Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 8 (Cánh diều) - Tiết 81+82+83: Viết Phân tích một tác phẩm truyện - Năm học 2023-2024 - Bùi Thị Nhung
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 8 (Cánh diều) - Tiết 81+82+83: Viết Phân tích một tác phẩm truyện - Năm học 2023-2024 - Bùi Thị Nhung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_8_canh_dieu_tiet_818283_viet_phan_t.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 8 (Cánh diều) - Tiết 81+82+83: Viết Phân tích một tác phẩm truyện - Năm học 2023-2024 - Bùi Thị Nhung
- Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 8 – Năm học : 2023-2024 Tiết 81,82,83: VIẾT: PHÂN TÍCH MỘT TÁC PHẨM TRUYỆN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức - Viết được bài phân tích một tác phẩm truyện: nêu được chủ đề; dẫn ra và phân tích được tác dụng của một vài nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật được dùng trong tác phẩm 2. Về năng lực - HS nhận biết được yêu cầu của bài phân tích một tác phẩm truyện. - HS hiểu văn bản, phân tích được chủ đề, một số nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật của một tác phẩm truyện. - HS rèn luyện, phát triển kĩ năng xây dựng luận điểm, lí lẽ và tìm những bằng chứng thuyết phục trong văn bản. - HS có cơ hội chia sẻ trải nghiệm , cảm xúc, bài học rút ra sau quá trình đọc và phân tích một tác phẩm truyện. - Vận dụng năng lực ngôn ngữ và cảm thụ văn học để tạo lập văn bản phân tích, đánh giá những đặc điểm trong cách kể chuyện của tác giả. 3. Về phẩm chất - Biết yêu thích, tìm hiểu, khám phá vẻ đẹp của một tác phẩm truyện. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị: Máy chiếu, máy tính, Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm, 2. Học liệu: Sgk, kế hoạch bài dạy, sách tham khảo, phiếu học tập, bảng kiểm tra, đánh giá thái độ làm việc nhóm, rubic chấm đoạn văn, bài trình bày của HS. PHIẾU TÌM Ý VÀ LẬP DÀN Ý ( Phiếu số 1) Họ và tên HS: ....................... Đề bài : Phân tích truyện ngắn “ Lão Hạc” của Nam Cao. Thông tin chung về tác giả, tác phẩm + Tên tác giả: + Thông tin bổ sung về tác phẩm như: hoàn cảnh ra đời, tóm tắt sơ lược về nội dung của tác phẩm, thể loại,các nhân vật cần chú ý. Phân tích những nét nghệ thuật đặc sắc và tác dụng + Nét nghệ thuật thứ nhất: chỉ ra và nêu tác dụng. + Nét nghệ thuật thứ hai: chỉ ra và nêu tác dụng. .. Chủ đề + Nêu chủ đề GV: Bùi Thị Nhung– Trường THCS Thái Sơn – An Lão – Hải Phòng
- Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 8 – Năm học : 2023-2024 + Chia sẻ cảm nhận về tác phẩm PHIẾU GÓP Ý BÀI VIẾT CỦA BẠN (Phiếu số 2 ) Họ và tên HS viết bài: ....................... Họ và tên HS góp ý: ....................... Tiêu chí Nhận xét Bài viết đã giới thiệu được tên tác giả và tác phẩm, hoàn cảnh ra đời, thể loại, nội dung của truyện chưa? (2đ) Hình thức bài văn đã đảm bảo chưa? Về chỉnh thể và bố cục (2đ) Nội dung bài văn đã thể hiện được chủ đề, giá trị nội dung và đặc sắc nghệ thuật của tác phẩm chưa? (3đ) Bài văn có cần bổ sung thêm nội dung gì không? (Nếu có hãy chỉ rõ ) (1đ) Bài văn có cần lược bỏ từ ngữ, hoặc câu, đoạn nào không? (Nếu có hãy chỉ rõ ) (2đ) Nếu được đánh giá em đánh giá bạn đạt bao nhiêu điểm? III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC 1. Hoạt động 1: Mở đầu a. Mục tiêu: Kết nối – tạo hứng thú cho học sinh, chuẩn bị tâm thế tiếp cận kiến thức về kiểu bài, kết nối kiến thức trong cuộc sống vào nội dung của bài học b. Tổ chức thực hiện hoạt động: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Yêu cầu: GV yêu cầu HS kể tên một số truyện ngắn mà em đã học/đã đọc( HS ghi vào tờ giấy note) và cho biết tác phẩm truyện nào đã để lại ấn tượng sâu sắc? Vì sao? