trẻ. Đây là hiện nêu ý kiến của em về hiện tượng sử tượng bình thường, phản ánh sự vận động dụng biệt ngữ xã hội trên mạng xã của ngôn ngữ dưới tác động của các nhân hội hiện nay. tố tâm lí, xã hội và phương tiện giao tiếp B2: Thực hiện nhiệm vụ mới (Internet). Hiện tượng này, xét ở góc B3: Báo cáo, thảo luận độ nào đó, cũng có khía cạnh tích cực HS có thể chia sẻ những nội dung (chẳng hạn: đáp ứng nhu cầu, sở thích giao các em viết với các bạn. tiếp của một nhóm xã hội nhất định). Tuy B4: Kết luận, nhận định (GV) nhiên, việc sử dụng biệt ngữ xã hội cần có - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến chừng mực để không ảnh hưởng đến việc thức. giao tiếp trong môi trường giao tiếp chính - Dặn dò HS những nội dung cần thức và ý thức giữ gìn sự trong sáng của học ở nhà và chuẩn bị cho tiết học tiếng Việt. sau. (Nguồn: SGV ngữ văn 8 cánh diều) GV: Bùi Thị Nhung– Trường THCS Thái Sơn – An Lão – Hải Phòng