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ cá nhân Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS dán giấy note vào tờ giấy A4 và cùng nhau chia sẻ trong nhóm với thời gian 2 phút . Bước 4: Kết luận, nhận định GV dẫn dắt vào nội dung tiết học: Trước một tác phẩm truyện, mỗi người đọc có thể có những cảm nhận, quan điểm riêng biệt. Khi cần chia sẻ những cảm nhận, quan điểm đó, chúng ta có thể sử dụng kiểu bài phân tích một tác phẩm truyện, ở dạng bài viết này bạn cần làm rõ chủ đề của truyện là gì? Truyện có những nét đặc sắc nào về hình thức nghệ thuật? Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu Viết phân tích một tác phẩm truyện. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 2.1. Hoạt động 1: Định hướng a. Mục tiêu: GV: Bùi Thị Nhung– Trường THCS Thái Sơn – An Lão – Hải Phòng
- Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 8 – Năm học : 2023-2024 HS biết được các yêu cầu đối với kiểu bài văn phân tích một tác phẩm truyện: - Dùng lời văn của mình. - Biết cách lựa chọn từ ngữ, cách đặt câu;biết sử dụng dẫn chứng, lí lẽ để làm sáng tỏ vấn đề mà tác giả đưa ra trong tác phẩm, thêm các yếu miêu tả, biểu cảm để bài viết chặt chẽ, giàu cảm xúc hơn. b. Tổ chức thực hiện: * Bước 1: GV giao nhiệm vụ: I. ĐỊNH HƯỚNG HS đọc phần Định hướng (sách - Phân tích một tác phẩm truyện là kiểu bài giáo khoa trang 26, 27) và trả lời nghị luận văn học mà trong đó, người viết dùng lí lẽ và bằng chứng để làm rõ một số các câu hỏi: đặc điểm về nội dung và nghệ thuật của tác ? Thế nào là phân tích một tác phẩm. phẩm truyện? - Để viết bài văn phân tích một tác phẩm ? Để viết bài văn phân tích một tác truyện, các em cần chú ý: phẩm truyện em cần chú ý những + Phải bám sát cốt truyện, chủ đề, nhân vật, yêu cầu nào? những nét đặc sắc về nghệ thuật trong tác Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: phẩm. + Căn cứ vào đề bài để xác định cách tìm ý + Tổ chức chia sẻ cặp đôi theo câu cho phù hợp. hỏi (dựa vào phần định hướng trong + Các nhận xét, đánh giá phải rõ ràng, đúng SGK) đắn, có lí lẽ và bằng chứng thuyết phục. + GV quan sát, khuyến khích + Bài văn cần có bố cục mạch lạc, lời văn Bước 3: Báo cáo, thảo luận chuẩn xác, gợi cảm. + Đại diện một số cặp đôi phát biểu. + Các HS còn lại lắng nghe, nhận xét, bổ sung nếu cần. Bước 4: Đánh giá, chuẩn kiến thức GV chuẩn hoá kiến thức: 2.2. Hoạt động 2: Thực hành a. Mục tiêu: Giúp HS - Biết viết bài theo các bước. - Tập trung vào các đặc điểm nổi bật làm nên thành công của tác phẩm. - Lựa chọn một số từ ngữ để viết câu, viết đoạn, sử dụng dẫn chúng, lí lẽ hợp lí đưa ra các nhận xét, đánh giá về tác phẩm một cách khách quan; bổ sung các yếu tố miêu tả, biểu cảm và tìm ý, lập dàn ý. b. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ II. THỰC HÀNH học tập: Đề bài: Phân tích truyện ngắn “ Lão Hạc” - GV giao nhiệm vụ cho HS thông của Nam Cao. qua hệ thống câu hỏi 1. Chuẩn bị 1. Yêu cầu HS đọc lại văn bản “Lão Hoàn thiện phiếu học tập số 1 Hạc” của Nam Cao và thực hiện các 2. Tìm ý và lập dàn ý GV: Bùi Thị Nhung– Trường THCS Thái Sơn – An Lão – Hải Phòng
- Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 8 – Năm học : 2023-2024 yêu cầu trong phiếu học tập số 1. a. Tìm ý 2. Tìm ý, lập dàn ý và viết bài theo Tìm ý bằng cách trả lời các câu hỏi: dàn ý. - Nhan đề văn bản và cốt truyện tác phẩm 3. Sửa lại bài sau khi đã viết xong?( Lão Hạc của Nam Cao có gì đặc sắc? Hoàn thành PHT số 2) - Chủ đề của truyện là gì? Ấn tượng chung Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ của em sau khi đọc văn bản như thế nào? GV: - Nét đặc sắc và tác dụng của một số yếu tố - Hướng dẫn học sinh đọc lại văn hình thức trong truyện là gì? bản “Lão Hạc” của Nam Cao để - Có thể rút ra những bài học nào từ văn bản thực hiện các yêu cầu trong phiếu truyện? học tập, tìm ý và lập dàn ý. - Với em điều gì sâu sắc và đáng nhớ nhất - Phát hiện các khó khăn học sinh sau khi đọc truyện? gặp phải và giúp đỡ HS. b. Lập dàn ý - Sửa bài cho học sinh. - Mở bài: Giới thiệu nhan đề, tác giả, thể Học sinh: loại và nhận xét chung về tác phẩm. - Hoàn thiện phiếu học tập số 1. - Thân bài: Nêu chủ đề và phân tích các - Tìm ý theo hệ thống câu hỏi trong biểu hiện làm rõ chủ đề của tác phẩm: sách giáo khoa. + Phân tích nhan đề và đặc sắc của cốt - Lập dàn ý ra giấy và viết bài theo truyện trong việc làm sáng tỏ chủ đề. dàn ý. + Phân tích các nhân vật nhằm làm rõ chủ đề của truyện: * Nhân vật Lão Hạc( các chi tiết về hoàn cảnh, hành động, việc làm, cử chỉ, lời nói, .) trong mối quan hệ với các nhân vật khác: con trai, ông giáo, “ cậu Vàng”, . * Nhân vật ông giáo ( Ông giáo là người thế nào, những chi tiết nào thể hiện điều đó?...) Bước 3: Báo cáo, thảo luận + Phân tích tác dụng của các nét đặc sắc - GV: Yêu cầu HS báo cáo sản nghệ thuật trong truyện: nghệ thuật khắc họa phẩm. đặc điểm tính cách nhân vật, bút pháp miêu - HS: tả( ngoại hình và nội tâm), lựa chọn chi tiết + Trình bày sản phẩm của mình. giàu ý nghĩa, lời văn giản dị, tự nhiên, . + Theo dõi, nhận xét, bổ sung (nếu - Kết bài : Nhận xét khía quát về giá trị nội cần) cho bài của bạn. dung và nghệ thuật của truyện. Nêu tác Bước 4: Kết luận, nhận định động của truyện với cá nhân người viết. (GV) 3. Viết bài - Nhận xét thái độ học tập và sản - Dựa vào dàn ý đã làm, thực hành viết với phẩm của HS. Chuyển dẫn sang mục sau. những yêu cầu khác nhau: + Luyện tập viết đoạn mở bài và kết bài + Viết bài văn phân tích một tác phẩm truyện. 4. Kiểm tra và chỉnh sửa bài viết - Đọc và sửa lại bài viết. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể. GV: Bùi Thị Nhung– Trường THCS Thái Sơn – An Lão – Hải Phòng
- Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 8 – Năm học : 2023-2024 b. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Đề bài: Phân tích truyện ngắn “ Cố hương” của nhà văn Lỗ Tấn. Giáo viên giao bài tập cho HS. 1. Bước 1: Chuẩn bị Bài tập: Phân tích truyện ngắn “ Cố - Đọc nội dung văn bản “Cố hương” của Lỗ Tấn. hương” của nhà văn Lỗ Tấn. - Chú ý nhân vật “tôi” trong văn bản. 2.Bước 2: Tìm ý và lập dàn ý Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS tìm ý: GV: Hướng dẫn HS: - Lập dàn ý bằng cách dựa vào các ý đã tìm được, sắp xếp lại theo ba đoạn gồm: - Dựa vào các bước trong cách làm + Mở bài: viết bài văn phân tích một tác phẩm truyện. - Giới thiệu vài nét về tác giả Lỗ Tấn: Một nhà văn tài năng với mong muốn dùng văn - Chú ý chuỗi sự kiện (mở đầu, phát chương làm vũ khí tinh thần chống lại sự ngu dốt lạc hậu triển, kết thúc), tìm các ý, lập dàn ý - Vài nét cơ bản về tác phẩm Cố hương: Một cho bài văn. tác phẩm chứa đựng những trăn trở của nhà văn thông qua hành trình trở về quê của HS: Tìm các chi tiết, đặc điểm của nhân vật “tôi” + Thân bài: nhân vật tôi qua đó đưa ra nhận xét, a. Diễn biến tâm trạng nhân vật “tôi” đánh giá về tác phẩm theo các tiêu - Trên đường về quê + Hoàn cảnh: Trời giá lạnh, đang độ giữa chí sau: đông, nhân vật “tôi” về quê sau hơn 20 năm xa cách - MB: Giới thiệu về tác giả Lỗ Tấn, + Mục đích: Ý định là để từ giã lần cuối tác phẩm “Cố hương” và yêu cầu cùng, đem gia đình đến đất khách tôi đang làm ăn sinh sống. của đề bài. + Không gian làng quê: Trời u ám, thôn xóm tiêu điều, hoang vắng nằm im lìm dưới - TB: trời vàng úa ⇒ Lòng tôi se lại vì “trong a. Diễn biến tâm trạng của nhân vật ký ức làng cũ đẹp hơn kia”, thất vọng, hụt hẫng vì làng xóm tiêu điều, hoang vắng quá “tôi” được tác giả phân tích chi tiết khác xưa. ⇒ Bức tranh làng quê ảm đạm, héo hon, làm như nào? rõ tình cảnh sa sút của XHTQ đầu thế kỉ XX - HS phân tích đường về quê, rút ra b. Những ngày “tôi” ở quê Nhân vật “tôi” cảm nhận mọi thứ trên quê thực trạng của bối cảnh xã hội lúc hương mình: - Khung cảnh: bấy giờ cũng như cảm xúc của nhân + Sáng tinh mơ, trên mái ngói, mấy cọng vật “tôi”. rơm khô phất phơ + Các gia đình đã dọn đi nhiều, càng hiu b. Những ngày nhân vật “tôi” ở quê quạnh. ⇒ không gian hoang vắng, hiu quạnh, gợi được tác giả tái hiện như thế nào? cảm giác buồn - Khung cảnh ở quê hiện lên ra sao? - Con người GV: Bùi Thị Nhung– Trường THCS Thái Sơn – An Lão – Hải Phòng
- Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 8 – Năm học : 2023-2024 - Con người ở quê được tác giả + Mẹ: “mừng rỡ, nét mặt ẩn một nỗi buồn”: nỗi buồn của người sắp phải từ giã nơi mình khắc họa chân thực như thế nào? sinh ra và lớn lên mà chưa hẹn ngày gặp lại. Mọi người có thái độ và tình cảm, ⇒ Tâm trạng lưu luyến, buồn của một người sắp xa quê. cách suy nghĩ như thế nào? Nguyên + Cháu Hoằng: nhìn “tôi” chòng chọc vì nó chưa gặp “tôi” lần nào, thấy tôi khác xa nhân vì sao họ hình thành và thay những người ở quê mà hằng ngày nó được đổi như vậy? gần gũi tiếp xúc. ⇒ nhấn mạnh sự đổi thay của quê hương, c. Sau khi rời khỏi quê, nhân vật tôi của bên trong con người, khiến Hoằng lạ lẫm với tôi so với nhữn người, nếp sống, suy có tâm trạng như thế nào? nghĩ quen thuộc ở quê. Chú ý quan sát khung cảnh, khung + Chị Hai Dương: 20 năm trước là một người phụ nữ duyên dáng, được mọi người cảnh khi nhân vật “tôi” bắt đầu rời yêu mến, sau 20 năm trở thành người phụ nữ xấu cả bề ngoài lẫn tính tình xa quê hương. + Nhuận Thổ: Lúc nhỏ còn là cậu bé nông d. Nhận xét hình ảnh con đường dân khoẻ mạnh, lanh lợi tháo vát, hiểu biết nhiều, hiện tại là người nông dân già nua, xuất hiện trong bài? Con đường ấy nghèo khổ đần độn, mụ mẫm, cam chịu số phận. mang giá trị nội dung và nghệ thuật ⇒ Nguyên nhân: sự thay đổi này do cách gì? sống lạc hậu của người nông dân từ hiện thực đen tối, xã hội phong kiến đang suy - KB: tàn. + Nhân vật Thủy Sinh: Giống hệt bố ở tính Khái quát lại những giá trị nội dung nhút nhát, chỉ núp sau lưng bố, so với và nghệ thuật góp phần tạo nên sự Nhuận Thổ 20 năm về trước “gầy còm, vàng vọt cổ không đeo vòng bạc” thành công của tác phẩm. ⇒ Nghèo khổ, lam lũ hơn, không đẹp đẽ như tuổi thơ Nhuận Thổ xưa. Tác giả cũng Bước 3: Báo cáo, thảo luận ngầm lo lắng về tương lai thế sau như Thủy - GV yêu cầu HS trình bày sản Sinh liệu có như Nhuận Thổ bây giờ. ⇒ Nhà văn đang nhìn thẳng vào hiện thực phẩm của mình. xã hội tha hóa con người và dùng văn chương, phơi bày hiện thực để thức tỉnh con - HS trình bày, theo dõi, nhận xét, người “chữa bệnh tinh thần cho dân tộc” đánh giá và bổ sung cho bài của bạn c. Trên đường rời xa quê - Hoàn cảnh: Chiều hoàng hôn ⇒ dụng ý (nếu cần). nghệ thuật bố cục đầu cuối tương ứng, mặt khác thời gian hoàng hôn còn gợi buồn, suy Bước 4: Kết luận, nhận định tư GV đánh giá bài làm của HS bằng - Tâm trạng: lòng không chút lưu luyến, cảm thấy vô cùng lẻ loi, ngột ngạt. nhận xét. - Mơ về một cuộc sống khác: tươi đẹp, hạnh phúc hơn lúc này. + Mong ước: Chúng nó (bọn trẻ) không giống chúng tôi không bao giờ phải áp bức nhau ... + “Chúng nó cần phải sống một cuộc đời GV: Bùi Thị Nhung– Trường THCS Thái Sơn – An Lão – Hải Phòng
- Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 8 – Năm học : 2023-2024 mới” sống giữa làng quê tươi đẹp, con người tử tế thân thiện. d. Hình ảnh con đường - Con đường sông, đường thủy (nghĩa đen): đi mãi cũng thành đường thôi. Đó là con đường mà tôi và cả gia đình đang đi. - Con đường cho cả dân tộc Trung Hoa xây dựng, đổi mới, đó là niềm hy vọng của các nhà văn về một ngày mai tươi sáng đối với cả dân tộc (nghĩa bóng). ⇒ Vấn đề đặt ra: Xây dựng những cuộc đời mới, những con đường mới tốt đẹp hơn cho tương lai. Hi vọng vào thế hệ trẻ làm thay đổi quê hương, đem đến tự do hạnh phúc cho con người + Kết bài: - Khái quát lại những giá trị nghệ thuật tiêu biểu làm nên thành công của tác phẩm - Liên hệ tới con đường đất nước, con đường bản thân 3. Bước 3: Viết Dựa vào dàn ý, viết thành bài văn hoàn chỉnh phân tích truyện ngắn “Cố hương” của Lỗ Tấn. Nhiệm vụ 2: Trả bài 4. Bước 4: Trả bài ( Kiểm tra, chỉnh sửa Bước 1: GV giao nhiệm vụ: GV đoạn văn) trả bài cho HS, hướng dẫn HS chỉnh sửa lại bài văn theo phiếu đánh giá HS kiểm tra, chỉnh sửa gợi ý a. Nội dung Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ:HS xem lại và chỉnh sửa, rút - Bài viết đã đảm bảo đầy đủ nội dung chưa? kinh nghiệm. - Sắp xếp lại các luận điểm nếu cần. Bước 3: HS báo cáo kết quả và thảo luận b. Hình thức Bước 4: GV nhận xét việc thực - HS kiểm tra lỗi chính tả, dùng từ, hiện nhiệm vụ. +HS tự sửa lại bài văn để hoàn - HS kiểm tra cấu trúc bài văn đã đảm bảo chỉnh theo yêu cầu. yêu cầu chưa? +Tự kiểm tra lại bài văn của mình theo gợi ý của GV. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a. Mục tiêu: Phát triển năng lực phân tích, đánh giá về một nét đặc sắc của tác phẩm truyện. b. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV: Bùi Thị Nhung– Trường THCS Thái Sơn – An Lão – Hải Phòng
- Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 8 – Năm học : 2023-2024 (GV giao nhiệm vụ) ? Hãy viết đoạn văn phân tích tác dụng của cách kết thúc truyện “ Lão Hạc”( Nam Cao). Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ GV: Hướng dẫn HS xác nhiệm vụ. HS: Đọc, xác định yêu cầu của bài tập. Bước 3: Báo cáo, thảo luận GV: Hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm. HS: Nộp sản phẩm cho GV qua zalo của cô giáo. Bước 4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét ý thức làm bài của HS (HS nộp bài không đúng qui định (nếu có). - Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà. * Hướng dẫn tự học ở nhà: Học bài cũ, làm bài tập, chuẩn bị bài “Nói và nghe”. Ngày soạn Dạy Ngày 8/2/2024 8/1/2024 Tiết 2 Lớp 8C Tiết 84: NÓI VÀ NGHE TRÌNH BÀY Ý KIẾN VỀ MỘT VẤN ĐỀ XÃ HỘI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức - Nhận biết và hiểu được các bước thực hành trình bày ý kiến về một vấn đề xã hội - Trình bày được ý kiến về một vấn đề xã hội được đặt ra trong hài kịch; nêu rõ ý kiến và các luận điểm; sử dụng lí lẽ và bằng chứng thuyết phục (có thể sử dụng công nghệ thông tin để tăng hiệu quả trình bày) 2. Năng lực a. Năng lực đặc thù - Nhận biết và hiểu được các bước thực hành trình bày ý kiến về một vấn đề xã hội - Trình bày được ý kiến về một vấn đề xã hội được đặt ra trong hài kịch; nêu rõ ý kiến và các luận điểm; sử dụng lí lẽ và bằng chứng thuyết phục (có thể sử dụng công nghệ thông tin để tăng hiệu quả trình bày) b. Năng lực chung GV: Bùi Thị Nhung– Trường THCS Thái Sơn – An Lão – Hải Phòng
- Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 8 – Năm học : 2023-2024 - Năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua những biểu hiện sau: - Biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp - Biết chủ động đề xuấ mục đích hợp tác khi được giao nhiệm vụ - Biết xác định được những công việc có thể hoàn thành tốt bằng hợp tác theo nhóm 3. Phẩm chất HS tham gia tích cực vào nội dung bài học. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị: Máy chiếu, máy tính, Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm, 2. Học liệu: Sgk, kế hoạch bài dạy, sách tham khảo, phiếu học tập, bảng kiểm tra, đánh giá thái độ làm việc nhóm, rubic chấm đoạn văn, bài trình bày của HS. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a. Mục tiêu: Kết nối – tạo hứng thú cho học sinh, chuẩn bị tâm thế tiếp cận kiến thức về kiểu bài, kết nối kiến thức trong cuộc sống vào nội dung của bài học b. Tổ chức thực hiện: * B1: Chuyển giao nhiệm vụ GV chiếu video Gia tăng học sinh đi xe máy phân khối lớn đến trường theo link: HS xem video và chia sẻ những suy nghĩ, cảm xúc của bản thân sau khi xem video. * B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS xem video, các hình ảnh và suy nghĩ cá nhân * B3: Báo cáo, thảo luận. - HS chia sẻ nhanh suy nghĩ về một bài phút (kĩ thuật trình bày 01 phút). * B4: Kết luận, khẳng định. GV dẫn dắt vào nội dung tiết học: Như vậy, cô vừa giúp các em bước đầu biết trình bày ý kiến về một vấn đề xã hội. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em biết trình bày ý kiến của bản thân về vấn đề này dưới dạng lời nói, qua đó củng cố cách trình bày ý kiến của bản thân. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tìm hiểu các yêu cầu của bài nói và nghe trình bày ý kiến về một vấn đề xã hội a. Mục tiêu: HS hiểu được định nghĩa và các yêu cầu chung của bài nói nghe trình bày ý kiến về một vấn đề xã hội. b. Tổ chức thực hiện: HĐ của GV và HS Dự kiến sản phẩm GV: Bùi Thị Nhung– Trường THCS Thái Sơn – An Lão – Hải Phòng
- Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 8 – Năm học : 2023-2024 HOẠT ĐỘNG CẶP ĐÔI CHIA SẺ: I. Định hướng B1: GV giao nhiệm vụ: 1. Tìm hiểu về một số vấn đề xã hội + Tìm hiểu về một số vấn đề xã hội đặt - Một số vấn đề xã hội đặt ra trong cuộc ra trong cuộc sống? sống. + Tìm hiểu về một số vấn đề xã hội đặt - Một số vấn đề xã hội đặt ra trong các tác ra trong các tác phẩm văn học ở bài 6? phẩm. + Để trình bày ý kiến về một vấn đề xã 2. Yêu cầu chung: Để trình bày ý kiến về hội, các em cần làm gì? một vấn đề, các em cần: B2: HS thực hiện nhiệm vụ: - Bối cảnh trình bày. + Tổ chức chia sẻ cặp đôi trả lời các - Xác định vấn đề định trình bày ý kiến. câu hỏi (dựa vào phần định hướng - Xác định đối tượng nghe, mục đích trình trong SGK) bày + GV quan sát, khuyến khích - Xác định nội dung nói: Xác định hệ thống B3: Báo cáo, thảo luận lí lẽ và bằng chứng để thuyết phục mọi + Đại diện một số cặp đôi phát biểu. người. + Các HS còn lại lắng nghe, nhận xét, - Thực hành trình bày ý kiến trước lớp. bổ sung nếu cần. - Chuẩn bị thêm tranh ảnh, video, thiết bị B4: Kết luận, khẳng định hỗ trợ nếu cần. - Cách thức và thái độ khi nói. Hoạt động 2: Thực hành nói và nghe Chọn một trong hai đề sau: Đề bài 1: Suy nghĩ của em về ý kiến: “Cần biết lựa chọn sách để đọc”. Đề bài 2: Suy nghĩ của em về thái độ cần có của người lớn đối với ước mơ của trẻ em sau khi đọc văn bản “Trong mắt trẻ” (trích “Hoàng tử bé’’ của Ê-xu-pe-ri) TRƯỚC KHI NÓI a. Mục tiêu:: HS nhận biết được yêu cầu mục đích của bài nói, có kĩ năng, tự tin trình bày sản phẩm trước tập thể lớp. b. Tổ chức thực hiện: B1: GV giao nhiệm vụ: II. THỰC HÀNH ? Trước khi nói, hãy trả lời a. Chuẩn bị các câu hỏi sau: - Xem lại đoạn trích “Trong mắt trẻ” (trích “Hoàng tử - Bài nói nhằm mục đích gì? bé’’ của Ê-xu-pe-ri) - Người nghe là ai? - Xác định đề tài, người nghe, mục đích, không gian và - Vấn đề em cần trình bày là thời gian nói (trình bày). vấn đề nào? + Vấn đề cần trình bày: Suy nghĩ của em về thái độ cần - Em chọn không gian nào có của người lớn đối với ước mơ của trẻ em sau khi để thực hiện bài nói (trình đọc văn bản “Trong mắt trẻ” (trích “Hoàng tử bé’’ của bày? Ê-xu-pe-ri) - Em dự định trình bày trong + Người nghe: các bạn trong lớp, cô/thầy giáo. bao nhiêu phút? + Không gian: lớp học + Thời gian: trình bày ý kiến trong khoảng 05 phút - Bổ sung các từ, câu dẫn dắt, chào hỏi, kết nối các phần. - Xác định ngữ điệu, điệu bộ, nét mặt, cho phù hợp với phần trình bày bài nói. GV: Bùi Thị Nhung– Trường THCS Thái Sơn – An Lão – Hải Phòng
- Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 8 – Năm học : 2023-2024 ? Hãy lập dàn ý cho bài - Bổ sung tranh ảnh, video,.. (nếu có). nói của mình? b. Tìm ý, lập dàn ý - Dựa vào dàn ý bài viết, * Tìm ý: HS bổ sung, chỉnh sửa dàn ý Tìm ý bằng cách đặt và trả lời các câu hỏi: cho bài nói (nếu cần thiết). - Đoạn trích “Trong mắt trẻ” (trích “Hoàng tử bé’’ của - Nếu trình bày ý kiến về Ê-xu-pe-ri) kể lại chuyện gì? một vấn đề khác với vấn đề - Nội dung đoạn trích đặt ra vấn đề thái độ cần có của ở phần Viết thì lập dàn ý cho người lớn đối với ước mơ của trẻ em như thế nào? bài nói. - Ước mơ của trẻ em có đặc điểm gì? - Có thể sử dụng thêm tranh - Thái độ của người lớn đối với ước mơ của trẻ em có ảnh, đạo cụ để bài nói thể khác nhau như thế nào? Biểu hiện cụ thể ra sao? thêm sinh động và hấp dẫn - Theo em, cần củng hộ hay phê phán những thái độ hơn. nào? Vì sao? - Em sẽ làm gì để thuyết phục người lớn có thái độ tích B2: HS thực hiện nhiệm cưc với ước mơ của bản thân. vụ: * Lập dàn ý: + HS trình bày sản phẩm - Mở bài: trước nhóm, các em khác + Lời chào hỏi mở đầu. nghe, góp ý bằng phiếu học + Nêu vấn đề cần trình bày: Người lớn cần hiểu và tôn tập. trọng ước mơ của trẻ em. Đó là vấn đề đặt ra trong + GV quan sát, khuyến đoạn trích “Trong mắt trẻ” (trích “Hoàng tử bé’’ của Ê- khích xu-pe-ri) B3: HS báo cáo kết quả và - Thân bài: Lần lượt trình bày các nội dung trong mục thảo luận tìm ý: B4: GV nhận xét việc thực + Nội dung văn bản Trong mắt trẻ và vấn đề ước mơ hiện nhiệm vụ. của trẻ em. Em hãy tự tập luyện bằng + Đặc điểm ước mơ của trẻ em. cách: + Biểu hiện cụ thể về sự khác nhau giữa thái độ của - Đứng trước gương để tập người lớn và ước mơ của trẻ em. trình bày bài nói. + Nguyên nhân cần phê phán và ủng hộ đối với từng - Tự điều chỉnh giọng điệu, thái độ nêu trên. ngữ điệu, nét mặt . cho - Kết bài: phù hợp để tạo sức hấp dẫn + Khái quát ý nghĩa vấn đề. cho bài nói. + Hành xử phù hợp của trẻ em khi đối diện với thái độ của người lớn với ước mơ của bản thân. - Em có thể rủ nhóm cùng * Tự luyện tập và trình bày tập luyện hoặc nhờ bố mẹ + Để trình bày tốt, em hãy luyện tập trước (trình bày quay lại video bài tập luyện một mình hoặc trước bạn bè, người thân) của mình để xem lại, tự điều + Cách nói: tự nhiên, gần gũi, chia sẻ, giãi bày. chỉnh hoặc gửi video cho * Tự kiểm tra, chỉnh sửa. các bạn trong nhóm để cùng * Bảng tự kiểm tra bài nói: góp ý cho nhau. Nội dung kiểm tra Đạt/ chưa đạt Bài nói có đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài. GV: Bùi Thị Nhung– Trường THCS Thái Sơn – An Lão – Hải Phòng
- Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 8 – Năm học : 2023-2024 Vấn đề trình bày được nêu cụ thể, rõ ràng chưa Em đã trình bày lần lượt: các lí lẽ và dẫn chứng để làm sáng tỏ vấn đề Nội dung giải đáp thắc mắc cụ thể, ngắn gọn, thỏa đáng Hình thức trình bày: bố cục, phương tiện hỗ trợ, Tác phong và thái độ khi trình bày Em đã dùng ngôi thứ nhất để trình bày vấn đề. Thời gian trình bày THỰC HÀNH NÓI VÀ NGHE a. Mục tiêu: Biết cách, tự tin trình bày sản phẩm trước tập thể lớp. b. Tổ chức thực hiện. * B1: GV giao nhiệm vụ: c. Nói và nghe Yêu cầu một số học sinh trình bày bài nói trước lớp. Còn những HS khác lắng nghe, quan sát, theo dõi và điền vào phiếu đánh giá bài nói cho bạn - HS tiếp nhận nhiệm vụ. * B2: Thực hiện nhiệm vụ * B3: Báo cáo, thảo luận * B4: Kết luận, khẳng định * Lưu ý: - GV có thể cho HS hoạt động theo cặp đôi, cùng xây dựng bài nói và cùng lên trình bày trước lớp (HS tự phân công các phần trong bài nói của cả 2) TRAO ĐỔI, THẢO LUẬN LỚP VỀ BÀI NÓI a. Mục tiêu: Biết nhận xét, đánh giá về hoạt động nói của nhau dựa trên phiếu đánh giá tiêu chí. - Thấy được ưu điểm và tồn tại của bài nói. - Chỉnh sửa bài nói cho mình và cho bạn. b. Tổ chức thực hiện. * B1: GV giao nhiệm d. Kiểm tra và chỉnh sửa vụ: * Bảng kiểm tra bài nói của bạn: Tham khảo phiếu GV yêu cầu HS đánh đánh giá bài nói theo tiêu chí (phía dưới) giá bài nói của các bạn * Bảng tự kiểm tra kĩ năng nghe: GV: Bùi Thị Nhung– Trường THCS Thái Sơn – An Lão – Hải Phòng
- Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 8 – Năm học : 2023-2024 đã trình bày theo phiếu đánh giá hoạt động nói Nội dung kiểm tra Đạt/ gắn với các tiêu chí. chưa đạt * GV đặt thêm câu hỏi: Bạn trình bày nội dung nào? + Với người nghe:Em Hình thức trình bày của bạn ra sao? thích nhất điều gì trong phần trình bày của bạn? - Em thấy bài trình bày của bạn có Nếu muốn thay đổi, em thuyết phục không? muốn thay đổi điều gì - Điều em học được từ phần trình bày trong phần trình bày của của bạn là gì? bạn? Em đã chú ý lắng nghe phần trình bày + Với người nói: Em của bạn chưa? tâm đắc nhất điều gì trong phần trình bày của mình? Em muốn trao đổi, bảo lưu hay tiếp thu những góp ý của các bạn và thầy cô? Nếu được trình bày lại, em muốn thay đổi điều gì? - HS tiếp nhận nhiệm vụ. * B2: Thực hiện nhiệm vụ * B3: Báo cáo, thảo luận - GV Gọi một số HS trình bày phần nhận xét đánh giá của mình về bài nói trước lớp của bạn. - Còn những HS khác lắng nghe, quan sát, theo dõi vào phiếu đánh giá bài nói cho bạn. * B4: GV nhận xét việc thực hiện nhiệm vụ. PHIẾU ĐÁNH GIÁ BÀI NÓI THEO TIÊU CHÍ NHÓM ............................ TIÊU CHÍ Chưa đạt Đạt Tốt (0 điểm) (1 điểm) (2 điểm) 1. Giới thiệu được Chưa có vấn đề Có giới thiệu vấn Dẫn dắt và giới thiệu vấn vấn đề nghị luận là để nói đề nhưng chưa rõ đề nghị luận về hiện tượng thái độ cần có của ràng quan điểm đời sống người lớn đối với (chưa khẳng định ước mơ của trẻ em nên hay không GV: Bùi Thị Nhung– Trường THCS Thái Sơn – An Lão – Hải Phòng
- Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 8 – Năm học : 2023-2024 sau khi đọc văn nên có vật nuôi bản “Trong mắt trong nhà) trẻ” (trích “Hoàng tử bé’’ của Ê-xu- pe-ri) 2. Làm sáng tỏ ý Có ít lí lẽ, không Có lí lẽ, bằng Lí lẽ sâu sắc, bằng chứng kiến về vấn đề có bằng chứng để chứng để người cụ thể phong phú, hấp dẫn, (về nội dung và thuyết phục nghe hiểu được gần gũi với thực tế cuộc hình thức trình người nghe nội dung vấn đề sống bày) nhưng chưa hấp dẫn. 3. Nói to, rõ ràng, Nói nhỏ, khó Nói to, nhưng đôi Nói to, truyền cảm hầu truyền cảm, chủ nghe, nói lặp lại chỗ lặp lại hoặc như không lặp lại hay ngập động thuyết trình ngập ngừng ngập ngừng một ngừng; chủ động thuyết nhiều lần, phụ vài câu, chủ động trình thuộc văn bản thuyết trình chuẩn bị sẵn 4. Sử dụng yếu tố Điệu bộ thiếu tự Điệu bộ tự tin, Điệu bộ tự tin, mắt nhìn phi ngôn ngữ (điệu tin, mắt chưa mắt chưa nhìn vào người nghe, nét mặt bộ, cử chỉ, nét mặt, nhìn vào người vào người nghe, sinh động. ánh mắt,..) phù nghe, nét mặt biểu cảm phù hợp chưa biểu cảm hợp với nội dung hoặc biểu cảm vấn đề không phù hợp. 5. Mở đầu và kết Không chào hỏi Chào hỏi và có Chào hỏi có lời kết thúc thúc hợp lí và/ hoặc không lời kết thúc bài bài nói ấn tượng. có lời kết thúc nói. bài nói. Tổng: ................/10 điểm * Hướng dẫn học sinh ở nhà và chuẩn bị bài sau: - Thực hành nói và nghe theo bảng kiểm và Rubics đánh giá bài nói. * Rút kinh nghiệm: - Phương pháp tổ chức dạy học: - Tổ chức hoạt động của học sinh - Phân bố thời gian: GV: Bùi Thị Nhung– Trường THCS Thái Sơn – An Lão – Hải Phòng

